Đề cương ôn tập học kì I Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2018-2019
1/ Cấp độ khái quát nghĩa của từ:
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác:
-Một từ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
-Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
-Một từ ngừ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này , đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
VD: Giáo dục Thầy giáo: Thầy giáo dạy Toán, Thầy giáo dạy Văn
Học sinh: Học sinh giỏi, HS yếu
2.Trường từ vựng: Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
VD:Y phục: quần áo, giày dép, mũ nón
3. Từ tượng hình-Từ tượng thanh:
-Từ tượng hình: là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
-Từ tượng thanh: là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
4.Từ địa phương và biệt ngữ xã hội:
-Từ địa phương: là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định
-Biệt ngữ xã hội: chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
5.Trợ từ: Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói
ĐỀ CƯƠNG MÔN NGỮ VĂN 8 KÌ I 2018-2019 Ngày đăng: 13/12/2018 - 19:12 Tài liệu đính kèm: Tải về ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỚP 8 HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN I.PHẦN VĂN: - HS cần nắm vững các kiến thức như: Tên tác giả, tên tác phẩm, thể loại, phương thức biểu đạt , nội dung , nghệ thuật của những văn bản đã học: Tác phẩm Tác giả-Phong cách sáng tác Hoàn cảnh ra đời Ý nghĩa Văn bản Tôi đi học -Thanh Tịnh. -Là nhà văn có sáng tác từ trước CM tháng Tám ở các thể loại thơ, truyện; Sáng tác của Thanh Tịnh toát lên vẻ đẹp đắm thắm, êm dịu, trong trẻo. In trong tập “Quê mẹ”, xuất bản năm 1941. Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi mãi không bao giờ quên trong kí ức nhà văn Thanh Tịnh. Trong lòng mẹ Nguyên Hồng (1918-1982) , là nhà văn của những người cùng khổ, có nhiều sáng tác ở thể loại tiểu thuyết, kí thơ. Chương IV của tập hồi kí “Những ngày thơ ấu” Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. Tức nước vỡ bờ Ngô Tất Tố (1893-1954)là nhà văn xuất sắc của trào lưu hiện thức trước Cách mạng; là người am tường trên nhiều lĩnh vức nghiên cứu, học thuật , sáng tác. Nắm ở chương XVIII của tác phẩm “Tắt đèn” Với cảm quan nhạy bén, nhà văn Ngô Tất Tố đã phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nông dân hiền lành, chất phác. Lão Hạc Nam Cao (1915-1951)là nhà văn đã đóng góp cho nền văn học dân tộc những tác phẩm hiện thực xuất sắc viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và người trí thức nghèo sống mòn mỏi trong xã hội cũ. “Lão Hạc”là tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Nam Cao được đăng báo lần đầu năm 1943. Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng. Cô bé bán diêm An-đéc-xen (1805-1875) là nhà văn Đan Mạch ,”người kể chuyện cổ tích” nổi tiếng thế giới, truyện của ông đem đến cho độc giả cảm nhận về niềm tin và lòng thương yêu đối với con người. Cô bé bán diêm là một trong những nhà văn nổi tiếng của nhà văn. Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh. Đánh nhau với cối xay gió Xec-van-tet (1547-1616), là nhà văn Tây Ban Nha. Tác phẩm tiêu biểu của ông là tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê Kể câu chuyện về sự thất bại của Đôn-ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió , nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu hão huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội.. Chiếc lá cuối cùng Ô Hen-ry (1862-1910) là nhà văn Mĩ chuyên viết truyện ngắn . Tinh thần nhân đạo cao cả được thể hiện một cách cảm động là điểm nổi bật trong các tác phẩm của ông. Đoạn trích là phần cuối của truyện ngắn cùng tên Chiếc lá cuối cùng là câu chuyện cảm động về tình yêu thương giữa những người nghệ sĩ nghèo . Qua đó, tác giả thể hiện quan niệm của mình về mục đích của sáng tạo nghệ thuật. Hai cây phong Ai-ma-tôp (1928-2008) là nhà văn nước Cư-rư-gư-xtan. Đoạn trích thuộc phần đầu truyện “Người thầy đầu tiên” Hai cây phong là biểu tượng của tình yêu quê hương sâu nặng gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ của người nghệ sĩ làng Ku-ku-rêu. Thông tin về ngày Trái đất năm 2000 . Ra đời ngày 22-04-2000 nhân lần đầu tiên Vn tham gia Ngày Trái Đất Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc môi trường Trái Đất. Ôn dịch, thuốc lá Nguyễn Khắc Viện Với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối vối đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi ngừa ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá. Bài toán dân số Thái An VB nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện tại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại. II.PHẦN TIẾNG VIỆT : 1/ Cấp độ khái quát nghĩa của từ: Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác: -Một từ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. -Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. -Một từ ngừ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này , đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác. VD: Giáo dục àThầy giáo: Thầy giáo dạy Toán, Thầy giáo dạy Văn àHọc sinh: Học sinh giỏi, HS yếu 2.Trường từ vựng: Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. VD:Y phục: quần áo, giày dép, mũ nón 3. Từ tượng hình-Từ tượng thanh: -Từ tượng hình: là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật -Từ tượng thanh: là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. 4.Từ địa phương và biệt ngữ xã hội: -Từ địa phương: là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định -Biệt ngữ xã hội: chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. 5.Trợ từ: Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. VD: những, có, chính, đích, ngay 6. Thán từ: Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ gồm có hai loại chính: -Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi -Thán từ gọi đáp: này, vâng, dạ, ừ 7. Tình thái từ: Là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý: -Tình thái từ nghi vấn - Tình thái từ cầu khiến - Tình thán từ cảm thán -Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm. 8.Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. 9.Nói giảm nói tránh: Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. 10. Câu ghép: Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép: - QH nguyên nhân - QH điều kiện (giả thiết) - QH tương phản - QH tăng tiến - QH lựa chọn - QH bổ sung - QH nối tiếp - QH đồng thời - QH giải thích. 11. Dấu ngoặc đơn: dùng để đánh dâu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) 12. Dấu hai chấm: dùng để: - Đánh dâu phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dâu gạch ngang). 13. Dấu ngoặc kép: dùng để: - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, được dẫn * THỰC HÀNH VIẾT ĐOẠN VĂN, BÀI VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI * Viết bất cứ chủ đề nào cũng tuân thủ 4 nội dung sau: - Thực trạng - Nguyên nhân - Tác hại (Hậu quả) - Phương hướng khắc phục * Các cách viết - Diễn dịch: Câu chủ đề nằm đầu đoạn. - Quy nạp: Câu chủ đề nằm cuối đoạn - Tổng- phân -hợp : Câu chủ đề nằm đầu đoạn và câu chốt (tương đương câu CĐ) nằm ở cuối đoạn. * Chủ đề 1. Tác hại của thuốc lá. + Thực trạng : - Hiện nay nhiều người chết sớm do hút thuốc - 1.3tr người Việt Nam rơi xuống mức đói nghèo và người hút mất 12-25 năm tuổi thọ. + Nguyên nhân - Thiếu hiểu biết về tác hại thuốc lá - Quan niệm sai trái và suy nghĩ lêch lạc + Tác hại ( Hậu quả) - Đe dọa sức khỏe, tính mạng loài người (dẫn chứng : khói, chất oxitcacbon trong khói, chất hắc ín, chất nicôtin gây các cưn bệnh như: ung hủ phổi, nhồi máu cơ tim, - Ảnh hưởng sức khỏe những người xung quanh và cộng đồng. - Dẫn đến sự bắt chước cho trẻ em. Hút thuốc, trôm cắp =>phạp pháp. - Giảm khả năng sinh sản nam và nữ. - Gây thiệt hại kinh tế lớn cho xã hội. + Phương hướng khắc phục - Cấm quảng cáo thuốc lá. - Phạt tiền những người hút - Tuyên truyền cho mọi người thấy tác hại thuốc lá * Chủ đề 2. Tác hại của sự gia tăng dân số + Thực trạng : - Dân số đang tăng nhanh và không đều - Nguy cơ bùng nổ dân số. + Nguyên nhân - Sự suy nghĩ sai trái, lệch lạc đông con là tốt... - Sinh đẻ không có kế hoạch. + Tác hại ( Hậu quả) - Ảnh hưởng đến đời sống cá nhân, gia đình và mọi mặt của đời sống xã hội.( không đủ lương thực, thực phẩm....) - Không đáp ứng được nhu cầu việc làm. + Phương hướng khắc phục - Kế hoạch hóa sự sinh đẻ, giảm tỉ lệ sinh. - Tuyên truyền tác hại của gia tăng dân số đến mọi người. * Chủ đề 3. Tác hại của ô nhiễm môi trường. + Thực trạng : - Ô nhiễm môi trường đang diễn ra khắp nơi. - Ô nhiễm môi trường chưa được quan tâm. + Nguyên nhân - Chặt phá rừng làm nương rẫy - Sử dụng bao ni lông và thuốc trừ sâu không hợp lý. - Ý thức bảo vệ môi trường sống chưa cao + Tác hại ( Hậu quả) - Ảnh hưởng sự phát triển của cây cối, xói mòn... - Gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, phát sinh các dịch bệnh. - Ảnh hưởng đến môi trường sống kém trong lành - Gây ảnh hưởng xấu đến mĩ quan, cảnh quan + Phương hướng khắc phục - Không sử dụng bao bì ni lông và các vật dụng làm ô nhiễm môi trường. - Tuyên truyền cho mọi người để cùng nhau bảo vệ môi trường sống. III.PHẦN TẬP LÀM VĂN: *Thực hành viết đoạn văn: - Từ VB “ Trong lòng mẹ” hãy nêu suy nghĩ của em về tình mẫu từ - Suy nghĩ của em về tình bạn đẹp -Từ VB “Ôn dịch, thuốc lá’ nêu suy nghĩ của em vể tác hại của việc hút thuốc lá -Từ VB “ Thông tin trái đất năm 2000” trình bày suy nghĩ của em về tác hại của bao bì ni-lông với môi trường sống. - Từ VB “ Bài toàn dân số” trình bày suy nghĩ về ảnh hưởng của gia tăng dân số đối với đời sống con người. *Ôn tập văn tự sự: -Kể lại kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học -Người ấy( bạn, thầy, người thân ) sống mãi trong tôi -Kể lại ngày lễ khai giảng đầy xúc động -Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích. -Kể lại một lần mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn. -Kể lại một việc làm khiến cha mẹ vui lòng. *Ôn tập văn thuyết minh: -Thuyết minh về cây bút máy hoặc cây bút bi -Thuyết minh về chiếc phích nước -Giới thiệu chiếc áo dài VN -Giới thiệu chiếc nón lá VN -Thuyết minh về một loài cây ( hoặc loài hoa) mà em biết. LẬP DÀN Ý CHUNG: Văn tự sự: Mở bài: Thường giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện. (Cũng có khi nêu kết quả của sự việc , số phận nhân vật trước) Thân bài: -Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định (Trả lời các câu hỏi: Câu chuyện đã diễn ra ở đâu? Khi nào? Với ai? Như thế nào?) -Trong khi kể , người viết thường kết hợp miêu tả sự việc , con người và thể hiện tình cảm , thái độ của mình trước sự việc và con người được miêu tả. c.Kết bài: Thường nêu kết cục và cảm nghĩ của người trong cuộc (người kể chuyện hay nhân vật nào đó) Văn thuyết minh: Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh Thân bài: Trình bày nguồn gốc lịch sử, cấu tạo, đặc điểm, lợi ích của đối tượng. Kết bài: bày tỏ thái độ đối với đối tượng. Ví dụ: Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam a. Mở bài: nêu một định nghĩa về chiếc nón lá Việt Nam. b. Thân bài: -Hình dáng chiếc nón như thế nào? Nón được làm bằng nguyên liệu gì? Cách làm nón ra sao? Nón thường được sản xuất ở đâu? Vùng nào nổi tiếng về nghề làm nón? ( nón huế, nón Hà Tây ) -Nón có tác dụng như thế nào trong cuộc sống của người Việt Nam? -Em có biết điệu múa tên là múa nón là gì không? (Múa “Quê tôi”) -Em có nghĩ rằng nón đã trở thành biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam không? c.Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón lá việt Nam. A, Đề bài : Giới thiệu về chiếc bút bi , Dàn bài + MB(1.5điểm) : Giới thiệu chung về chiếc bút + TB(7điểm): - Bút là vật dụng dùng để làm gì? - Có những loại bút gì ?(Bút chì ,bút bi,bút máy,bút lông ) - Kiểu dáng bút:có nắp, không có nắp thì như thế nào? Cấu tạo của bút (ngòi ,thân, nắp,ruột ) Chất liệu để làm bút là gì? (Nhựa, kim loại ) Cách sử dụng và cách bảo quản + KB(1.5điểm) : Vai trò của chiếc bút trong đời sống với con người A, Đề bài : Thuyết minh về cái phích nước ( bình thuỷ) Lập dàn bài + MB : Phích nước là một vật dụng dùng để giữ nước nóng + TB : 1, Cấu tạo : Vỏ của phích nước được làm bằng sắt hoặc bằng nhựa , có tranh trí đẹp mắt Nắp phích bằng nhôm hoặc bằng nhựa Nút phích thường bằng bấc hoặc bằng nhựa Ruột phích làm bằng thuỷ tinh có tráng thuỷ tinh để giữ nhiệt độ luôn nóng 2, Sử dụng : Ruột phích nước là bộ phận quan trọng nhất . Vì thế khi mua phích nước , ta nên mang nó ra ngoài ánh sáng nhìn suốt từ trên miệng xuống đáy , ta có thể nhìn thấy điểm sáng màu tím ở chổ van hút khí . Nếu điểm sáng càng nhỏ thì chứng tỏ công nghệ sản xuất van hút khí càng tốt vì thế càng giữ nhiệt tốt hơn Phích nước mới mua về không nên đổ nước sôi vào ngay vìđang lặn mà gặp nóng đột ngột , phích nước dễ bị nứt bể . Ta nên chế nước ấm khoảng 50-69 độ vào trước 30 phút , rồi sau đó mới chế nước nóng vào 3, Bảo quản Khi phích đựng nước dùng lâu , bên trong sẽ xuất hiện cáu bẩn . Ta có thể đổ vào trong phích một ít giấm nóng , đậy chặt nắp lại , lắc nhẹ rồi để khoảng 30 phút , sau đó dùng nước lạnh rữa sạch , chất cáu bẩn sẽ được tẩy hết Nếu ta muốn phích nước giữ được nước sôi lâu hơn , khi đổ nước vào phích , ta chớ rót đầy . Hãy để một khoảng cách giữa nước sôi và nút phích vì hệ số truyền nhiệt của nước lớn hơn không khí gần bằng 4 lần . Cho nên nếu rót đầy nước sôi , nhiệt dễ truyền ra vỏ phích nhờ môi giới của nước . Nếu có một khoảng trống , không khí sẽ làm cho nhiệt truyền chậm hơn . + Kb : Phích nước là 1 vật dụng rất cần thiết cho mọi người trong sinh hoạt hằng ngày Đề: Thuyết minh về một loài cây (loài hoa) * Mở bài: Giới thiệu chung về loài hoa đó: Hoa gì, có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người? *Thân bài; Nêu cụ thể: - Nguồn gốc xuất xứ - Đặc điểm- câu tạo- Chủng loại - cách gieo trồng cách chăm sóc - Giá trị của cây: giá trị kinh tế, giá trị tinh thần *Kết bài: Nêu nhận xét chung về lào cây đó. MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO. ĐỀ 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “ Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng” Câu1. (1 điểm)Đoạn trích trên thuộc văn bản nào đã học? Cho biết tác giả của đoạn trích đó là ai? Văn bản thuộc thể loại gì ? Chủ đề của văn bản đó là gì? Câu 2: ( 1 điểm)Hãy tìm những từ láy được sử dụng trong đoạn văn trên? Biện pháp tu từ nào cũng được sử dụng trong đoạn trích? Câu 3: (2 điểm)Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về kỉ niệm trong ngày khai trường đầu tiên của em có sử dụng ít nhất là một từ tượng hình, một từ tượng thanh và gạch chân. Câu 4: (6 điểm)Thuyết minh về cây bút bi. ĐÁP ÁN: Câu Đáp án Điểm 1 - Đoạn trích trên thuộc văn bản “ Tôi đi học” -Tác giả: Thanh Tịnh -Thể loại: Truyện ngắn - Chủ đề VB: Vb viết về kỉ niệm trong sáng của nhân vật “tôi” trong khai trường đầu tiên 0.25 0.25 0.25 0.25 2 *Từ láy sử dụng trong đoạn trích: - bàng bạc - nao nức - mơn man *Biện pháp tu từ trong đoạn trích là: so sánh 0.25 0.25 0.25 0.25 3 Hình thức: 1 đoạn văn Nội dung: Viết đoạn văn mạch lạc có liên quan chủ đề ngày khai trường, cụ thể: - Kỉ niệm diễn ra ở thời điểm nào? - Kỉ niệm đó là gì? Cảm xúc của em về ngày khai trường đó ra sao? - Cảm xúc hiện tại khi nhớ lại ngày đó của em? 0.5 4 a.Mở bài: Giới thiệu chung về cây bút bi: là một đồ dùng rất quen thuộc, quan trọng và cần thiết đồi với mọi người, đặc biệt là học sinh. b.Thân bài: nêu đặc điểm của cụ thể: - Nguồn gốc xuất xứ - Cấu tạo cây bút bi, nguyên lí hoạt động của bút bi, công dụng - Cách bảo quản, sử dụng c. Kết bài: Nhận xét chung về bút bi. 0.5 4.0 0.5 ĐỀ 2: Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi: Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn Lừng lẫy làm cho lở núi non Xách búa đánh tan năm bảy đống Ra tay đập bể mấy trăm hòn Tháng ngày bao quản thân sành sỏi Mưa nắng càng bền dạ sắt son Những kẻ vá trời khi lỡ bước Gian nan chi kể việc con con. Câu 1: (1 điềm)Bài thơ có tên là gì? Ai là người sáng tác bài thơ? Sáng tác vào thời gian nào?Cho biết tên của thể thơ là gì? Câu 2: (1 điểm)Tìm những động từ được sử dụng trong bài thơ trên? Bài thơ làm hiện lên hình ảnh người tù ở đây như thế nào? Câu 3: (2.5 điểm)Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) nêu cảm nghĩ của em về bài thơ, có sử dụng thán từ, gạch chân thán từ đó. Câu 4: (5.5 điểm)Thuyết minh về loài cây mà em yêu quí. Đáp án Câu Đáp án Điểm 1 - Bài thơ có tên: Đập đá ở Côn Lôn - Tác giả: Phan Châu Trinh - Sáng tác : 1908 ( hoặc thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp) - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đướng luật. 0.25 0.25 0.25 0.25 2 *Động từ sử dụng trong đoạn trích: - đánh - đập *Bài thơ làm hiện lên hình ảnh người tù : yêu nước và có khí phách cao đẹp 0.25 0.25 0.25 0.25 3 Hình thức: 1 đoạn văn Nội dung: Viết đoạn văn mạch lạc có liên quan chủ đề Cảm nhận về Nội dung và nghệ thuật bài thơ, cụ thể: - Bài thơ có giọng điệu hào hùng - Bài thơ là tâm sự yêu nước của người tù Phan Châu Trinh, một nhà chí sĩ chứa chan tình yêu nước. - Thể hiện khí phách hiên ngang bất khuất của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày . -Tấm gương của tác giả đáng để chúng ta học tập và noi theo. 0.5 2.0 4 a.Mở bài: Giới thiệu chung về cây hoặc hoa mà em thích b.Thân bài: nêu đặc điểm của cụ thể: - Nguồn gốc xuất xứ - Cấu tạo, đặc điểm của cây - Cách gieo trồng, chăm sóc - Giá trị của cây c. Kết bài: Nhận xét chung loài cây đó. 0.5 3.5 0.5 Thời gian 90 phút . Đề 1: I. ĐỌC HỈỂU (3 điểm) Cho đoạn văn sau: “ Em tḥật là một con bé hư, chị Xiu thân yêu”, Giôn –xi nói” Có một cái gì đ́ấy đã làm cho chíếc lá cuối cùng vẫn còn đó để cho em th́ây rằng mình đã như th́ế nào. Muốn ch́ết là một tội. Giờ thì chị có th̉ể cho em xin tí cháo và chút sữa pha ít rượu vang đỏ và – khoan – đưa cho em chíếc gương tay trước đã, rồi xêp mấy chíếc gối lại quanh em ,để em ngồi dậy xem chị nấu nướng”. Một tíếng đồng hồ sau cô nói: “Chị Xiu thân yêu ơi, một ngày nào đó em hy vọng sẽ được vẽ vịnh Na-plơ” 1.Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ? Của ai? Phương thức bỉểu đạt nào được sử dụng trong đoạn văn? Nội dung khái quát của đoạn văn trên là gì 2.Từ nội dung của đoạn văn trên em hãy víết một đoạn văn tự sự ( 10 đ́ến 12 câu ) nêu suy nghĩ của em v̉ề một tình bạn đẹp . II: TẬP LM VĂN (7 điểm) Giới thiệu về ngày tết ở quê hương em. GỢI Ý TRẢ LỜI : I.ĐỌC HỈỂU : (3 điểm) Câu 1: Câu 2: - Về hình thức: Học sinh viết đúng yêu cầu đoạn văn - Về nội dung : Đoạn văn nêu được các ý chính sau: + Th́ế nào là một tình bạn đẹp ? + Tình bạn đẹp dựa trên những cơ sở nào ? I. ĐỌC HỈỂU ( 3 ĐIỂM ) Cho đoạn văn sau: Mẹ tơi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tơi rồi xốc nách tôi lên xe .Đến bấy giờ tôi mới kịp nḥân ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nôi của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng vơi đôi mắt trong với nước da mịn, làm nổi bât màu hồng của hai gò má.. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ́ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? Tôi ngồi trn đ̣ệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi th́ấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn mịệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào, của ai? Phương thức bỉểu đạt chính là gì? Nội dung khái quát của đoạn văn trên là gì ? Từ nội dung của đoạn văn trên hãy víết một đoạn văn tự sự trình bày suy nghĩ của em về tình mẫu tử ? II: TẬP LÀM VĂN (7 điểm) Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam GỢI Ý TRẢ LỜI : a/ Mở bài: Giới thiệu áo dài là một trong những trang phục truyền thống rất đẹp của người Việt Nam. b/ Thân bài (4đ). - Giới thiệu nguồn gốc của chiếc áo dài: + Xuất hiện từ thời gian nào? + Đối tượng sử dụng: + Tên gọi (kiểu áo) + Chất liệu vải. - Quá trình phát triển rất đa dạng: + Xưa: + Nay: c/ Kết bài: áo dài Việt Nam ngày nay vẫn giữ được bản sắc truyền thống trở thành biểu tượng cho người phụ nữ Việt Nam. Đ̀Ề 3: I. ĐỌC HIỂU: 3điểm Cho đoạn văn sau: “Chao ơi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi tòan những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi. Một người đau chân có khi nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến một cái gì khác đâu? Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất.” (Ngữ văn 8- Tập1- NXB Gio dục) Câu 1. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Của ai? Tác phẩm được ra đời trong thời gian nào? Những suy nghĩ trong đoạn văn trên là của nhân vật nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì? Nêu nội dung chính của đoạn văn? Câu 2.Từ nội dung của đoạn văn trên, em có suy nghĩ gì về cách nhìn nhận, đánh giá con người trong xã hội hiện nay? II.Tạo lập văn bản (7đ) Đề bài: Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích. * GỢI Ý TRẢ LỜI: I ĐỌC HIỂU - Tác phẩm ra đời trong giai đoạn 1930 - 1945(trước cch mạng Tháng Tám) - Ông giáo. - Nghị luận. - Nội dung chính: nêu lên những suy nghĩ rất tiến bộ, tích cực, đầy tính nhân văn của ông giáo về lão Hạc, về vợ của mình và những người xung quanh. - Trong xã hội ngày nay con người có rất nhiều các mối quan hệ phức tạp cho nên chúng ta phải nhìn nhận, xem xét một cách khách quan, đa chiều, không phiến diện chủ quan; đặt mình vào họ để hiểu họ, từ đó mới có sự đánh gái công bằng, chính xác. Quan điểm của ông giáo, của nhà văn Nam Cao vẫn còn nguyên giá trị. II.Tập làm văn. MB: Giới thiệu tổng quát về con vật nuôi mà em yêu thích, nguồn gốc, xuất xứ của con vật nuôi. TB: Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định. Trong khi kể kết hợp với miêu tả sự việc, con người, thể hiện tình cảm, cảm xúc thi độ của bản thân trước sự việc và con vật được kể . - Miêu tả vật nuôi: tên con vật nuôi, bao nhiêu tuổi, thân hình to hay nhỏ? Màu lông ra sao? Thói quen? - Nguồn gốc của vật nuôi: Vật nuôi đó của ông, bà, bố mẹ mua hoặc những người thân biếu tặng. - Tình cảm của em với vật nuôi đó? Yêu hay ghét? Vì sao? - Kể lại kỉ niệm sâu sắc với vật nuôi. +Kỉ niệm gì đã xảy ra? Khi nào? +Diễn biến kỉ niệm? +Bài học rút ra từ kỉ niệm KB:-Suy nghĩ của em về vật nuôi. -Tình cảm của em với nó.
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2018_2019.docx