Đề kiểm tra học sinh giỏi Vật lí Lớp 8

Đề kiểm tra học sinh giỏi Vật lí Lớp 8

Bài 3: Một ụtụ cú trọng luợng P = 12.000 N,cú cụng suất động cơ khụng đổi. Khi chạy trờn một đoạn đường nằm ngang , chiều dài1 km với vận tốc khụng đổi v = km/h thỡ ụtụ tiờu thụ mất V = 0,1 lớt xăng .Hỏi khi ụtụ ấy chuyển động đều trờn một đoạn đường dốc lờn phớa trờn thỡ nú chạy với vận tốc bao nhiờu? Biết rằng cứ đi hết chiều dài l= 200m thỡ chiều căotng thờm một đoạn h =7m .Động cơ ụtụ cú hiệu suất H =25% . KLR của xăng là D =800kg/m3 . Năng xuất toả nhiệt của xăng q = 4,5.107 J/kg. Giả thiết lực cản do giú và ma sỏt tỏc dụng lờn ụtụ trong lỳc chuyển động là khụng đổi.

Bài 4: Để làm một cỏi cõn người dựng một thanh thẳng AB cứng, đụng chất, chiều dài 50cm,khối lượng 100g và buộc một dõy treo vào điểm O cỏch diểm A 10 Chào mừng cỏc vị đại biểu ụ trung diểm của OA cú treo một đĩa D khối lượng.

a. Tớnh m để cõn thăng bằng khi khụng treo quả cõn vào OB.

b,Hóy chia độ đũn OB theo từng 100g, biết khối lượng quả cõn là 200g (Cỏc vạch cỏch nhau bao nhiờu?) khối tối đa cõn đựoc bao nhiờu?

c, Múc một hỡnh trụ đặc bằng kim loại duới đĩa cõn và dựng một vật X khối lượng chưa biết làm quả cõn. Cõn thăng bằng khi vật ấy cỏch điểm O 39,5 cm Nhỳng hỡnh trụ trong 1 bỡnh đựng nước , để cõn thăng bằng phải đặt vật X cỏch 0 34,5 cm, tớnh KLR của hỡnh trụ kim loại .biết KLR của nước là

1 kg/ dm3

 

doc 1 trang thuongle 4710
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học sinh giỏi Vật lí Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: Một người đến bến xe buýt chậm 20 phút sau khi xe đã rời bến A bèn đi taxi để đuổi kịp xe buýt ở bến B tiếp theo. Taxi đuổi kịp xe buýt ở thời điểm nó đã đi được 2/3 quãng đườngtwf A đến B. Hỏi người này phải ngồi đợi ở bến B bao lâu?
Bài2 : Có 3 xe xuất phát ừ A đến B .Xe thứ hai xuất phát muộn hơn xe thứ nhất là 2h và xuất phát sớm hơn xe thứ 3 là 30 phút. Sau Một thời gian thì cả 3 xe cùng gặp nhau tại một điểm C trên đường đi biết rằng xe 3 đến trước xe 1 là 1h. hỏi xe hai đến trước xe 1 bao lâu. Biết vận tốc của 3 xe không đổi trên cả đường đi. 
Bài 3: Một ôtô có trọng luợng P = 12.000 N,có công suất động cơ không đổi. Khi chạy trên một đoạn đường nằm ngang , chiều dài1 km với vận tốc không đổi v = km/h thì ôtô tiêu thụ mất V = 0,1 lít xăng .Hỏi khi ôtô ấy chuyển động đều trên một đoạn đường dốc lên phía trên thì nó chạy với vận tốc bao nhiêu? Biết rằng cứ đi hết chiều dài l= 200m thì chiều căotng thêm một đoạn h =7m .Động cơ ôtô có hiệu suất H =25% . KLR của xăng là D =800kg/m3 . Năng xuất toả nhiệt của xăng q = 4,5.107 J/kg. Giả thiết lực cản do gió và ma sát tác dụng lên ôtô trong lúc chuyển động là không đổi.
Bài 4: Để làm một cái cân người dùng một thanh thẳng AB cứng, đông chất, chiều dài 50cm,khối lượng 100g và buộc một dây treo vào điểm O cách diểm A 10 Chào mừng các vị đại biểu ô trung diểm của OA có treo một đĩa D khối lượng.
a. Tính m để cân thăng bằng khi không treo quả cân vào OB.
b,Hãy chia độ đòn OB theo từng 100g, biết khối lượng quả cân là 200g (Các vạch cách nhau bao nhiêu?) khối tối đa cân đựoc bao nhiêu?
c, Móc một hình trụ đặc bằng kim loại duới đĩa cân và dùng một vật X khối lượng chưa biết làm quả cân. Cân thăng bằng khi vật ấy cách điểm O 39,5 cm Nhúng hình trụ trong 1 bình đựng nước , để cân thăng bằng phải đặt vật X cách 0 34,5 cm, tính KLR của hình trụ kim loại .biết KLR của nước là 
1 kg/ dm3
Bài 5: Khối lượng riêng nước biển phụ vào độ sâu theo định luật : Dh = D0 +Ah với D0 = 1g/cm3 và A =0,02 g/cm3 . Người ta thả vào hai quả cầu đựoc nối với nhau bởi một sợi dây mảnh ,nhẹ ,không giãn. Thể tích và khối lượng các quả cầu là: V1 = 0,1 cm3 và m1= 0,13 g V2 = 0,2 cm3 và m1= 0,34 g. Biết khi cân bằng quả cầu thứ nhất nằm ở độ sâu h1 = 20cm . Lúc đó người ta thấy bị căng. tìm chiếu dài của dây.
Bài6: Có một chiếc phễu đặt úp trên mặt bàn thẳng nhẵn. Miệng phễu có diện tích bằng S . Thân phễu có chiều cao là H ,Cuỗng phễu có diện tích tiết diện rất nhỏ . Khi rót chất lỏng có KLR D0 vào trong phễu tới độ cao h thì chất lỏng bắt đầu tràn ra ngoài qua miệng phễu. Tìm khối lượng của phễuBiết rằng thể tích lượng chất lỏng chứa đầy trong phễu được tính theo công thức V =1/3 SH.
Bài 7: Một ống hình trụ thẳng đứng bên trong có một bít tông đựoc dặt cố định sao cho đầu dưới của bít tông nhúng trong nước . Pít tông ban đầu nằm trên mặt nước được kéo từ từ lên tới độ cao 15m so với mặt nước . Tính công đã thực hiện trong quá trình nói trên . Biết diện tích của pittông là S = 1dm3 ,áp suất của khí quyển là p0 = 105 Pa. Bỏ qua khối lượng của pittông.
H

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_sinh_gioi_vat_li_lop_8.doc