Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán Lớp 9 - Năm học 2016-2017
Bài 3 (3,0 điểm).
1) Chứng minh rằng với k là số nguyên thì 2016k + 3 không phải là lập phương của một số nguyên.
2) Tìm nghiệm nguyên của phương trình
Bài 4 (7,0 điểm)
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Gọi C là một điểm nằm trên nửa đường tròn (O) (C khác A, C khác B). Gọi H là hình chiếu vuông góc của C trên AB, D là điểm đối xứng với A qua C, I là trung điểm của CH, J là trung điểm của DH.
a) Chứng minh
b) Chứng minh CJH đồng dạng với HIB
c) Gọi E là giao điểm của HD và BI. Chứng minh HE.HD = HC2
d) Xác định vị trí của điểm C trên nửa đường tròn (O) để AH + CH đạt giá trị lớn nhất.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán Lớp 9 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 01 trang) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2016 -2017 MÔN TOÁN LỚP 9 Thi ngày 08 tháng 12 năm 2016 (Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề) ------------------------------- Bài 1 (4,0 điểm). 1) Rút gọn biểu thức: A = 2) Cho a) Nêu điều kiện xác định và rút gọn biểu thức A b) Đặt B = A + x – 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B Bài 2 (4,0 điểm). Giải phương trình 1) Giải phương trình : 2) Giải phương trình: . Bài 3 (3,0 điểm). 1) Chứng minh rằng với k là số nguyên thì 2016k + 3 không phải là lập phương của một số nguyên. 2) Tìm nghiệm nguyên của phương trình Bài 4 (7,0 điểm) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Gọi C là một điểm nằm trên nửa đường tròn (O) (C khác A, C khác B). Gọi H là hình chiếu vuông góc của C trên AB, D là điểm đối xứng với A qua C, I là trung điểm của CH, J là trung điểm của DH. a) Chứng minh b) Chứng minh CJH đồng dạng với HIB c) Gọi E là giao điểm của HD và BI. Chứng minh HE.HD = HC2 d) Xác định vị trí của điểm C trên nửa đường tròn (O) để AH + CH đạt giá trị lớn nhất. Bài 5 (2,0 điểm). Cho . Chứng minh rằng . -------------------HẾT-------------------- Họ và tên thí sinh: .. ............ Họ, tên chữ ký GT1: .. Số báo danh: . .............. Họ, tên chữ ký GT2: .. GD-ĐT Quảng Ngãi HƯỚNG DẪN CHẤM THI KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn thi : Toán 9 Bài Câu Nội dung Điểm Bài 1 (4 đ) Câu 1 (1,75đ) 1. Rút gọn biểu thức: A = A = = 0,75 A = 0,5 A = 0,5 Câu 2 (2,25) 2. a) ĐKXĐ: 0,25 0,5 0,5 b) B = A + x – 1= 0,5 Dấu “=” xảy ra ( TM ĐKXĐ) 0,25 Vậy GTNN của biểu thức B=-2 khi x=1 0,25 Bài 2 (4 đ) 1) Giải phương trình : Câu 1 (2đ) ĐKXĐ : 0,25 0,5 0,25 (*) 0,25 Nếu phương trình (*) (TM) 0,25 Nếu phương trình (*) ( TM) 0,25 Vậy phương trình có nghiệm x=1 và x=5 0,25 Câu 2 (2đ) 2) Giải phương trình: . Đặt ( 0,25 0,25 Từ (1) (2) 0,25 Vì , từ (2) suy ra: . Vì vậy (3) 0,25 Bình phương 2 vế và thu gọn ta được phương trình 2 0,25 0,5 Vậy phương trình có hai nghiệm x = -1, x= 0,25 Bài 3 (3 đ) Câu 1 (1,5đ) 1) Chứng minh rằng với k là số nguyên thì 2016k + 3 không phải là lập phương của một số nguyên. Giả sử 2016k + 3 = a3 với k và a là số nguyên. Suy ra: 2016k = a3 - 3 Ta chứng minh a3 – 3 không chia hết cho 7. 0,5 Thật vậy: Ta biểu diễn a = 7m + r, với r . 0,25 Trong tất cả các trường hợp trên ta đều có a3 – 3 không chia hết cho 7 0,5 Mà 2016k luôn chia hết cho 7, nên a3 – 3 2016k. ĐPCM 0,25 Câu 2 (1,5đ) 2) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: Từ Ta có : (y+3+x)(y+3-x) = - 16 0,25 Để ý trong phương trình chỉ chứa ẩn số x với số mũ bằng 2 , do đó ta có thể hạn chế giải với x là số tự nhiên. Khi đó: y+3+x y+3-x . Ta có ( y+3+x)+(y+3-x) = 2(y+3) là số chẵn Suy ra 2 số ( y+3+x ) và (y+3-x) cùng tính chẵn lẻ . Ta lại có tích của chúng là số chẵn , vậy 2 số ( y+3+x ) và (y+3-x) là 2 số chẵn. 0,5 Ta chỉ có cách phân tích - 16 ra tích của 2 số chẵn sau đây: -16 = 8 (-2) = 4 (-4) = 2 (-8) trong ®ã thõa sè ®Çu b»ng gi¸ trÞ (y+3+x). 0,25 Khi y+3+x= 8 , y+3-x = -2 ta cã x= 5 , y= 0. Khi y+3+x= 4 , y+3-x = -4 ta cã x= 4 , y= -3. Khi y+3+x= 2 , y+3-x = -8 ta cã x= 5 , y= -6. V× thÕ ph¬ng tr×nh ®· cho cã c¸c nghiÖm : ( x,y) 0,5 Bài 4 (7 đ) Câu a (1,5 đ) + Vì nội tiếp đường tròn đường kính AB nên Suy ra (1) 0,5 + Lập luận để chỉ ra IJ // CD (2) 0,5 + Từ (1) và (2) suy ra + Suy ra (cùng phụ với ) (3) 0,5 Câu b (2 đ) +) Trong vuông CBH ta có: (4) 0,5 + Lập luận chứng minh được CJ // AB + Mà CH AB (gt) + Suy ra CJ CH 0,5 +) Trong tam giác vuông CIJ ta có (5) + Từ (3), (4), (5) 0,5 + Xét CJH vàHIB có và (cmt) + Nên CJH đồng dạng với HIB 0,5 Câu c (1,5 đ) + Lập luận để chứng minh được 0,5 + Chứng minh được đồng dạng với + Suy ra 0,5 + Suy ra HE.HJ = HI.HC + Mà + Suy ra HE.HD = HC2 0,5 Câu d (2 đ) + Lấy điểm M trên nửa đường tròn (O) sao cho + Tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) tại M cắt AB tại N. Ta có M và N cố định. 0,5 + Kẻ MK AB tại K + Chứng minh được vuông cân tại M và KM = KN Suy ra Xét C M Ta có C M nên H K Do đó AH + CH = AK + KM = AK + KN = AN (không đổi) 0,5 + Xét C khác M. Tia NC nằm giữa hai tia NA và NM Do đó + HNC có nên Mà nên Suy ra Suy ra HC < HN 0,5 + Do đó AH + CH < AH + HN = AN + Vậy Khi C ở trên nửa đường tròn (O) sao cho thì AH + CH đạt giá trị lớn nhất 0,5 Bài 5 (2 đ) Chứng minh rằng . Áp dụng BĐT Cauchy ta có 0,5 Chứng minh tương tự ta được 0,5 Suy ra 0,5 Dấu bằng xảy ra (Trái với giả thiết) Vậy dấu = không xảy ra suy ra đpcm. 0,5
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_toan_lop_9_nam_hoc_20.doc