Giáo án Công nghệ Khối 8 - Chương trình học kì I

Giáo án Công nghệ Khối 8 - Chương trình học kì I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Sau khi học xong học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu và vị trí các hình chiếu.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.

3. Thái độ:

- Giúp HS có trí tưởng tượng không gian.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

-Tranh vẽ các hình bài 2, mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá ( Khối hình hộp chữ nhật)

- Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng hình chiếu,đèn pin.

2. Học sinh:

- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá (Khối hình hộp chữ nhật).

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Tổ chức:

Sĩ số: 8D:.

 8E:.

 8G:.

2. Kiểm tra:

+ Nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống, sản xuất?

 

docx 71 trang thucuc 2510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Khối 8 - Chương trình học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 
PHẦN I: VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1:
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sau khi học xong học sinh
 + Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
 + Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4( Tự chuẩn bị )
2. Học sinh:
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Sĩ số: 	8D:...........................
	8E:............................
	8G:.............................
2. Kiểm tra:
- Không kiểm tra 
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm thế nào là bản vẽ kỹ thuật 
HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
? Thế nào là bản vẽ kỹ thuật?
- Tại sao người học KT lại đọc được BV, mặc dù nó được vẽ bằng rất nhiều các kí hiệu? 
- Vì rằng các BVKT vẽ bằng quy tắc có tính thống nhất chung, nó như là ngôn ngữ chung của các nhà KT.
- Khi chúng ta hiểu được điều đó là đã hiểu thế nào là BVKT rồi. Bạn nào nhắc lại thế nào là bản vẽ kỹ thuật?
- HS phát biểu khái niệm BVKT ở SGK 
Hoạt động 2:Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất
GV: Trong đời sống hàng ngày con người đã dùng những phương tiện thông tin nào để diễn đạt tư tưởng, tình cảm cho nhau?
GV: Kết luận: 
GV: Các em hãy quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì?
HS: Nghiện cứu trả lời
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi ?Người công nhân khi chế tạo ra các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì?
GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và kết luận:
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3
GV: Muốn sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì?
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến
GV: kết luận
Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau.
GV: Cho h/s quan sát hình 1.4 và đặt câu hỏi các lĩnh vực đó có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không?
HS: Nghiên cứu lấy ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khác nhau.
GV: Bản vẽ được vẽ bằng những phương tiện nào?
I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật 
- BVKT trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ.
- BVKT dùng trong thiết kế,trong các quá trình sx, chế tạo, thi công đến kiểm tra, sữa chữa, lắp giáp, vận hành, trao đổi,...
- BV trong lĩnh vực KT là:
+ BVCK: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử dụng . Các máy và thiết bị.
+BVXD: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng các công trình kiến trúc và xây dựng.
II.Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:
- Tranh hình 1.1 và hình 1.2
- Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp
- Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật 
III. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
- Hình 1.3 ( SGK)
- Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi sử dụng.
- Để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn.
IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
- Các lĩnh vực kỹ thuật đều gắn với BVKT, mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có bản vẽ riêng của ngành mình.
4. Củng cố:
- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Về nhà học bài thêo câu hỏi SGK
? Vì sao nói bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật?( Vì BVKT trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ )
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc và xem trước bài 2 ( SGK )
- Chuẩn bị: vỏ bao diêm, vỏ bao thuốc lá, đèn pin ...
KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG:
Ngày giảng: 
Tiết 2:
HÌNH CHIẾU 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sau khi học xong học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu và vị trí các hình chiếu.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Thái độ:
- Giúp HS có trí tưởng tượng không gian.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
-Tranh vẽ các hình bài 2, mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá ( Khối hình hộp chữ nhật)
- Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng hình chiếu,đèn pin...
2. Học sinh:
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá (Khối hình hộp chữ nhật).
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Sĩ số: 	8D:...........................
	8E:............................
	8G:.............................
2. Kiểm tra:
+ Nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống, sản xuất?
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu
GV: giới thiệu bài học đưa tranh hình 2.1 
( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên đặt câu hỏi cách vẽ hình chiếu một điểm của vật thể như thế nào?
HS: Quan sát trả lời
GV: Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm gì trên MP?
HS: Trả lời
GV: MP chứa tia chiếu gọi là mp gì?
HS: Quan sát trả lời
GV: Rút ra kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu.
GV: cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt câuhỏi
GV:Hình2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời.
GV:Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV:Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận
GV: Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ hình chiếu gì?
GV: Phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc
GV: cho h/s quan sát tranh vẽ các MP chiếu và nếu rõ vị trí các MP chiếu
GV: Vị trí của các MP phẳng hình chiếu đối với vật thể?
HS: Quan sát, trả lời
GV: Cho h/s quan sát hình 2.4 và nói rõ vì sao phải mở 3 mp hình chiếu sao cho 3 h/c đều nằm trên một mp.
GV: Các mp chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát?
HS: Quan sát trả lời
Mp chiếu đứng
MP chiếu bằng
MP chiếu cạnh
Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu.
GV: cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu hỏi
GV: Sau khi mở 3mp hình chiếu khi đó 3h/c đều năm trên một mp. vị trí của 3h/c được thể hiện trên mp ntn?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: vì sao phải dùng nhiều h/c để biểu diễn vật thể? Nếu dùng một h/c có được không?
HS: Trả lời
I. Khái niệm về hình chiếu:
- Hình 2.1 ( SGK )
- Hình chiếu của vật thể là hình nhận được trên mặt phẳng chiếu khi chiếu vật thể lên mặt phẳng đó.
II. Các phép chiếu
O
A
B
C
A,
B,
C,
Phép chiếu xuyên tâm(Tia sáng của một ngọn đèn)
A
B
C
D
A,
B,
C,
D,
- Phép chiếu vuông góc ( Tia sáng của mặt trời chiếu vuông góc xuống mặt đất
A
B
C
D
A,
B,
C,
D,
 -Phép chiếu song song(tia chiếu của ngọn đèn pha song song với nhau)
III. Các hình chiếu vuông góc.
1. Các MP chiếu.
- Tranh hình2.3 ( SGK ).
- Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là MP chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu.
- H/c đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- H/c bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- H/c cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
IV. Vị trí các hình chiếu
-Các hình chiếu được vẽ trên cùng một mặt phẳng 
-Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
4. Củng cố:
- GV: yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK
? Thế nào là hình chiếu của vật thể? ( Hình chiếu của vật thể là hình nhận được trên mặt phẳng chiếu khi chiếu vật thể lên mặt phẳng đó)
? Có các phép chiếu nào?(có 3 phép chiếu : xuyên tâm ,vuông góc, song song....)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn dò HS học bài , làm bài tập vào vở.
- Đọc và xem trước Bài 4 SGK.
- Chuẩn bị bao diêm ,vỏ hộp thuốc lá ,bút chì sáu cạnh...
KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG:
Ngày giảng: 
Tiết 3:
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sau khi học xong học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
2. Kỹ năng:
- Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học tập, say mê tìm hiểu, phát huy trí tưởng tượng không gian.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
+ Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
2. Học sinh:
+ Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
+ Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Sĩ số: 	8D:...........................
	8E:............................
	8G:.............................
2. Kiểm tra:
+ Thế nào là hình chiếu của vật thể? Nêu tên gọi ,vị trí các hình chếu trên bản vẽ?
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện
GV: Cho HS quan sát hình 4.1SGK và mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi.
GV: Các khối hình học đó được bao bới hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật sau đó đặt câu hỏi.
GV: Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì?
GV: Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì?
GV: Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô hình 3mp hình chiếu đối diện với người quan sát.
GV: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mp hình chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì?
GV: Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật?
GV: Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chữ nhật?
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng.
- Học sinh làm Bảng 4.1 vào vở
Hoạt động 3 Tìm hiểu lăng trụ đều 
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.4.
GV: Em hãy cho biết khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì?
GV: Khối đa diện được xác định bằng các kích thước nào?
HS: Nghiên cứu trả lời
- HS làm Bảng 4.2 vào vở BT
Hoạt động 4.Tìm hiểu hình chóp đều
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.6 và đặt câu hỏi
GV: Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng ntn?
- Chúng thể hiện những kích thước nào?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn h/s làm vào vở Bảng 4.3
I. Khối đa diện
- Tranh hình 4.1 ( SGK).
KL: Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
II.Hình hộp chữ nhật
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật.
- Hình 4.2
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật.
Hình
HC
HD
KT
1
Đứng
HCN
a;h
2
Bằng
HCN
a;b
3
Cạnh
HCN
h;b
III. Hình lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ đều
- Hình 4.4
- Hình lăng trụ đều được bao bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
- Hình 4.5 SGK
Hình
HC
HD
KT
1
Đứng
HCN
a;h
2
Bằng
HTG
a;b
3
Cạnh
HCN
h;b
IV. Hình chóp đều
1. Thế nào là hình chóp đều.
- Hình 4.6
- Mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
2.Hình chiếu của hình chóp đều.
- Hình 4.7 SGK
Hình
HC
HD
KT
1
a;h
2
a;a
3
h;a
4. Củng cố:
- GV: cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài 
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 5 ( SGK )
- Làm bài tập vào vở .
- Sưu tầm một số đồ vật có dạng hình khối đa diện .
KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG:
Ngày giảng: 
Tiết 4:
THỰC HÀNH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sau khi học xong học sinh biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu, đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, phát huy được trí tưởng tượng không gian của học sinh. 
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ, đọc được bản vẽ các khối đa diện.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thái độ học tập , làm việc khoa học .
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
-Chuẩn bị thước kẻ, eke, compa.
- Vật liệu giấy khổ A4, bút chì, tẩy
2. Học sinh:
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
- Vở , giấy nháp 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Sĩ số: 	8A:...........................
	8B:............................
	8C:.............................
2. Kiểm tra:
? Thế nào là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều ?
? Làm bài tập trong SGK
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1. GV giới thiệu bài thực hành.
GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của học sinh.
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ.
GV: Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách trình bày bài làm.
GV hướng dẫn HS cách trình bày các nội dung cơ bản của một bài thực hành vẽ hình chiếu trên khổ giấy A4 .
- Yêu cầu HS đọc phần nội dung thực hành SGK (20)
Xem các hình chiếu 1,2,3 là hình chiếu nào? nó có được tương ứng với hướng chiếu nào? A hay B hay C? hoàn thành bảng 3.1 SGK (14).
- Tìm xem mỗi BV 1,2,3,4 đã biểu diễn vật thể nào A,B,C,D trong hình 5.2? từ đó HĐ nhóm để hoàn thành bảng 5.1 SGK.
- Tại sao các bản vẽ 1,2,3,4( ở H5.1 SGK ) biểu diễn các vật thể A,B,B,C,D lại chỉ có 2hình chiếu? Em hãy vẽ thêm hình chiếu cạnh của vật thể và sắp xếp đúng quy ước cho đầy đủ .
- GV hướng dẫn các bước tiến hành thực hành bài 3SGK (13) và bài 5 SGK (21)
Hoạt động 3. Tổ chức thực hành.
GV: Trình bày bài làm trên khổ giấy A4.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình3.1 và điền dấu ( x) vào bảng 3.1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu, hướng chiếu.
GV: Hướng dẫn vẽ;
- Kẻ khung cách mép giấy 10mm
- Tuỳ vào vật thể mà ta bố trí sao cho cân đối với tờ giấy.
- Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ.
Hoạt động 4. Thực hành.
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ, thước kẻ eke, compa..
B
C
A
hình3.1
- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, tảy 
II. Nội dung
- SGK T13
- SGK T20
III. Các bước tiến hành.
Bước1: Đọc nội dung.
Bước2: Nêu cách trình bày.
Bước3: Vẽ lại hình chiếu 1,2 và 3 đúng vị trí của chúng trên bản vẽ.
- Ta đặt hệ trục toạ độ vuông góc.
IV.Thực hành 
- Bảng 3.1
- Bảng 5.1
4. Củng cố:
- GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành.
- Sự chuẩn bị của học sinh.
- Thực hiện quy trình, thái độ học tập.
- Về nhà đọc và xem trước Bài 6 ( SGK).
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và làm bài tập SGK tập quan sát các khối hình học
- Đọc và xem trước bài Bài 6 SGK Bản vẽ các khối tròn xoay.
KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG:
	Phần kiểm tra của TTCM-BGH
Ngày giảng: 
Tiết 5: 
BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được các khối tròn xoay thương gặp: Như hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Biểu diễn được hình chiếu của các khối tròn xoay trên bản vẽ. 
2. Kỹ năng:
- Học sinh đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu theo đúng các bước. Nhận dạng được các khối tròn xoay thương gặp.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích môn học 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 6 SGK
- Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón ,hình cầu.
- Các mẫu vật như: Vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Sĩ số: 	8D:...........................
	8E:............................
	8G:.............................
2. Kiểm tra:
- GV trả bài báo cáo thực hành
- Hình chiếu là gì ? nêu tên gọi , vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật? 
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu các khối tròn xoay
GV: Cho h/s quan sát tranh và đặt câu hỏi
? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì?
HS: Trả lời
GV: Chúng được tạo thành như thế nào?
HS: Trả lời 
GV tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
? Hãy kể tên một số vật thể thường có dạng khối tròn
Hoạt động 2. Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
GV: em hãy quan sát hình 6.3, hình 6.4, hình 6.5 và hãy cho biết mỗi hình chiếu có hình dạng như thế nào?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay?
HS: Trả lời
GV: Tên gọi của các hình chiếu có hình dạng gì?
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.1 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập.
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.2 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập.
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.3 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập.
GV: Để biểu diễn khối tròn xoay ta cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào?
HS: Trả lời.
I. Khối tròn xoay.
A
B
C
D
- Tranh hình 6.2 và mô hình
a, Hình trụ: Khi quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định ta được hình trụ ( Hình 6.2a )
b, Hình nón: Khi quay một tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình nón ( Hình 6.2b )
c, Hình cầu: Khi quay một nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu ( Hình 6.2c )
-Cái nón, quả bóng
Kết luận:Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định ( trục quay )của hình.
II.Hình chiếu của hình trụ, hình nón,hình cầu.
1. Hình trụ
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
chữ nhật
d, h
Bằng
Tròn
d
Cạnh
Chữ nhật
d, h
2. Hình nón
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
Tam giác
d, h
Bằng
Tròn
d
Cạnh
Tam giác
d, h
3. Hình cầu
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
Tròn
d
Bằng
Tròn
d
Cạnh
Tròn
d
Chú ý: Thường dùng 2 hình chiếu để biểu diễn khối tròn xoay , một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao , một hình chiếu thể hiện hình dạng và đường kính mặt đáy.
4. Củng cố:
- GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Củng cố bằng cách đặt câu hỏi: Hình trụ được tạo thành như thế nào?
- Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạch, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạch có hình dạng gì?(HCN - H.tròn)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK , làm bài tập vào vở
- Học phần ghi nhớ SGK.
- Đọc và xem trước Bài 7 ( SGK) TH đọc bản vẽ các khối tròn xoay.	
KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG:
Ngày giảng: ................... .. . ....	Tiết 6
THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sau khi học xong học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
2. Kỹ năng:
- Học sinh đọc được bản vẽ vật thể,mô tả được hình dạng của vật thể, phát huy được trí tưởng tượng không gian.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác tron giờ thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, Đọc và tham khảo tài liệu chương IV phần hình chiếu trục đo vuông góc đều.
- Mô hình các vật thể.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Sĩ số: 	8D:...........................
	8E:............................
	8G:.............................
2. Kiểm tra:
Hình trụ được tạo thành như thế nào? Nếu mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có dạng hình gì?Vẽ hình trong trường hợp đó ?
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1.Giáo viên giới thiệu bài học:
GV: Nêu rõ nội dung thực hành gồm 2 phần.
Phần 1. Trả lời câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu ( x) vào bảng 7.1 SGK để tỏ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể.
Phần 2. Phân tích hình dạng vật thể bằng cách đánh dấu ( x ) vào bảng 7.2 SGK.
Hoạt động 2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm:
Hướng dẫn phân tích hình chiếu của các vật thể hình 7.2 SGK(27+28)
- GV yêu cầu quan sát h7.1 đối chiếu các bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4 xem nó biểu diễn vật thể nào ở h7.2?(A,B,C,D?)
- Mỗi bản vẽ trên h 7.1 có mấy hình chiếu? 
Ta cần phân tích vật thể để tìm nốt hình chiếu còn lại.
- Nhìn từ trái sang phải vật thể D ta có hình dạng của HC là hình gì? nó giống với hình chiếu nào? tương tự cho BV số 2,3,4 vật thể B.,A,C...
- Vật thể D được cấu tạo bởi những khối hình cơ bản nào?
- Tương tự vât thể B,A,C được cấu tạo bởi những khối hình cơ bản nào đã học?
- GV tổng hợp các ý kiến và diễn giải quy trình làm bài thực hành trên khổ giấy A4.
+ Chọn một BV và vật thể em thích để vẽ vào khổ giấy trên thêo đúng quy ước (vẽ thêm cả hình chiếu còn thiếu vừa phân tích),sau đó kẻ bảng 7.1&7.2 vào mặt sau tờ giấy để tóm tắt đọc BV.Hình 7.1 và hình 7.2 SGK
HĐ3: Tổ chức thực hành:
- Cá nhân HS làm bài thực hành theo hướng dẫn của GV
- Chú ý bài vẽ bằng bút chì 2b.Dùng đồ dùng học tập để vẽ đúng quy tắc.
- GV giám sát HS làm bài phát hiện các sai lệch kịp thời uốn nắn sữa sai,rút kinh nghiệm trước cả lớp.
- Bài làm hoàn thành trên trong tiết học. Cuối giờ GV thu bài về chấm điểm.
I.Chuẩn bị:
Vật liệu, dụng cụ (SGK) 
II. Nội dung:
- SGK.T27
III. Các bước tiến hành.
- Bước 1 : Đọc H. 7.1, đối chiếu với các vật thể H7.2 , đánh dấu x vào bảng 7.1
- Bước 2 : Phân tích hình dạng , đánh dấu x vào bảng 7.2
HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
4. Củng cố:
- GV Nhận xét giờ làm bài thực hành.
- GV: Thu bài thực hành về nhà chấm.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 8 SGK 
 - Chuẩn bị vật mẫu quả cam , mô hình ống lót .
KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG:
Ngày giảng: ................... .. . ....	CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT	
Tiết 7
KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT- HÌNH CẮT. BẢN VẼ CHI TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sau khi học xong học sinh cần trình bày được khái niệm và công dụng của hình cắt trong thiết kế.
- Biết được nội dung bản vẽ chi tiết và các bước đọc bản vẽ chi tiết .
2. Kỹ năng:
- Học sinh biểu diễn được hình cắt trên bản vẽ kỹ thuật.
- Mô tả được chi tiết có ren trên bản vẽ.
3. Thái độ:
- Rèn luyện trí tượng không gian.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK bài 8.
- Vật mẫu: Quả cam và mô hình ống lót ( hoặc hình trụ rỗng ) được cắt làm hai, tấm nhựa trong được dùng làm mặt phẳng cắt.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Sĩ số: 	8D:...........................
	8E:............................
	8G:.............................
2. Kiểm tra:
Hoạt động khởi động
? Hình trụ được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song
với mặt phẳng hình chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình
dạng gì?(hình chiếu cạnh là hình tròn , hình chiếu đứng là hình chữ nhật)
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạ động 1: Tìm hiểu thế nào là hình cắt- mặt cắt:
- GV lấy 1 số VD về sự cần thiết phải hiểu rõ bên trong vật thể như thế nào? ví như bổ quả cam xem quả cam có thực là ngon và không hạt như lời giới thiệu của cô bán hàng thì ta làm thế nào? VD khác quả bí, củ khoai,bên trong ngôi nhà có gì....
- GV giới thiệu mô hình ống lót (đã phóng đại nhiều lần) Ta dùng phương pháp sử dụng mặt cắt,mặt phẳng chiếu, hình cắt để mô tả bên trong ống lót này. 
- Giới thiệu khái niệm mặt cắt ,mặt phẳng chiếu ,cách cắt vật thể như SGK (T30) bằng hình ảnh thật trên mô hình.
-Hãy quan sát xem hình nhận được ở mặt phẳng chiếu có dạng hình gì? phần gạch gạch thể hiện phần nào của vật thể? Phần trống để trắng thể hiện phần nào của vật? 
-Hình nhận được mà phần vật thể còn lại sau khi mặt phẳng cắt cắt qua chiếu trên mặt phẳng chiếu gọi là hình cắt của vật thể đó.
-Vậy em hiểu thế nào là hình cắt? nó dùng để làm gì? qui ước phần bị mặt phẳng cắt cắt qua được vẽ như thế nào?
I.Khái niệm về hình cắt
- Hình cắt: Là hình biểu diễn phần vật thể ở phía sau mặt phẳng cắt (khi giả sử cắt vật thể).
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể.
- Qui ước: phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ đường gạch gạch.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bản vẽ chi tiết
- GV: Cho HS đọc phần mở bài và đặt vấn đề:
?Để chế tạo những chi tiết này cần phải làm gì? Phải có bản vẽ chi tiết .Vậy bản vẽ chi tiết là gì ?BVCT gồm những nội dung gì?
- HS: Đọc và thảo luận theo nhóm nhỏ, trả lời.
- GV: Cho HS quan sát hình 9.1, mẫu vật và đặt câu hỏi:
? Trên bản vẽ gồm những hình biểu diễn nào? Hình biểu diễn cho biết gì?
- HS: Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời.
- GV: Trên hình gồm những kích thước nào? kích thước này dùng để làm gì?
- HS: Tìm hiểu trả lời.
Hoạt động 3: Đọc bản vẽ chi tiết
GV: Những yêu cầu trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời.
GV: Khung tên gồm những nội dung gì?
HS GV: Cho HS quan sát hình 9.1 và tiến hành hướng dẫn cách đọc bản vẽ chi tiết.
HS: Tiến hành thực hiện theo nhóm, 
đọc bản vẽ chi tiết hình 9.1 ở sgk.
GV: Cho HS trình bày cách đọc của nhóm mình.
HS: Trình bày, thảo luận và kết luận theo yêu: Tìm hiểu, trả lời và kết luận.
HS: Trình bày, thảo luận và kết luận theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.
GV: Nhận xét, bổ sung và thống nhất.
II. Nội dung của bản vẽ chi tiết 
*Bản vẽ chi tiết mô tả chi tiết máy và các thông tin cần thiết để xác định chi tiết máy gồm các hình biểu diễn ,các kích thước,các yêu cầu kỹ thuật và khung tên.
a) Hình biểu diễn : Diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết .
b) Kích thước : Gồm các kích thước cần thiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết .
c) Yêu cầu kỹ thuật Gồm các chỉ dẫn về gia công và xử lý bề mặt .
d) Khung tên : Gồm các thông tin cần thiết để xác định chi tiết.
III. Đọc bản vẽ chi tiết.
- Trình tự đọc:
1. Khung tên: Tên gọi, vật liệu,tỉ lệ.
2. Hình biễu diễn: Hình chiếu, hình cắt.
3. Kích thước: Kích thước chung, kích thước các phần của chi tiết.
4. Yêu cầu kỹ thuật: Gia công, xử lý bề mặt.
5. Tổng hợp: mô tả hình dạng, công dụng của chi tiết.
- Bảng 9.1 SGK T32
4. Củng cố:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới.
KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG:
Phần kiểm tra của TTCM-BGH
Ngày giảng: ................... .. . ....	
Tiết 8
BIỂU DIỄN REN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được ren trên bản vẽ kỹ thuật. Biết cách biểu diễn ren theo đúng quy ước vẽ ren.
2. Kỹ năng:
- Biết cách vẽ và nhận dạng các loại ren trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Thái độ:
- HS học tập nghiêm túc, ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án bài giảng, một số loại bulong, đai ốc, đinh vít...
2. Học sinh:
- SGK, vở, thước, compa, học bài cũ và đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Sĩ số: 	8D:...........................
	8E:............................
	8G:.............................
2. Kiểm tra: 
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
	? Nêu yêu cầu và cách đọc bản vẽ chi tiết? 
3. Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chi tiết có Ren
GV: Cho HS quan sát hình 11.1 và mô hình một số đồ vật nêu câu hỏi:
? Nêu tên những chi tiết có ren trong hình 11.1 và cho biết công dụng của chúng?
HS: Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời.
+ Ha. làm cho mặt ghế được lắp ghép với chân ghế .
+ Hb, Làm cho nắp lọ mực được lắp kín lọ mực.
+ Hc,e: Làm cho bóng đèn lắp ghép với đui đèn .
+ Hd: Làm cho 2 ct được ghép lại với nhau(vít cấy).
+ Hg,h:làm cho chi tiết được ghép lại với nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu qui ước vẽ ren
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về quy ước vẽ ren.
 ? Tại sao phải vẽ ren theo qui ước?
HS: Quan sát, tìm hiểu và trả lời.
GV: Cho HS quan sát hình 11.2 và 11.3 hoàn thành mệnh đề:
HS: Quan sát, thảo luận nhóm, trả lời.
GV: Bổ sung, thống nhất, kết luận.
HS: Ghi nhớ.
GV: Cho HS quan sát hình 11.4 và 11.5 hoàn thành mệnh đề:
HS: Quan sát, thảo luận nhóm, trả lời, nhận xét và đưa ra kết luận theo hướng dẫn của GV.
GV: Thống nhất.
HS: Quan sát, thảo luận nhóm, trả lời cách vẽ ren bị che khuất.
GV: Bổ sung, kết luận.
HS: Ghi nhớ.
I. Chi tiết có Ren.
- VD: Đai ốc, bu long, trục trước và trục sau xe đạp ... 
 Ren dùng để ghép nối các chi tiết có ren lại với nhau.
II. Qui ước vẽ Ren.
-Ren có kết cấu phức tạp nên nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một qui ước.
1. Ren ngoài (Ren trục).
- Ren được hình thành ở mặt ngoài của trục (h11.2
 - Qui ước vẽ ren ngoài: ( sgk )
2. Ren trong (ren lỗ):
- Ren được hình thành ở mặt trong của lỗ.
* Qui ước vẽ ren ngoài và ren trong
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm .
- Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm 
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm 
-Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh
* Chú ý: Đường gạch gạch được kẻ đến đường đỉnh ren.
3. Ren bị che khuất:
- Tất cả các đường đều vẽ bằng nét đứt.
4. Củng cố:
- HS: Đọc phần ghi nhớ và nói lại qui ước vẽ ren thấy và ren khuất.
- Làm bài tập 1,2 trong SGK
5. Hướng dẫn về nhà:
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài và làm bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG:
Ngày giảng: ................... .. . ....	
Tiết 9
THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT, 
CÓ REN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, có ren.
2. Kỹ năng:
- Lập được quy trình đọc bản vẽ chi tiết, có ren.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc và làm việc theo quy trình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Mô hình vật thể; Bản vẽ hình 10.1 SGK (nếu có) 
2. Học sinh:
- SGK, giấy A4, bút chì, thước, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Sĩ số: 	8D:...........................
	8E:............................
	8G:............................
2. Kiểm tra:
	Câu hỏi: ? Nêu qui ước vẽ ren? Tại sao phải vẽ ren theo qui ước?
3. Dạy học bài mới:
PHẦN 1: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT
Hoạt động của thầy và trò
Nội d

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_khoi_8_chuong_trinh_hoc_ki_i.docx