Giáo án Đại số 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Văn Tha

Giáo án Đại số 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Văn Tha

CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

TIẾT 41: §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS biết khái niệm PT và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của PT, tập nghiệm của PT; khái niệm giải PT, hai PT tương đương.

2. Năng lực

- NLC: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

 - Năng lực chuyên biệt: Kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không, tìm nghiệm của phương trình.

3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: VTB, SGK

2 - HS : Đọc trước bài học - bảng nhóm

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

 

doc 82 trang Phương Dung 01/06/2022 3510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Văn Tha", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ CT
Ghi chú
 12/01/2021
 18/01/2021 
19/01/2021
2
8C
3
8B 
CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TIẾT 41: §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS biết khái niệm PT và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của PT, tập nghiệm của PT; khái niệm giải PT, hai PT tương đương.
2. Năng lực 
- NLC: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
 - Năng lực chuyên biệt: Kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không, tìm nghiệm của phương trình.
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: VTB, SGK
2 - HS : Đọc trước bài học - bảng nhóm 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Cấp độ thấp (M3)
Cấp độ cao
 (M4)
Mở đầu về PT
- Biết khái niệm PT, hai PT tương đương.
- Cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của PT hay không.
Tìm nghiệm của PT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích sự tò mò về mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế
b) Nội dung: Học sinh sử dụng SGK để trao đổi, vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên đưa ra
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Đọc phần mở đầu chương III SGK/4.- Em hãy tìm xem đó là những PP nào ?
Sau đó GV chốt lại giới thiệu nội dung chương III
+ Khái niệm chung về phương trình
+ Pt bậc nhất một ẩn và một số dạng pt khác.
+ Giải bài toán bằng cách lập pt
* Vậy bài toán tìm x là giải phương trình mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh đọc sgk và tìm hiểu sách giáo khoa, tìm các phương phap giải
- Tìm hiểu sgk, tìm các phương pháp giải
- Nghe GV giới thiệu nội dung chương III
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời và các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: KL, nhận định: GV đ/giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Phương trình một ẩn 
a. Mục tiêu: HS biết khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời:
+ Có nhận xét gì về các hệ thức
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
+ Theo các em thế nào là một PT với ẩn x 
+ Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời :
- GV giới thiệu chú ý : Một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ?
- GV chốt lại kiến thức và ghi bảng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng
+ HS làm bài ?2 
+ HS làm bài ?3 
+ HS trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình
 1. Phöông trình moät aån:
Ta goïi heä thöùc : 
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 laø moät PT vôùi aån soá x (hay aån x).
 Moät PT vôùi aån x coù daïng A(x) = B(x), trong ñoù veá traùi A(x) vaø veá phaûi B(x) laø hai bieåu thöùc cuûa cuøng moät bieán x.
?2 
 Cho PT:
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2
Vôùi x = 6, ta coù : 
VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP : 3 (x - 1) + 2 = 3(6 - 1)+2 = 17
Ta noùi 6(hay x = 6) laø moät nghieäm cuûa phöông trình treân
Chuù yù : 
(sgk)
HOẠT ĐỘNG 2: Giải phương trình 
a. Mục tiêu: Biết cách giải pt, tập nghiệm của pt.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình 
+ Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ?
+ Giải một phương trình là gì ? 
- GV chốt lại kiến thức và ghi bảng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS đọc mục 2 giải phương trình.
+ HS thực hiện ?4
+ HS trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các kiến thức 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Giaûi phöông trình : 
a/ Taäp hôïp taát caû caùc nghieäm cuûa moät PT ñöôïc goïi laø taäp hôïp nghieäm cuûa phöông trình ñoù vaø thöôøng ñöôïc kyù hieäu bôûi chöõ S
Ví duï : 
- Taäp hôïp nghieäm cuûa pt x = 2 
 laø S = {2}
- Taäp hôïp nghieäm cuûa pt x2 = -1 laø
 S = Æ
B/ Giaûi PT laø tìm taát caû caùc nghieäm cuûa PT ñoù
HOẠT ĐỘNG 3: Phương trình tương đương 
a. Mục tiêu: Biết khái niệm phương trình tương đương, kí hiệu tương đương.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời 
+ Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp PT sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x - 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
+ Thế nào là hai phương trình tương đương?
GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Để chỉ hai PT tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û” 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các kiến thức 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau
- Bước 4: KL: GV chính xác hóa và gọi 1 HS nhắc lại khái niệm PT tương đương, kí hiệu tương đương.
3. Phöông trình töông ñöông :
- Định nghĩa: SGK
- Ñeå chæ hai PT töông ñöông vôùi nhau, ta duøng kyù hieäu “Û” 
Ví duï : 
a/ x = -1 Û x + 1 = 0
b/ x = 2 Û x - 2 = 0
c/ x = 0 Ûø 5x = 0
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố cách tìm nghiệm của PT
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 2; 4 /6 sgk
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS thay giá trị của t vào PT kiểm tra
+ 1 HS lên bảng thực hiện
+ HS kiểm tra bài 4 rồi đúng tại chỗ trả lời bài 4
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Bài 2 tr 6 SGK: 
t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt :
(t + 2)2 = 3t + 4
Bài 4 tr 7 SGK : 
 (a) nối với (2) ; (b) nối với (3)
(c) nối với (-1) và (3)
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 
Câu 1: Nêu khái niệm PT một ẩn, tập hợp nghiệm, PT tương đương. (M1)
Câu 2: Bài 2 tr 6 SGK: (M2)
Câu 3: Bài 4 tr 7 SGK : (M3) 
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
 .......................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ CT
Ghi chú
 18/01/2021
 25/01/2021
26/01/2021 
2
8C
3
8B 
TIẾT 42: §2. PT BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Khái niệm PT bậc nhất (một ẩn).- Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân 
2. Năng lực 
- NLC: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: V/dụng các quy chuyển vế, quy tắc nhân để giải PT bậc nhất một ẩn.
3. Phẩm chất- Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2 - HS : Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đảng thức số.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Cấp độ thấp (M3)
Cấp độ cao 
(M4)
PT bậc nhất một ẩn và cách giải
Xác định được PT bậc nhất một ẩn
Thuộc quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân 
Giải được PT bậc nhất một ẩn. 
Đưa được PT chưa có dạng PT bậc nhất một ẩn về dạng ax = b rồi giải PT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT bậc nhất một ẩn
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời.
Hãy lấy ví dụ về PT một ẩn Chỉ ra các PT mà số mũ của ẩn là 1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lấy ví dụ, thực hiện yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
a) Mục tiêu: Nhận biết khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tố chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV cho các PT sau:
a/ 2x - 1 = 0 ; b/ 
c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0
+ Giáo viên đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời: Mỗi PT trên có chứa mấy ẩn? Bậc của ẩn là bậc mấy?
+ Nêu dạng tổng quát của các PT trên?
+ Thế nào là PT bậc nhất 1 ẩn ?
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 HS nhắc lại khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
a. Định nghĩa:(SGK)
b. Ví dụ : 
2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn 
HOẠT ĐỘNG 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Mục tiêu: Nhớ quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tố chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Giáo viên đưa ra bài toán: Tìm x, biết 2x – 6 = 0 sau đó yêu cầu HS:
+ Nêu cách làm. + Giải bài toán trên.
+ Trong quá trình tìm x trên ta đã vận dụng những quy tắc nào?
+ Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức số.
+ Quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức số có đúng đối với PT không? Hãy phát biểu quy tắc đó.
+ Trong bài toán tìm x trên, từ 2x = 6 ta có :
x = 6: 2 hay x = 6., 
hãy phát biểu quy tắc đã vận dụng.
- GV chốt kiến thức.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Làm ?1 SGK + Làm ?2 SGK
 = HS trình bày.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV gọi một số HS trả lời, HS khác n/xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
2. Hai quy tắc biến đổi PT
a) Quy tắc chuyển vế : ( SGK)
?1
a) x - 4 = 0 
 Û x = 0 + 4 (chuyển vế)
 Û x = 4
b) + x = 0
Û x = 0 - (chuyển vế)
Û x = - 
b) Quy tắc nhân với 1 số : (SGK)
?2 a) 	
	 x = - 2
 b) 0,1x = 1,5
 	 Û x = 15
HOẠT ĐỘNG 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: 
a) Mục tiêu: vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình 1 ẩn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tố chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV Giới thiệu: Từ 1 PT dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn nhận được 1 PT mới tương đương với PT đã cho.
- GV yêu cầu HS:
+ Cả lớp đọc VD 1 và V 2D tr 9 SGK trong 2’
+ Lên bảng trình bày lại ví dụ 1, ví dụ 2.
+ Mỗi Phương trình có mấy nghiệm?
+ Nêu cách giải pt : ax + b = 0 (a ¹ 0)và trả lời câu hỏi: PT bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm ? 
- GV chốt kiến thức: Trong thực hành ta thường trình bày một bài giải PT như ví dụ 2.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Làm bài ?3 SGK.- HS trình bày.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một HS lên bảng chữa, các HS khác làm vào vở
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
3. Các giải PT bậc nhất một ẩn 
Ví dụ 1 :Giải pt 3x - 9 = 0
Giải : 3x - 9 = 0 Û 3x = 9 
 Û x = 3 (chia cả 2 vế cho 3)
Vậy PT có một nghiệm duy nhất x = 3
ví dụ 2 : Giải PT : 1- x=0
Giải : 1- x=0 Û - x = -1
 Û x = (-1) : (-) Û x = 
Vậy : S = 
*Tổng quát: PT ax + b = 0 (với a ¹ 0) được giải như sau :
 ax + b = 0 Û ax = - b Û x = - 
Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - 
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
PP và KT: phát hiện và giải quyết vấn đề
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân bài 1 câu c, bài 2, bài 3c, sau đó gọi HS lên bảng trình bày
- Giáo viên yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, đổi vở kiểm tra chéo bài 2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Các HS khác nhận xét
- Đại diện 1 cặp đôi đứng tại chỗ báo cáo, các cặp đôi khác chia sẻ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV gọi một số HS trả lời, chữa bài , các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV n/xét, đ/giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Bài 1/9
c, -3(x+3) + 6 = 4x – 2
x = -2 không là nghiệm của pt đã cho vì 
-3.(-2+3) + 6 ≠ 4.(-2) – 2 (3 ≠ -10)
Bài 3/9
b, x – 3 = 0 và x2+ 1 = 0 không tương đương vì {3} ≠ 
Bài 2/9
Nối x= 1 (b) Nối x = 2
Nối x = 1 (d) Nối x = -2
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: PT bậc nhất 1 ẩn có dạng nào? (M1)
Câu 2: Để giải PT bậc nhất 1 ẩn ta vận dụng các quy tắc nào? (M2)
Câu 3: Giải PT 4x – 20 = 0 (M3)
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.Chuẩn bị bài mới
 ....................................................................................................................................................................................................................... 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ CT
Ghi chú
 23/01/2021
 01/02/2021 
02/02/2021
2
8C
3
8B 
TIẾT §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Nhớ phương pháp giải các phương trình có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình.
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, Tivi
2 - HS : SGK, Bảng nhóm.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Cấp độ thấp (M3)
Cấp độ cao 
(M4)
PT đưa về dạng ax + b = 0.
Nêu được các bước giải PT đưa về dạng ax + b = 0
Giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng đơn giản
Giải được PT đưa về dạng 
ax + b = 0 dạng có chứa mẫu s
Giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng có chứa mẫu, vế trái có thể đưa về dạng tích
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
 - Nêu định nghĩa PT bậc nhất 1 một ẩn? Cho ví dụ.
- Giải PT: 2x – 5 = 0
- Nêu đúng định nghĩa PT bậc nhất 1 ẩn (SGK/7) (3 đ)
- Cho ví dụ đúng PT bậc nhất một ẩn (2 đ)
- Giải đúng PT có tập nghiệm S = {2,5} (5đ)
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT không phải là bậc nhất một ẩn
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV đưa ra câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:
- Xét xem PT 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) có phải là PT bậc nhất 1 ẩn không ?
- Làm thế nào để giải được PT này ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi theo cặp sau đó đưa ra câu trả lời.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
PT 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) không phải là PT bậc nhất 1 ẩn
Suy nghĩ trả lời
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
a. Mục tiêu: HS nêu được các bước và giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 .
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách giải 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Cho PT : 2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3)
+ Có nhận xét gì về hai vế của PT?
+ Làm thế nào để áp dụng cách giải PT bậc nhất một ẩn đề giải PT này?
+ Tìm hiểu SGK nêu các bước để giải PT này
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- GV ghi VD 2, GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ PT ở ví dụ 2 so với PT ở VD1 có gì khác?
+ Để giải PT này trước tiên ta phải làm gì?
+ Tìm hiểu SGK nêu các bước giải PT ở Vd 2.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
? Qua 2 ví dụ, hãy nêu tóm tắt các bước giải PT đưa được về dạng ax + b = 0
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS tìm hiểu, trình bày.
- HS trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS: Lắng nghe, ghi chú và trả lời câu hỏi
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 HS nêu lại các bước giải PT đưa về dạng ax+b=0
1. Cách giải :
* Ví dụ 1 : Giải pt :
2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3)
Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3
Û 3 x =15 Û x = 5
Vậy phương trình có tập nghiệm là S= {5}
Ví dụ 2: 
Û
Û 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
Û10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
Û 25x = 25 Û x = 1
Vậy phương trình có tập nghiệm là S= {1}
* Tóm tắt các bước giải:
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng, khử mẫu (nếu có)
- Chuyển vế, thu gọn từng vế 
- Tìm nghiệm
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a).Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng có chứa mẫu 
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV ghi ví dụ 3 và đặt câu hỏi cho HS
+ Nêu cách giải PT.
+ Lên bảng trình bày làm.
-GV chốt kiến thức.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS trình bày,
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
 - Bước 4: KL: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải PT x - 
 Giải: x - 
12x – 10x – 4 = 21 – 9x
 11x = 25
 x = => tập nghiệm PT: S = {}
* Chú ý : (SGK)
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Biết cách giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng đặc biệt 
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv ghi ví dụ 4, ví dụ 5, ví dụ 6 trên phiếu học tập. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+Có nhận xét gì về PT ở ví dụ 4.
+Ngoài cách giải thông thường ta có thể giải theo cách nào khác?
- Gv nhận xét, chốt lại chú ý SGK/ 12
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Hoạt động nhóm.
+Nhóm 1, 2 làm VD 4.
+Nhóm 3, 4, 5 làm VD 5.
+Nhóm 6, 7, 8 làm VD 6.
- Các nhóm trình bày kết quả
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 Các nhóm trình bày kết quả của mình
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Ví dụ 4 : Giải pt :
 = 2
Û (x - 2)= 2
Û (x-2) = 2
Û x - 2 = 3 Û x = 5
Phương trình có tập hợp nghiệm S = {5}
Ví dụ 5 : Giải Phương trình: 
x+3 = x-3 Û x - x = -3-3
Û (1-1)x= -6 Û 0x = -6
PT vô nghiệm. Tập nghiệm cảu PT là S = 
Ví dụ 6 : Giải PT 2x+ 1 = 1+ 2x 
 Û2 x -2x = 1-1 
Û ( 2-2)x = 0 Û 0x = 0
Vậy pt nghiệm đúng với mọi x. Tập nghiệm cảu PT là S = R
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ CT
Ghi chú
 18 /02/2021
 /02/2021 
8C
8B 
TIẾT 44 Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách giải các phương trình đưa được về PT bậc nhất một ẩn, Viết được PT từ bài toán có nội dung thực tế
2. Năng lực 
- NLC: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình.
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2 - HS : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Đáp án
- HS1: Chữa bài tập 11d trang 13 SGK.
- HS2: Chữa bài tập 12b trang 13 SGK.
- GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành, giải thích việc áp dụng hai qui tắc biến đổi phương trình như thế nào?
- HS1: Bài 11d/13
 - 6(1,5 – 2x) = 3 (-15 + 2x) 
-9 + 12x = -45 + 6x
 6x = -36 
 x = -6
Vậy PT có tập nghiệm S = { -6} (10 đ)
 - HS2: Bài 12 b: Giải PT:
Kết quả: S = {x = } (10 đ)
3. BÀI MỚI
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: HS nhận biết nhiệm vụ học tập
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Để củng cố cách giải và rèn kỹ năng biến đổi và giải phương trình ta phải làm gì ?
- Hôm nay ta sẽ thực hiện điều đó
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS Luyện tập giải phương trình
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV ghi đề bài tập 13/ 13 SGK. 
+ Bạn Hòa giải đúng hay sai? Vì sao?
+ Giải PT đó như thế nào?
GV chốt kiến thức: Ta chỉ được chia hai vế của PT cho 1 số khác 0.
- GV ghi đề bài 17 e,f SGK/ 14, yêu cầu HS:
+ Nêu cách làm
+ 2 HS lên bảng trình bày bài làm, HS1 làm câu e, HS 2 làm câu f.
- G V ghi đề bài 18 a, b SGK/ 14, Yêu cầu HS:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Nêu cách làm.
+Hoạt động nhóm để giải PT, nhóm 1, 2, 3, 4 làm câu a; nhóm 5, 6, 7, 8 làm câu b.
GV chốt kiến thức.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS trả lời câu hỏi
- HS trình bày
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+HS trả lời câu hỏi, trình bài bài tập Gv yêu cầu
+ Các HS khác xem bài nhận xét và bổ sung 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Bài 13 tr 13 SGK: 
Cách giải đúng: x(x + 2 ) = x(x + 3 )
 x2 + 2x = x2 + 3x
 x2 + 2x - x2 -3x = 0 x = 0
=> tập nghiệm của PT là S = {0}
Bài 17 tr 14 SGK:e) 7 - (2x+4) = -(x+4)
Û 7-2x-4 = -x-4 Û .. x = 7
=> tập nghiệm PT là S = {7}
f) (x-1) -(2x-1) = 9-x
Û x-1-2x+1 = 9-x 
Û 0x = 9. Þ pt vô nghiệm
* Bài 18 tr 14 SGK:
a) - x
Û 2x - 3(2x+1) = x- 6x Û x = 3. 	
Vậy tập nghiệm của pt : S = {3}
b)
Û 8 + 4x - 10x = 5 - 10x + 5 
Û 4x - 10x + 10x = 10 - 8 
Û 4x = 2 Û x = 
Tập nghiệm của pt : S = 
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Biết cách giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng đặc biệt 
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv ghi bài tập . 
+Có nhận xét gì về PT ở ví dụ 4.
+Ngoài cách giải thông thường ta có thể giải theo cách nào khác?
- Gv nhận xét, chốt lại chú ý SGK/ 12
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Hoạt động nhóm.
+Nhóm 1, 2 làm 1
+Nhóm 3, 4, 5 làm 2.
+Nhóm 6, 7, 8 làm 3.
- Các nhóm trình bày kết quả
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 Các nhóm trình bày kết quả của mình
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
BT: 
a.Giải pt : 
Phương trình có tập hợp nghiệm S = { }
b. Giải PT. 
 .
c. 2(x - 3) = x + (x + 1)
PT vô nghiệm. Tập nghiệm của PT là S = 
Ví dụ 6 : Giải PT 2x+ 1 = 1+ 2x 
 Û2 x -2x = 1-1 
Û ( 2-2)x = 0 Û 0x = 0
Vậy pt nghiệm đúng với mọi x. Tập nghiệm cảu PT là S = R
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
........................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_2021_nguyen_van_tha.doc