Giáo án Đại số Khối 8 - Chương trình học kì 1 - Hoàng Xuân Hoài - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Khối 8 - Chương trình học kì 1 - Hoàng Xuân Hoài - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

(Qua bài học học sinh cần)

 Về Về kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi

 Về Về kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các Về kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản

 Về thái độ và tư duy: Cẩn thận trong tính toán và trình bày, nghiêm túc trong thảo luận và hình thành được cách làm việc theo nhóm.Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360o.

 Biết nhận xét đánh giá bài của bạn cũng như đánh giá mức độ của mình về thực phép tổng các góc trong tứ giác bằng 3600

 Có tinh thần hợp tác trong học tập

 Về định hướng năng lực, phẩm chất

 - Năng lực:

 + Năng lực chung: HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.

 + Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực quan sát, năng lực vẽ hình.

 - Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự chủ trong công việc được giao.

 II. CHUẨN BỊ

 - GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.

 - HS: SGK, thước thẳng

 III. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP

 PPDH được sử dụng chủ yếu là : đàm thoại, giợi mở và giải quyết vấn đề

 Hoạt động nhóm

 IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

 2. Kiểm tra bài cũ: Không

 

doc 139 trang thucuc 3760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Chương trình học kì 1 - Hoàng Xuân Hoài - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:3/9/2020
Ngày giảng: 7/9/2020
Chương I - PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết 1: §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC.
	I. MỤC TIÊU:
(Qua bài học học sinh cần)
	Về kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
	Về kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt quy tắc để giải các bài toán cụ thể, tính cẩn thận, chích xác.
	Về thái độ: Cẩn thận trong tính toán và trình bày, nghiêm túc trong thảo luận và hình thành được cách làm việc theo nhóm.
	Biết nhận xét đánh giá bài của bạn cũng như đánh giá mức độ của mình về thực phép tính nhân đơn thức với đa thức
	Có tinh thần hợp tác trong học tập
 	 Về định hướng năng lực, phẩm chất
	+ Năng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
	+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ toán học, tính toán
	- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
	II. CHUẨN BỊ 
	- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . . 
	- HS: Ôn tập kiến thức về đơn thức, quy tắc nhân hai đơn thức, máy tính bỏ túi 
	III. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
	PPDH được sử dụng chủ yếu là : đàm thoại, giợi mở và giải quyết vấn đề 
	Hoạt động nhóm 
	IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra bài cũ: Không
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦAHS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc. 15P
?1
-Hãy cho một ví dụ về đơn thức?
-Hãy cho một ví dụ về đa thức?
-Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức và cộng các tích tìm được.
Ta nói đa thức 6x3-6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2-2x+5
-Qua bài toán trên, theo các em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào?
-Treo bảng phụ nội dung quy tắc.
?1
Chẳng hạn:
-Đơn thức 3x
-Đa thức 2x2-2x+5
3x(2x2-2x+5)
= 3x. 2x2+3x.( -2x)+3x.5
= 6x3-6x2+15x
-Lắng nghe.
-Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
-Đọc lại quy tắc và ghi bài.
1. Quy tắc.
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc vào giải bài tập. 15P
-Treo bảng phụ ví dụ SGK.
-Cho học sinh làm ví dụ SGK.
-Nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào?
-Hãy vận dụng vào giải bài tập ?2
 = ?
-Tiếp tục ta làm gì?
-Treo bảng phụ ?3
-Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang khi biết đáy lớn, đáy nhỏ và chiều cao?
-Hãy vận dụng công thức này vào thực hiện bài toán.
-Khi thực hiện cần thu gọn biểu thức tìm được (nếu có thể).
-Hãy tính diện tích của mảnh vường khi x=3 mét; y=2 mét.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
-Đọc yêu cầu ví dụ
-Giải ví dụ dựa vào quy tắc vừa học.
-Ta thực hiện tương tự như nhân đơn thức với đa thức nhờ vào tính chất giao hoán của phép nhân.
-Thực hiện lời giải ?2 theo gợi ý của giáo viên.
-Vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-Lắng nghe và vận dụng.
-Thay x=3 mét; y=2 mét vào biểu thức và tính ra kết quả cuối cùng.
-Lắng nghe và ghi bài.
2. Áp dụng.
Làm tính nhân
Giải 
Ta có :
?2
?3
Diện tích mảnh vườn khi x=3 mét; y=2 mét là:
S=(8.3+2+3).2 = 58 (m2)
Hoạt động 3: Củng cố10P
-Hãy nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Lưu ý: (A+B).C = C(A+B) (dạng bài tập ?2 và 1c).
Bài tập 1c trang 5 SGK.
Bài tập 2a trang 5 SGK.
x(x-y)+y(x+y) =x2-xy+xy+y =x2+y2
=(-6)2 + 82 = 36+64 = 100
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 5P
-Quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 1a, b; 2b; 3 trang 5 SGK.
-Xem trước bài 2: “Nhân đa thức với đa thức” (đọc kĩ ở nhà quy tắc ở trang 7 SGK).
V. RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn: 3/9/2020
Ngày dạy: 9/9/2020
Chương I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
	I. MỤC TIÊU:
(Qua bài học học sinh cần)
	Về Về kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi
	Về Về kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các Về kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản
	Về thái độ và tư duy: Cẩn thận trong tính toán và trình bày, nghiêm túc trong thảo luận và hình thành được cách làm việc theo nhóm.Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360o. 
	Biết nhận xét đánh giá bài của bạn cũng như đánh giá mức độ của mình về thực phép tổng các góc trong tứ giác bằng 3600
	Có tinh thần hợp tác trong học tập
 	 Về định hướng năng lực, phẩm chất
	- Năng lực:
	+ Năng lực chung: HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
	+ Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực quan sát, năng lực vẽ hình.
	- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự chủ trong công việc được giao.
	II. CHUẨN BỊ 
	- GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke. 
	- HS: SGK, thước thẳng
	III. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
	PPDH được sử dụng chủ yếu là : đàm thoại, giợi mở và giải quyết vấn đề 
	Hoạt động nhóm 
	IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra bài cũ: Không
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 -Giới thiệu chương (10 phút)
GV: Học hết chương trình toán lớp 7, các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác. 
HS nghe GV đặt vấn đề. 
 Hoạt động 2 - 1. Định nghĩa (20 phút)
GV: Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. 
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 
GV: Ở mỗi hình 1a; 1b; 1c đều gồm 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; DA có đặc điểm gì? 
GV: Mỗi hình 1a; 1b; 1c; là một tứ giác ABCD. 
- Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào? 
GV đưa định nghĩa tr64 SGK lên bảng phụ, nhắc lại. 
GV: Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ giác vào vở và tự đặt tên. 
GV gọi một HS thực hiện trên bảng. 
GV gọi HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng. 
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải là tứ giác không? 
GV: Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh, cạnh, của nó. 
GV yêu cầu HS trả lời ?1 tr64 SGK. 
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi. 
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào? 
- GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr65 SGK. 
GV cho HS thực hiện ?2 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV: Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy: Một điểm trong tứ giác: Một điểm ngoài tứ giác: 
Một điểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên. (yêu cầu HS thực hiện tuần tự tùng thao tác) 
- Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo. 
Hình 1a; 1b; 1c gồm 4 đoạng thẳng AB; BC; CD; DA 
(kể theo một thứ tự xác định) 
Ơ mỗi hình 1a; 1b; 1c; đều gồm có 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; DA “khép kín”. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. 
Một HS lên bảng vẽ. 
HS nhận xét hình và kí hiệu trên bảng. 
Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng. 
HS: tứ giác MNPQ các đỉnh: M; N; P; Q các cạnh là các đoạn thẳng MN; NP; PQ; QM. 
HS: Ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. 
- Ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. 
- Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. 
HS trả lời theo định nghĩa SGK. 
HS lần lượt trả lời miệng 
(mỗi HS trả lời một hoặc hai phần) 
HS có thể lấy chẳng hạn: 
E nằm trong tứ giác.
F nằm ngoài tứ giác 
K nằm trên cạnh MN. 
Hai góc đối nhau: 
Hai cạnh kề: MN và NP 
Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạng thẳng AB; BC; CD; DA. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. 
Định nghĩa :
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. 
Hoạt động 3 :Tổng các góc của một tứ giác (7 phút) 
GV hỏi: 
- Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu? 
- Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không? Có thể bằng bao nhiêu độ? 
Hãy giải thích. 
GV: Hãy phát biểu định lí về tổc các góc của một tứ giác? 
Hãy nêu dưới dạng GT, KL 
GV: Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác. 
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác. 
HS trả lời: Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800
- Tổng các góc trong của một tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. 
Một HS phát biểu theo SGK. 
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 
GT
Tứ giác ABCD 
KL
HS: hai đường chéo của tứ giác cắt nhau. 
Định lí:
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 
Tứ giác ABCD. Vẽ đường chéo AC. 
DABC có 
DADC có 
nên tứ giác ABCD có: 
hay
Họat động 4:Luyện tập củng cố (13 phút) 
Bài 1 tr66 SGK 
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 
Bài tập 2: tứ giác ABCD có . Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D. 
(góc ngoài là góc kề bù với một góc của tứ giác) 
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố: 
- Định nghĩa tứ giác ABCD 
- Thế nào gọi là tứ giác lồi ? 
- Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác . 
HS trả lời miệng mỗi HS một hần. 
a) x =3600–(1100 +1200 + 800) = 500 
b) x = 3600- (900+900+900)=900 
c) x = 3600-(900+900+650) = 1150 
d) x = 3600 – (750+1200+ 900) = 750 
a) =1000 
b) 10x = 3600 Þ x = 360 
HS làm bài tập vào vở một HS lên bảng làm. 
Bài làm
Tứ giác ABCD có 
(theo định lí tổng các góc của tứ giác) 
650+1170+710+ =3600
=3600 – 2530 
= 1070 
có +=1800 
	=1800 - 
	= 1800 – 1070= 730 
HS nhận xét bài làm của bạn. 
HS trả lời câu hỏi như SGK. 
Họat động 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài. 
Chứng minh định lí tổng các góc của một tứ giác. 
Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr61 SBT. 
Đọc bài “có thể em chưa biết” giới thiệu về tứ giác Long Xuyên tr 68 SGK. 
*Hướng dẫn bài tập về nhà: 
Bài tập 1 (Trang 66)
Gvtreo bảng phụ hình abcd, gợi ý cho hs tìm x trong mỗi hình:
a/ x = 3600-(1100+1200+800) = 500
b/ x = 900
c/ x = 1150
d/ x = 1000
V. RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn: 4/9/2020
Ngày giảng:10/9/2020
Tiết 3 §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
	I. MỤC TIÊU:
(Qua bài học học sinh cần)
	Về kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, biết trình bày phép nhân đa thức theo các quy tắc khác nhau.
	Về kỹ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức.
	Về thái độ: Cẩn thận trong tính toán và trình bày, nghiêm túc trong thảo luận và hình thành được cách làm việc theo nhóm.
	Biết nhận xét đánh giá bài của bạn cũng như đánh giá mức độ của mình về thực phép tính nhân đa thức với đa thức
	Có tinh thần hợp tác trong học tập
	Về định hướng năng lực, phẩm chất
	 Năng lực: 
	Năng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
	Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
	- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
	II. CHUẨN BỊ 
	- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . . 
	- HS: Ôn tập kiến thức về đơn thức, quy tắc nhân hai đơn thức, máy tính bỏ túi 
	III. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
	PPDH được sử dụng chủ yếu là : đàm thoại, giợi mở và giải quyết vấn đề 
	Hoạt động nhóm 
	IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
	HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Áp dụng: Làm tính nhân , hãy tính giá trị của biểu thức tại x = 1.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc.15p
-Treo bảng phụ ví dụ SGK.
-Qua ví dụ trên hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc.
-Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức?
-Hãy vận dụng quy tắc và hoàn thành ?1 (nội dung trên bảng phụ).
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
-Hướng dẫn học sinh thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp.
-Từ bài toán trên giáo viên đưa ra chú ý SGK.
-Quan sát ví dụ trên bảng phụ và rút ra kết luận.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
-Nhắc lại quy tắc trên bảng phụ.
-Tích của hai đa thức là một đa thức.
-Đọc yêu cầu bài tập ?1
Ta nhân với (x3-2x-6) và nhân (-1) với (x3-2x-6) rồi sau đó cộng các tích lại sẽ được kết quả.
-Lắng nghe, sửa sai, ghi bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-Đọc lại chú ý và ghi vào tập.
1. Quy tắc.
Ví dụ: (SGK).
Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
?1
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc giải bài tập áp dụng. 15p
-Treo bảng phụ bài toán ?2
-Hãy hoàn thành bài tập này bằng cách thực hiện theo nhóm.
-Sửa bài các nhóm.
-Treo bảng phụ bài toán ?3
-Hãy nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật khi biết hai kích thước của nó.
-Khi tìm được công thức tổng quát theo x và y ta cần thu gọn rồi sau đó mới thực hiện theo yêu cầu thứ hai của bài toán.
-Đọc yêu cầu bài tập ?2
-Các nhóm thực hiện trên giấy nháp và trình bày lời giải.
-Sửa sai và ghi vào tập.
-Đọc yêu cầu bài tập ?3
-Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng.
(2x+y)(2x-y) thu gọn bằng cách thực hiện phép nhân hai đa thức và thu gọn đơn thức đồng dạng ta được 4x2-y2
2. Áp dụng.
?2
a) (x+3)(x2+3x-5)
=x.x2+x.3x+x.(-5)+3.x2+
+3.3x+3.(-5)
=x3+6x2+4x-15
b) (xy-1)(xy+5)
=xy(xy+5)-1(xy+5)
=x2y2+4xy-5
?3
-Diện tích của hình chữ nhật theo x và y là:
(2x+y)(2x-y)=4x2-y2
-Với x=2,5 mét và y=1 mét, ta có:
4.(2,5)2 – 12 = 4.6,25-1=
=25 – 1 = 24 (m2).
Hoạt động 3: Củng cố 7p
Bài tập 7a trang 8 SGK.
Ta có:(x2-2x+1)(x-1)
=x(x2-2x+1)-1(x2-2x+1)
=x3 – 3x2 + 3x – 1
-Hãy nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Hãy trình bày lại trình tự giải các bài tập vận dụng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà 3p
-Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 7b, 8, 9 trang 8 SGK; bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9 SGK.
-Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi).
V. RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn: 4/9/2020
Ngày dạy: 12/9/2020
TIẾT 4 HÌNH THANG
	I. MỤC TIÊU:
(Qua bài học học sinh cần)
	Về kiến thức: HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. 
	Về kĩ năng: HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. 
Biết vận dụng các Về kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản
	Về thái độ và tư duy: Cẩn thận trong tính toán và trình bày, nghiêm túc trong thảo luận và hình thành được cách làm việc theo nhóm. Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau)
	Biết nhận xét đánh giá bài của bạn cũng như đánh giá mức độ của mình về chứng minh hinh thang và hình thang vuông.
	Có tinh thần hợp tác trong học tập
	Về định hướng năng lực, phẩm chất
	- Năng lực:
	+ Năng lực chung: HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
	+ Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán
	- Phẩm chất: HS có tính tự tin, tự chủ, sống hòa đồng
	II. CHUẨN BỊ 
	- GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke. 
	- HS: SGK, thước thẳng ê ke. 
	III. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
	PPDH được sử dụng chủ yếu là : đàm thoại, giợi mở và giải quyết vấn đề 
	Hoạt động nhóm 
	IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :Kiểm tra (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS: 1) Định nghĩa tứ giác ABCD. 
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó. (đỉnh, cạnh, góc, dường chéo). 
GV yêu cầu HS lớp nhận xét, đánh giá. 
HS2: 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác. 
2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Giải thích. Tính của tứ giác ABCD
GV nhận xét cho điểm. 
HS trả lời theo định nghĩa của SGK. 
Tứ giác ABCD: 
+ A; B; C; D: các đỉnh. 
+ các góc tứ giác. 
+ Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA là các cạnh. 
+ Các đoạn thẳng AC; BD là hai đường chéo 
+ HS Phát biểu định lí như SGK. 
HS nhận xét bài làm của bạn. 
+ Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC (vì và ở vị trí trong cùng phía mà )
+AB//CD (chứng minh trên) 
Þ( đồng vị) 
 Hoạt động 2:Định nghĩa (18 phút)
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD có AB//CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay. GV yêu cầu HS xem tr69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang. GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước và êke) 
Hình thang ABCD (AB//CD) 
AB; DC cạnh đáy
BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao. 
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK. 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 theo nhóm. 
* Nửa lớp làm phần a. 
Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết AB//CD. Chứng minh AD = BC; AB = CD. 
(ghi GT, KL của bài toán) 
Nửa lớp làm câu b 
Cho hình thang ABCD đáy AB, CD biết AB = CD. Chứng minh rằng AD//BC; AD = BC 
(ghi GT, KL của bài toán) 
GV nêu yêu cầu : 
- Từ kết quả của ?2 em hãy điền tiếp vào ( ) để được câu đúng. 
Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK. 
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC//AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau). 
- Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH//FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau. 
- Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau. 
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song. 
HS hoạt động theo nhóm. 
a) 
GT
Hình thang ABCD 
(AB//DC); AD//BC 
KL
AD = BC;AB = CD 
GT
Hình thang ABCD (AB//DC); AB=CD 
KL
AD//BC; AD=BC 
Nối AC. 
Xét DDAC và DBCA có 
AB = DC (gt) 
 (slt do AD//BC) 
cạnh AC chung 
Þ DDAC = DBCA(c-g-c) 
Þ 
Þ AD//BC và AD=BC
Đại diện hai nhóm trình bày bài. HS điền vào dấu 
Nhận xét: 
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau 
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. 
Nối AC. 
Xét DADC và DCBA có:
(slt do AD//BC(gt))
 (slt do AB//DC(gt))
Þ DADC = DCBA (gcg)
Nối AC. 
Xét DDAC và DBCA có 
AB = DC (gt) 
 (slt do AD//BC) 
cạnh AC chung 
Þ DDAC = DBCA(c-g-c) 
Þ 
Þ AD//BC và AD=BC
Đại diện hai nhóm trình bày bài. HS điền vào dấu 
Hoạt động 3:Hình thang vuông (7 phút) 
GV: Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó. 
GV: Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang gì? 
- GV: thế nào là hình thang vuông? 
GV hỏi: - Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? 
- Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ? 
Hs vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ. 
- HS: Hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông.
- Một HS nêu định nghĩa hình thang vuôg theo SGK 
Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song. 
Ta cần chứn minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900 
Họat động 4:Luyện tập (10 phút) 
Bài 6 tr70 SGK 
HS thực hiện trong 3 phút 
(GV gợi ý HS vẽ thêm một đừơng thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó). 
Bài 7 tr71 SGK 
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK
. 
HS đọc đề bài tr70 SGK 
HS trả lời miệng. 
- Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang. 
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang. 
HS làm vào nháp, một HS trình bày miệng: ABCD là hình thang đáy AB; CD
 Þ AB//CD 
Þ x + 800 = 1800 
y + 400 = 1800 (hai góc trong cùng phía) 
Þ x = 1000; y=1400 
a) Trong hình có các hình thang BDIC (đáy DI và BC) 
BIEC (đáy IE và BC) 
BDEC (đáy DE và BC) 
b) D BID có 
(sole trong, DE//BC) 
Þ 
Þ D BDI cân 
Þ DB = DI
c/m tương tự DIEC cân 
Þ CE = IE 
vậy DB + CE = DI + IE. 
Hay DB + CE = DE. 
Họat động 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) 
	Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, và hai nhận xét tr70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân. 
	Bài tập về nhà số: 7(b, c), 8, 9 tr71 SGK. Số 11, 12, 19 tr62 SBT. 
*Hướng dẫn bài tập về nhà: 
BT9: B C	△ BAC có AB=BC , Cân tại B
 (1) AC là p/g góc A (2)
 Từ (1) và (2) : 
A D Vậy AD//BC ABCD là hình thang
V. RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn:8/9/2020
Ngày giảng:14/9/2020
 	Tiết 5 LUYỆN TẬP
	I. MỤC TIÊU:
(Qua bài học học sinh cần)
Về kiến thức:Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
 .Về kỹ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức.
Về thái độ: Cẩn thận trong tính toán và trình bày, nghiêm túc trong thảo luận và hình thành được cách làm việc theo nhóm.
	Về định hướng năng lực, phẩm chất
	 Năng lực: 
	Năng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
	Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
	- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
	II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9 SGK, - HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . .
	III. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
	PPDH được sử dụng chủ yếu là : đàm thoại, giợi mở và giải quyết vấn đề 
	Hoạt động nhóm 
	IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút).
	HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. 
Áp dụng: Làm tính nhân (x3-2x2+x-1)(5-x)
	HS2: Tính giá trị của biểu thức (x-y)(x2+xy+y2) khi x = -1 và y = 0
	3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Nhân hai đa thức. (8 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào?
-Hãy vận dụng công thức vào giải bài tập này.
-Nếu đa thức tìm được mà có các hạng tử đồng dạng thì ta phải làm gì?
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
-Vận dụng và thực hiện.
-Nếu đa thức tìm được mà có các hạng tử đồng dạng thì ta phải thu gọn các số hạng đồng dạng.
-Lắng nghe và ghi bài.
Bài tập 10 trang 8 SGK.
Hoạt động 2: CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến (5 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Hướng dẫn cho học sinh thực hiện các tích trong biểu thức, rồi rút gọn.
-Khi thực hiện nhân hai đơn thức ta cần chú ý gì?
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Thực hiện các tích trong biểu thức, rồi rút gọn và có kết quả là một hằng số.
-Khi thực hiện nhân hai đơn thức ta cần chú ý đến dấu của chúng.
-Lắng nghe và ghi bài.
Lắng nghe và ghi bài.
Bài tập 11 trang 8 SGK.
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
=2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7
= - 8
Vậy giá trị của biểu thức (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Hoạt động 3: Tìm giá trị của biến. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Với bài toán này, trước tiên ta phải làm gì?
-Nhận xét định hướng giải của học sinh và sau đó gọi lên bảng thực hiện.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Với bài toán này, trước tiên ta phải thực hiện phép nhân các đa thức, rồi sau đó thu gọn và suy ra x.
-Thực hiện lời giải theo định hướng.
-Lắng nghe và ghi bài.
Bài tập 13 trang 9 SGK.
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+
+112x=81
83x=81+1
83x=83
Suy ra x = 1
Vậy x = 1
Hoạt động 4: Bài tập nâng cao (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp có dạng như thế nào?
-Tích của hai số cuối lớn hơn tích của hai số đầu là 192, vậy quan hệ giữa hai tích này là phép toán gì?
-Hãy hoàn thành bài toán bằng hoạt động nhóm.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải các nhóm.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp có dạng 2a, 2a+2, 2a+4 với 
-Tích của hai số cuối lớn hơn tích của hai số đầu là 192, vậy quan hệ giữa hai tích này là phép toán trừ
(2a+2)(2a+4)-2a(2a+2)=192
-Thực hiện phép nhân các đa thức trong biểu thức, sau đó thu gọn sẽ tìm được a.
-Hoạt động nhóm và trình bày lời giải.
-Lắng nghe và ghi bài.
Bài tập 14 trang 9 SGK.
Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2a, 2a+2, 2a+4 với .
Ta có:
(2a+2)(2a+4)-2a(2a+2)=192
a+1=24
Suy ra a = 23
Vậy ba số tự nhiên chẵn liên tiếp cần tìm là 46, 48 và 50.
4. Củng cố: ( 4 phút)
-Khi làm tính nhân đơn thức, đa thức ta phải chú ý đến dấu của các tích.
-Trước khi giải một bài toán ta phải đọc kỹ yêu cầu bài toán và có định hướng giải hợp lí.
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Xem lại các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp).
-Thực hiện các bài tập còn lại trong SGK theo dạng đã được giải trong tiết học.
-Xem trước nội dung bài 3: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ” (cần phân biệt các hằng đẳng thức trong bài).
V. RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn: 9/9/2020
Ngày dạy: 16/9/2020
TIẾT 6 §3. HÌNH THANG CÂN
	I. MỤC TIÊU:
(Qua bài học học sinh cần)
	Về kiến thức: HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. . 
	Về kĩ năng: HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. . 
Biết vận dụng các Về kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản
	Về thái độ và tư duy: Cẩn thận trong tính toán và trình bày, nghiêm túc trong thảo luận và hình thành được cách làm việc theo nhóm.
	Biết nhận xét đánh giá bài của bạn cũng như đánh giá mức độ của mình về sử dụng các dấu hiệu chứng minh hinh thang cân.
	Có tinh thần hợp tác trong học tập
	Về định hướng năng lực, phẩm chất
	- Năng lực:
	+ Năng lực chung: HS được rèn năng năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
	+ Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tư duy lôgic, năng lực vẽ hình .
	- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, sống yêu thương.
	II. CHUẨN BỊ 
	- GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke. 
	- HS: SGK, thước thẳng ê ke.bút dạ, HS ôn tập các Về kiến thức về tam giác cân
	III. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
	PPDH được sử dụng chủ yếu là : đàm thoại, giợi mở và giải quyết vấn đề 
	Hoạt động nhóm 
	IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1- Kiểm tra (8phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS1: - Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông. 
- Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. 
HS2: Chữa bài số 8 tr71 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang. 
GV nhận xét, cho điểm. 
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: - Định nghĩa hình thang vuông (SGK) 
- Nhận xét tr79 SGK 
+ Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. 
+ Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằnh nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. 
HS2: chữa bài 8 SGK 
Nhận xét: trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thì bù nhau. 
HS nhận xét bài làm củabạn. 
Hình thang ABCD (AB//CD) 
Þ 
Có mà 
 Hoạt động 2 - Định nghĩa (12 phút)
GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân dựa vào định nghĩa (vừa nói, vừa vẽ) 
Tứ giác ABCD là hình thang cân. 
GV hỏi: Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào? 
GV hỏi: Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB; CD) thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân. 
GV cho HS thực hiện ?2 SGK (sử dụng SGK)
GV: Gọi lần lượt ba HS, mỗi HS thực hiện một ý, cả lớp theo dõi nhận xét. 
HS vẽ hình thang cân vào vở theo hướng dẫn của GV. 
HS trả lời: 
Tứ giác là hình thang cân (đáy AB, CD) 
HS: 
HS lần lượt trả lời. 
a) + Hình 24a là hình thang cân. 
Vì có AB//CD do 
+ Hình 24b không phải là hình thang cân vì không phải là hình thang.
+ Hình 24c là hình thang cân vì 
+ Hình 24b là hình thang cân vì 
b) + Hình 24a: 
+ Hình 24c 
+ Hình 24d 
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau. 
1) Định nghĩa 
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằnh nhau. 
Hoạt động 3 -Tính chất (14 phút) 
GV: Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân. 
GV: Đó chính là nội dung định lí 1 tr72. 
Hãy nêu định lí dưới dạng GT, KL (ghi lên bảng) 
GV yêu cầu HS, trong 3 phút tìm cách chứng minh định lí, sau đó gọi HS chứng minh miệng. 
- GV tứ giác ABCD sau đó là hình thang cân không ?vì sao? 
(AB//DC; )
GV từ đó rút ra chú ý (tr73 SGK) 
Lưu ý: Định lí 1 không có định lí đảo. 
GV: Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì? 
Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét. 
- Nêu GT, KL của định lí 2
(GV ghi lên bảng kèm hình vẽ) 
GV: Hãy chứng minh định lí.
GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của hình thang cân. 
HS trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau. 
HS hoạt động chứng minh. 
HS: Tứ giác ABCD không phải là hình thang cân vì hai góc kề với một đáy không bằng nhau. 
Một HS chứng minh miệng 
HS nêu lại định lí 1 và 2 SGK. 
2) Tính chất 
Định lí 1: 
Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. 
GT
ABCD là hình thang cân (AB//CD) 
KL
AD=BC 
HS chứng minh định lí. 
+ Có thể chứng minh như SGK 
+ Có thể chứng minh cách khác: 
Vẽ AE//BC , chứng minh DADE cân 
Þ AD = AE = BC. 
 Định lí 2 
Trong hình thang cân, hai đường chéo bằnh nhau. 
GT
ABCD là hình thang cân (AB//CD) 
KL
AC = BD 
Ta có: DDAC = DCBD vì có cạnh DC chung. 
(định nghĩa hình thang cân) 
AD = BC (tính chất hình thang cân) 
Þ AC = BD (cạnh tương ứng) 
Họat động 4- 3. Dấu hiệu nhận biết( 7 phút) 
GV cho hS thực hiện ?3 làm việc theo nhóm trong 3 phút. 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Từ dự đoán của HS qua thực hiện ?3 GV đưa ra nội dung định lí 3 tr74 SGK. 
GV nói: Về nhà các em làm bài tập 18, là chứng minh định lí này. 
GV: Định lí 2 và 3 có quan hệ gì? 
GV hỏi: Có những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân ? 
GV: Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa, dấu hiệu 2 dựa vào định lí 3. 
HS: đó là định lí thuận và đả

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_chuong_trinh_hoc_ki_1_hoang_xuan_hoai.doc