Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 15-18
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng giải các loại bài tập cơ bản của chương.
- Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải toán.
3. Thái độ
Học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
SGK; SBT; bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn kỹ kiến thức của chương. Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập ôn tập đã giao.
III. LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp kiểm tra trong bài)
* Đặt vấn đề (1’)
Chúng ta sẽ ôn tập lại toàn bộ hệ thống kiến thức đã học để củng cố kiến thức và rèn kỹ năng giải toán trong 2 tiết.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 15-18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/10/2020 Ngày dạy: 28/10/2020(8AB) Điều chỉnh:................................. Tiết 15,16 Bài 10 CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Học sinh hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B. - Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. 2.Kỹ năng -Học sinh thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức. 3.Thái độ Có ý thức trong việc vận dụng điều kiện chia hết của hai đơn thức: Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu có đơn thức Q sao cho A = B.Q 4. Năng lực cần đạt Năng lực tính toán, hợp tác nhóm, diễn đạt, trình bày II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh Học bài, làm BT, SGK III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra a.Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi Phát biểu và viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số? Áp dụng tính: 54 : 52; x10 : x6 với x 0; x3 : x3 với x 0 * Đáp án, biểu điểm + Quy tắc: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của luỹ thừa bị chia trừ đi số mũ của luỹ thừa chia. (2 điểm) xm : xn = xm - n (x 0; m n) (2 điểm) + Áp dụng: 54 : 52 = 52 (1 điểm) = (2 điểm) x10 : x6 = x4 (1,5 điểm) x3 : x3 = x0 = 1 (1,5 điểm) b. Đặt vấn đề GV: Chúng ta vừa ôn lại cách chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Luỹ thừa cũng là một dạng của đơn thức. Vậy phép chia đơn thức cho đơn thức được thực hiện như thế nào? 3.Lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1. Tìm hiểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức (18’) + Mục tiêu: Nắm được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. + NHiệm vụ: Trả lời câu C1, C2 từ đó đưa ra quy tắc phép chia đơn thức cho đơn thức. + Phương thức hoạt động : Hoạt động cá nhân. + Sản phẩm: Nội dung trả lời câu C1, C2, quy tắc. + Phương án kiểm tra đánh giá: Nhận xét khuyến khích động viên HS + Tiến trình thự hiện. 1. Quy tắc GV Ta đã biết x 0; m , n N xm : xn = xm - n (nếu m > n) xm : xn = 1 (nếu m = n) Với x 0; m , n N. Thì: xm : xn = xm - n (nếu m > n) xm : xn = 1 (nếu m = n) ?K Vậy xm xn khi nào? HS Khi m n GV Áp dụng làm ?1: ?1 Làm tính chia ?K x3 x2 ? Vì sao? a) x3 : x2 = x HS ?G HS x3 x2 . Vì có đa thức x sao cho: x.x2 = x3 Thực hiện 15x7 : 3x2 , giải thích cách làm? 15: 3 = 5 vì 5.3 = 15 x7 : x2 = x5 vì x5.x2 = x7 Do đó thương là đa thức 5x5 b) 15x7 : 3x2 = 5x5 ?K HS HS Phép chia 20x5 : 12x (x 0) có phải là phép chia hết hay không? Vì sao? Là phép chia hết vì thương của phép chia là một đa thức. Hệ số không phải là số nguyên nhưng x4 là một đa thức nên phép chia trên là một phép chia hết. c) 20x5 : 12x = x4 GV Hãy làm ?2 ?2: Tính ?K Phép chia này có phải là phép chia hết không? Vì sao? a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x HS Là phép chia hết vì có 3x.5xy2 = 15x2y2 GV ?K HS Tương tự tính câu b Phép chia này có phải là phép chia hết không? Vì sao? Là Phép chia hết vì xy . 9x2 = 12 x3y b) 12x3y : 9x2 = xy GV Như vậy tất cả các phép chia trên đều là phép chia hết. ? Có nhận xét gì về các biến của đơn thức chia với các biến của đơn thức bị chia? HS Các biến của đơn thức chia đều có mặt trong đơn thức bị chia. ? Nhận xét gì về số mũ của mỗi biến trong đơn thức chia so với với số mũ của cùng biến đó trong đơn thức bị chia? HS Số mũ của mỗi biến trong đơn thức chia không lớn hơn số mũ của mỗi biến trong đơn thức bị chia. ? HS Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? Nêu nhận xét SGK * Nhận xét (SGK/26) ?K Trong các phép chia sau phép chia nào là phép chia hết? Vì sao? 2x3y4 : 5x2y4; 15xy3 : 3x2; 4xy : 2xz HS 2x3y4 : 5x2y4 là phép chia hết vì các biến của đơn thức chia đều có mặt trong đơn thức bị chia và số mũ của mỗi biến trong đơn thức chia không lớn hơn số mũ của mỗi biến trong đơn thức bị chia. ?Tb HS Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như thế nào? *Quy tắc (SGK/26) HS Đọc lại quy tắc (SGK/26) Hoạt động 2. Áp dụng (19’) + Mục tiêu: Học sinh thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức + Nhiệm vụ: Trả lời câu C3, làm bài tập 60, 61, 62 SGK + Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. + Sản phẩm: Nội dung trả lời câu C3, bài tập 60, 61, 62 SGK. + Phương án kiểm tra đánh giá: Nhận xét khuyến khích động viên HS 2. Áp dụng (6') GV HS Cho HS hoạt động nhóm Làm ?3 câ Làm theo nhóm ?3 HS Lên bảng báo cáo kết quả. a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z GV Gọi HS nhóm khác nhận xét Nhận xét Nhận xét gì về hai cơ số của hai luỹ thừa? Có số là hai số đối nhau Làm thế nào để đưa về cùng cơ số? Vì sao? Luỹ thừa bậc chẵn của 2 số đối nhau thì bằng nhau Hoạt động nhóm bàn câu b) và c) Hai em lên bảng thực hiện Quan sát nhanh cho biết các phép chia có phải là phép chia hết không? 3 em lên bảng thực hiện? HS dưới lớp hoạt động nhóm hoàn thành các phép chia Lưu ý (- xy)5 = - x5y5 vì luỹ thừa bậc lẻ của một số âm là một số âm. Để tính giá trị của biểu thức 15x4y3z2 : 5xy2z2 tại x = 2; y = -10; z = 2004 ta làm như thế nào? Một em thực hiện tại chỗ b) P = 12x4y2 : (- 9xy2) = - x3 HS Với x = - 3 ta có: - x3 = -.(-3)3 = - . (- 27) = 36 4. Luyện tập (12') *Bài 60 (SGK/27) a) x10 : (- x)8 = x10 : x8 =x2 b) ( - x5) : ( - x)3 = (- x)2 = x2 c) (- y)5 : (- y)4 = - y *Bài 61 (SGK/27) a) 5x2y4 : 10x2y = y3 b) c) (- xy)10 : (- xy)5 = (- xy)5 = - x5y5 *Bài 62 (SGK/27) Tính giá trị của biểu thức: 15x4y3z2 : 5xy2z2 tại x = 2; y = -10; z = 2004 Giải : 15x4y3z2 : 5xy2z2 = 3x3y Với x = 2, y = -10 ta có 3x3y = 3.23. (- 10) = - 240 ? HS HS HS HS ? HS GV ? HS 4. Củng cố -Nhắc lại cách chia đơn thức cho đơn thức. 3. Dặn dò -Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B, khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. + BTVN: 59 (SGK/26); 39, 40, (SBT) Ngày tháng năm 2020 Xác nhận của chuyên môn Ngày soạn: 29/10/2020 Ngày dạy :2/11/2020(8AB) Điều chỉnh:........................ Tiết 17,18: ÔN TẬP GIỮA KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng giải các loại bài tập cơ bản của chương. - Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải toán. 3. Thái độ Học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên SGK; SBT; bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh Ôn kỹ kiến thức của chương. Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập ôn tập đã giao. III. LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp kiểm tra trong bài) * Đặt vấn đề (1’) Chúng ta sẽ ôn tập lại toàn bộ hệ thống kiến thức đã học để củng cố kiến thức và rèn kỹ năng giải toán trong 2 tiết.... 2. Dạy nội dung bài mới ( 40') Các hoạt động dạy học Nội dung Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Áp dụng giải bài tập 75 (SGK– 33) - Gọi 2 HS(TB) lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm bài vào vở và nhận xét bài làm của bạn. -Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? Áp dụng làm bài 76 SGK– 33 ? Hai học sinh phát biểu quy tắc và lên bảng thực hiện giải bài 76. -Treo bảng phụ ghi 1 vế của 7 HĐT đáng nhớ. Y/c 1 Hs lên bảng hoàn chỉnh 7 HĐT đáng nhớ. Dưới lớp tự viết 7 HĐT đáng nhớ vào vở. Phát biểu bằng lời ba hằng đẳng thức ( A + B )2; (A – B)2; A2 – B2? -Y/c HS chữa bài 77( tr33 – SGK) Nêu cách tính nhanh giá trị của các biểu thức? Áp dụng HĐT rồi thay các giá trị x, y. Y/c 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp tự làm vào vở. Khi tính giá trị của một biểu thức tại những giá trị đã cho của biến, để cho đơn giản trước hết ta cần rút gọn hoặc viết đơn giản biểu thức đã cho rồi mới thay các giá trị đã cho của biến. Y/c HS tiếp tục làm bài tập 78. Nêu hướng làm từng câu bài 78? a) Áp dụng HĐT và nhân đa thức với đa thức rồi rút gọn. b) Áp dụng HĐT bình phương của một tổng. Gọi 2 HS lên bảng tính. Dưới lớp tự làm vào vở rồi nhận xét bài làm của các bạn. -Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Ta đã học những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử? Trả lời Y/c HS nghiên cứu bài 79. Quan sát kỹ các đa thức, nêu phương pháp vận dụng để phân tích mỗi đa thức? -Y/c HS hoạt động cá nhân làm bài theo dãy. Mỗi dãy thực hiện 1 câu. Sau đó Gv gọi đại diện của mỗi dãy lên bảng trình bày. Dãy khác nhận xét kết quả. -Để PTĐTTNT ta chú ý xem đa thức có nhân tử chung thì đặt nhân tử chung trước để đa thức trong ngoặc đơn giản hơn, dễ nhận biết để chọn phương pháp thích hợp. -Y/c HS nghiên cứu bài 81 (SGK – 33) Nêu hướng giải? Biến đổi về dạng A.B = 0 suy ra A = 0 hoặc b = 0 Y/c 3 HS lên bảng giải. Dưới lớp tự làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn. Thực hiện theo y/c của GV. Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức? Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức? I. ÔN TẬP VỀ NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC; NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC (10') 1. Nhân đơn thức với đa thức (SGK – 4) * Bài tập 75(SGk – 33): Giải: a) 5x2. (3x2 – 7x + 2) = 15x4 – 35x3 + 10x2 b) xy. (2x2y – 3xy + y2) = x3y2 – 2x2y2 +xy3 2. Nhân đa thức với đa thức (SGK – 7) * Bài tập 76 (SGK – 33): Giải: a) (2x2 – 3x) (5x2 – 2x + 1) = 10x4 – 4x3 + 2x2 – 15x3 + 6x2 – 3x = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x b) (x – 2y) (3xy + 5y2 + x) = 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 – 2xy = 3x2y – xy2 + x2 – 10y3 – 2xy II. ÔN TẬP VỀ 7 HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ ( 12') 1) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 2) (A + B) (A2 – AB + B2) = A3 + B3 3) (A – B) (A2 + AB + B2) = A3 – B3 4) A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 = (A – B)3 5) A2 + 2AB + B2 = (A + B)2 6) (A + B) (A – B) = A2 – B2 7) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 * Bài tập 77 (SGK – 33) : Giải : a) M = x2 + 4y2 – 4xy = x2 – 2.x.2y + (2y)2 = (x – 2y)2 Tại x = 18 và y = 4 ta có : M = (18 – 2.4)2 = 102 = 100 b) N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = = (2x)3 – 3.(2x)2. y + 3. 2x. y2 – y3 = (2x – y)3 Tại x = 6 và y = – 8 ta có : N = (2.6 + 8)3 = 203 = 8 000 * Bài tập 78 (SGK – 33) Giải: a) (x + 2) (x – 2) – (x – 3) (x + 1) = = x2 – 4 – ( x2 + x – 3x – 3) = x2 – 4 – x2 + 2x + 3 = 2x – 1 b) (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1) (3x – 1 ) =[(2x + 1) + (3x – 1)]2 = (2x + 1 + 3x – 1)2 = (5x)2 = 25x2 III. ÔN TẬP VỀ PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ (18') 1. Định nghĩa (SGK– 18) 2. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: + Đặt nhân tử chung. + Dùng hằng đẳng thức + Nhóm các hạng tử * Bài tập 79 ( tr33 –SGK ) Giải: a) x2 – 4 + ( x – 2)2 = (x – 2) (x + 2) + (x – 2)2 = (x – 2) [( x + 2) + (x – 2)] = 2x (x – 2) b) x3 – 2x2 + x – xy2 = x (x2 – 2x + 1 – y2) = x [(x2 – 2x + 1) – y2] = x [(x –1)2 – y2] = x ( x – 1 – y) (x – 1 + y) c) x3 – 4x2 – 12x + 27 = (x3 + 27) – (4x2 + 12x) = (x3 + 33 ) – 4x ( x + 3) = (x + 3) ( x2 – 3x + 9) – 4x (x + 3) = (x + 3) [(x2 – 3x + 9) – 4x] = (x + 3) (x2 – 7x + 9) * Bài tập 81 ( tr33 –SGK) Giải: a) x ( x2 – 4 ) = 0 x ( x – 2) ( x + 2 ) = 0 ó x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc x + 2 = 0 ó x = 0 hoặc x = 2 hoặc x = – 2 Vậy : x b) (x + 2)2 – (x – 2) (x + 2) = 0 ( x + 2) [(x + 2) – (x – 2)] = 0 ( x + 2 ) [x + 2 – x + 2] = 0 4 (x + 2) = 0 ó x + 2 = 0 ó x – 2 Vậy: x – 2 c) x + 2x2 + 2x3 = 0 x (1 + 2x + 2x2) = 0 x [12 + 2. (x) + (x)2] = 0 x.(1 + x)2 = 0 ó x = 0 hoặc 1 + x = 0 ó x = 0 hoặc x = – = Vậy : x + 2x2 + 2x3 = 0 ó x Câu 3: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. Câu 4: Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B. 3. Củng cố, luyện tập ( 2') Gv: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học? Hs: Trả lời 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2’) - Ôn kĩ lí thuyết và các dạng bài đã chữa. - Tiếp tục ôn phép chia đa thức, trả lời tiếp các câu hỏi 3; 4; 5 (SGK – 32) - BTVN: 80; 82; 83 (SGK– 33); - Tiết sau tiếp tục ôn tập chương I. Ngày tháng năm 2020 Xác nhận của chuyên môn Vũ Thị Duyên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_khoi_8_tiet_15_18.docx