Giáo án Đại số Lớp 8 - Bài 7: Giải toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Phan Thị Liễu

Giáo án Đại số Lớp 8 -  Bài 7: Giải toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Phan Thị Liễu

Người soạn : Phan Thị Liễu

A : Mục tiêu

Nắm vựng các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bài cũ : Làm các bài tập bài 35 , 36 , trang 25 , 26 , sgk

Bài 43 , 44 , 45 , 46 , 47 , 48 Trang 11 sbt

Đọc “ có thể em chưa biết ’’

- Củng cố lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình chú ý đi sâu ở bước lập phương trình

- Cụ thể : chọn ẩn số phân tích bài toán , biểu diễn các đại lượng lập phương trình

- Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất , toán chuyển động , toán nâng suất , toán quan hệ số .

- B . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

- Gv . đèn chiếu giấy trong hoặc bảng phụ nghi đề bài tập

- Thướt kẻ phấn màu bút dạ

- Hs . Bảng phụ nhóm hoặc giấy trong , bút dạ , thước kẻ

 

docx 4 trang Phương Dung 01/06/2022 3000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Bài 7: Giải toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Phan Thị Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN LỚP 8 : BÀI 7 : GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( TIẾP THEO ) 
Người soạn : Phan Thị Liễu
A : Mục tiêu 
Nắm vựng các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Bài cũ : Làm các bài tập bài 35 , 36 , trang 25 , 26 , sgk 
Bài 43 , 44 , 45 , 46 , 47 , 48 Trang 11 sbt 
Đọc “ có thể em chưa biết ’’
Củng cố lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình chú ý đi sâu ở bước lập phương trình 
Cụ thể : chọn ẩn số phân tích bài toán , biểu diễn các đại lượng lập phương trình 
Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất , toán chuyển động , toán nâng suất , toán quan hệ số .
B . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
Gv . đèn chiếu giấy trong hoặc bảng phụ nghi đề bài tập 
Thướt kẻ phấn màu bút dạ 
Hs . Bảng phụ nhóm hoặc giấy trong , bút dạ , thước kẻ 
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh 
Hoạt động 1 : Gv kiểm tra bài cũ : yêu cầu 1 hs làm bài tập 48 trng 11 sbt 
Đề bài giải đưa lên bảng phụ hoặc màn hình .
Gv nhận xét cho điểm 
Tìm số kẹo lấy ra ở thùng thứ nhất và thùng thứ hai . 
Tìm số kẹo còn lại ơr thùng thứ nhất và thùng thứ hai . 
Số kẹo còn lại cả hai thùng 
Hoạt động 2 : Ví dụ 20 phút 
Gv trong bài toán trên , để dễ dàng nhìn thấy sự liên quan giữa các đại lượng ta có thể lập bảng sau : 
Ban đầu 
Lấy ra 
Còn lại 
Thùng 1 
60 gói 
X (gói )
60 – x gói 
Thùng 2 
80 gói 
3x (gói )
80 – 3x (gói )
Gv đưa bảng vẽ sữn lên bảng phụ hoặc màn hình 
Việc lập bảng ở một số dạng toán như : toán chuển động , toán nâng xuất , giúp ta phân tích bài toán dễ dàng 
Ví dụ : trng 27 sgk 
Để đưa bài toán lên màn hình 
Gv : Trong bài toán chuyển động có những đại lượng nào ? 
Kí hiệu quãng đường lá , thời gian là T, vận tốc là V : Ta có công thức liên hệ giữa 3 đại lượng như thế nào ? 
Gv trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động cùng chiều ? 
GV kể bảng : 
Các dạng chuyển động 
 V
 ( km/ h )
 T (h)
 S 
(Km)
Xe máy ô tô 
Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh để điền dần vào bảng : 
Biết đại lượng nào của xe áy? Của ô tô ? 
Hãy chọn ẩn số ? đơn vị của ẩn ? 
Thời gian ô tô đi ? 
Vậy x có điều kiện gì ? 
Hai quãng đường này quan hệ với nhau như thế nào ? 
Lập phương trình bài toán . 
Sau khi điền xong bảng như tr,27 SGK và lập phương trình bài toán , yêu cầu học sinh trình bạy miệng lại phần lời giải như trng 27 sgk 
Gv yêu cầu toàn lớp giải phương trình , 1 hs lên bảng làm .
Hãy đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán , 
GV lưu ý hs bài trình bỳ cụ thể ở tr , 27 , 28 sgk 
GV yêu cầu hs làm ? 4 
Các dạng chuyển động 
 V
 (km / h )
 T (h) 
 S 
(Km)
 Xe máy
 35 
X35 
 X 
 Ô tô 
 45 
90-x 45 
 90 – x 
Yêu cầu học sinh làm tiếp ? 6 
Giair phương trình nhận được . 
So sánh hai cách chọn ẩ, em thấy cách nào gọn hơn .
 Hoạt động 3 : Bài học thêm 10 phút 
Bài toán trang 28 sgk 
Đề bài đưa lên màn hình hoặc bảng phụ 
Gv trong bài toán này có những đại lượng nào ? 
Gv phan tích mối quan hệ giữa các đại lượng , ta có thể lập bảng như ở trang 29 sgk và xét trong hai quá trình : - theo kể hoạch 
Thực hiện 
Em nhận xét gì về câu hỏi của bài toán và cách chọn ẩn của bài toán và cách chọn ẩn của bài giải ? 
Gv : Để so sánh hai cách giải , em hãy chọn ẩn trực tiếp , 
 Số áo 
May 1 ngày 
Số ngày may 
Tổng số áo may 
Kế hoạch 
 90 
x 90 
 X 
Thực hiện 
 120 
x+60 120 
X + 60 
Gv nhận xét cách giải ta thấy cách 2 chọn ẩn trực tiếp nhưng phương trình phải phức tạp hơn . Tuy nhiên cả hai cách đều dùng được . 
Hoạt động 4 : Luyện tập 6 phút : Bài 37 trang 20 sgk : Để bài toán đưa lên bảng phụ hoặc màn hình . 
Gv vẽ sơ đồ bài toán 
A B 
6 Giờ XM
7 giờ ô tô 
Yêu cầu học sinh phân tích đề toán 
Gv cùng hs đánh giá nhận xét 
Hướng dẫn bài về nhà 
Gv lưu ý cho hs : việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động , toán năng suất , toán phần trăm , toán ba đại lượng . 
Bài tập về nhà số 37 , 38 , 39 ,40 , 41 , 44 trng 30 , 31 sgk
1 học sinh lên bảng chữa bài .
Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là : x gói kẹo
ĐK : x nguyên dương , x < 60
Vậy số kẹo lấy ra từ thùng thứ hai từ 3x gói
Số kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là 60 – x gói
Số kẹo còn lại ở thùng thứ hai là : 80 – 3x gói
Ta có phương trình : 60 – x = 2 . ( 80 – 3x )
60 – x = 160 – 6x
5x = 100
X = 20 tìm mọi điều kiện
Trả lời : số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói
-Một hs đọc to đề toán 
- Hs trong chuyển động có 3 đại lượng : Vận tốc thời gian , quãng đường 
Hs . S = v . t 
T = s v : v = s t
Trong bài toán này có một xe máy và một ô tô tham gia chuyển động chuyển động ngược chiều 
Biết vận tốc xe máy là 35 km trên giờ 
Gọi thời gin xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h) 
Thời gian ô tô đi là : 
{ X - 25 } h . vì 24 phút = 25 giờ 
Điều kiện : x > 25 
Quãng đường xe máy đi là 35 x ( km ) 
Quãng đường ô tô đi là 
45 ( x - 25 ) . ( km )
Hai quãng đường này có tổng là 90 km . Ta có phương trình : 
35x + 45 ( x - 25 ) = 90 
Một hs trình bày miệng lời giải bước lập phương trình , 
1 Hs giải phương trình . 
Kết quả x = 27 20 = 1 7 20 
Hs : x = 1 7 20 thỏa mãn điều kiện . 
Vạy thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là : 1 7 20 h = 1h21ph. 
ĐK : 0 < X < 90 
Phương trình : x 35 - 90-x 45 = 25 
 , 
9x – 7 .( 90 – x 0 = 126 
9x – 630 + 7x = 126 
16x = 756 
X = 75616 , x = 1894 
Thời gian xe máy đi là : 
X = 35 = 1894 . 351 = 2720 h 
Hs nhận xét : cách giải này phức tạp hơn dài hơn 
1 học sinh đọc đề bài 
Trong bài toán này có các đại lượng 
Số áo may một ngày 
Số ngày may 
Tổng số áo 
Chúng có quan hệ :
Số áo may một ngày x số ngày may = tổng số áo may 
Hs xem phân tích bài toán và bài giải tr 29 sgk 
HS : Bài toán hỏi : theo kế hoạch . phân xưởng phải may bao nhiêu áo ? 
Còn bài giải chọn : Số ngày may theo kế hoạch là x ngày 
Như vạy không chọn ẩn trực tiếp 
Hs : Điền vào bảng và lạp phương trình . 
Phương trình 
x 90 - x+60 120 = 9 
1 học sinh đọc to đề bài toán 
9 h 30 phút 
Hs điền vào bảng 
V 
km h 
T (h ) 
 S (km ) 
Xe máy 
X (x > 0 
72
7 2 x 
Ô tô 
X + 20 
52 
5 2 ( x + 20 )
Phương trình : 72 x = 52 ( x + 20 )
Hs có thể chọn quãng đường A- B LÀ X (KM ) ĐK : x > 0 
 Khi đó phương trình là : 
2x 5 - 2x 7 = 20 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_bai_7_giai_toan_bang_cach_lap_phuong_tr.docx