Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Hoàng Đình Quỳnh

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Hoàng Đình Quỳnh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nêu được

 + Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)

 + Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân

2. Năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các quy chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình bậc nhất một ẩn.

3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, nghiêm túc trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.

2. HS: Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đảng thức số.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOAÏT ÑOÄNG1: Tình huống xuất phát (5’)

- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT bậc nhất một ẩn

- Nội dung: Ví dụ về phương trình 1 ẩn

- Sản phẩm: Lấy ví dụ về PT bậc nhất một ẩn

- Tổ chức thực hiện:

 

doc 48 trang thucuc 3750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Hoàng Đình Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TUẦN 19: 
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
(Thời gian thực hiện: 1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không, tìm nghiệm của phương trình.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Đọc trước bài học - bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề (3 phút):
- Mục tiêu: Kích thích sự tò mò về mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế
- Nội dung: phần mở đầu chương III SGK/4
- Sản phẩm: mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Đọc phần mở đầu chương III SGK/4 và trả lời câu hỏi: Phương trình là gì? Em đã có các phương pháp nào để giải phương trình? 
HS thực hiện: 
- Đọc sgk
- Nhớ lại các bài toán tìm x đã học, tìm các phương pháp giải
HS báo cáo:
- Tìm x trong bài phân tích đa thức thành nhân tử. Cách làm: Dùng quy tắc chuyển vế đưa các hạng tử về bên trái dấu “=” còn bên phải bằng 0.
- Phân tích đa thức ở bên trái dấu “=” thành nhân tử;
- Tìm x đựa vào kiến thức: Tích của 2 hay nhiều thừa số bằng 0 khi 1 trong các thừa số đó bằng 0
GV chốt lại: Giới thiệu nội dung chương III
+ Khái niệm chung về phương trình
+ Pt bậc nhất một ẩn và một số dạng pt khác.
+ Giải bài toán bằng cách lập pt
* Vậy bài toán tìm x là giải phương trình mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (33’)
- Mục tiêu: HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương.
- Nội dung: Khái niệm phương trình 1 ẩn; hai phương trình tương đương; giải phương trình.
- Sản phẩm: Lấy ví dụ phương trình; phương trình tương đương và trả lời các câu hỏi vận dụng.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
+ Có nhận xét gì về các hệ thức: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
- GV: Giới thiệu: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.
+Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x 
HS thực hiện, báo cáo:
+ 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng
+ HS làm bài ?2 
- GV giới thiệu: số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình 
+ HS làm bài ?3 
+ Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời :
- GV giới thiệu chú ý 
? Một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ?
HS trả lời
GV chốt lại kiến thức.
 1. Phöông trình moät aån: (18’)
Ta goïi heä thöùc : 
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 laø moät phöông trình vôùi aån soá x (hay aån x).
 Moät phöông trình vôùi aån x coù daïng A(x) = B(x), trong ñoù veá traùi A(x) vaø veá phaûi B(x) laø hai bieåu thöùc cuûa cuøng moät bieán x.
?2 
 Cho phöông trình:
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2
Vôùi x = 6, ta coù : 
VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP : 3 (x - 1) + 2 = 3(6 - 1)+2 = 17
Ta noùi 6(hay x = 6) laø moät nghieäm cuûa phöông trình treân
Chuù yù : 
(sgk)
GV chuyển giao nhiệm vụ học
GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình 
HS thực hiện:
+ HS đọc mục 2 giải phương trình 
+ Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ?
+ HS thực hiện ?4
+ Giải một phương trình là gì ? 
HS trả lời: 
Giải phương trình là quá trình tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó.
GV chốt lại kiến thức.
2. Giaûi phöông trình : (7’)
a/ Taäp hôïp taát caû caùc nghieäm cuûa moät phöông trình ñöôïc goïi laø taäp hôïp nghieäm cuûa phöông trình ñoù vaø thöôøng ñöôïc kyù hieäu bôûi chöõ S
Ví duï : 
- Taäp hôïp nghieäm cuûa pt 
x = 2 laø S = {2}
- Taäp hôïp nghieäm cuûa pt x2 = -1 laø S = Æ
b/ Giaûi moät phöông trình laø tìm taát caû caùc nghieäm cuûa phöông trình ñoù
GV chuyển giao nhiệm vụ học
+ Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x - 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
HS thực hiện: Hai phương trình ở mỗi ý có cùng một tập hợp nghiệm
- GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương
+ Thế nào là hai phương trình tương đương?
HS trả lời: hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm
GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û” 
3. Phöông trình töông ñöông: (8’)
- Định nghĩa: SGK
- Ñeå chæ hai phöông trình töông ñöông vôùi nhau, ta duøng kyù hieäu “Û” 
Ví duï : 
a/ x = -1 Û x + 1 = 0
b/ x = 2 Û x - 2 = 0
c/ x = 0 Ûø 5x = 0
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (8’)
- Mục tiêu: Củng cố cách tìm nghiệm của PT
- Nội dung: Bài 2/6 và bài 4/7 (SGK)
- Sản phẩm: Tìm nghiệm của phương trình
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học
Làm bài tập 2; 4 /6-7 sgk
HS thực hiện:
HS thay giá trị của t vào PT kiểm tra
HS báo cáo:
1 HS lên bảng thực hiện
HS kiểm tra bài 4 rồi đúng tại chỗ trả lời bài 4
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Bài 2 tr 6 SGK: 
t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt :
(t + 2)2 = 3t + 4
Bài 4 tr 7 SGK : 
 (a) nối với (2) ; (b) nối với (3)
(c) nối với (-1) và (3)
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (1 phút)
- Học các khái niệm: phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu.
- Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4
- Sưu tầm các bài toán trong thực tế về phương trình
- Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 19:
§ââ2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
(Thời gian thực hiện: 1 tiết) 
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: HS nêu được
	+ Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)
	+ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân 
2. Năng lực: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các quy chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đảng thức số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOAÏT ÑOÄNG1: Tình huống xuất phát (5’)
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT bậc nhất một ẩn
- Nội dung: Ví dụ về phương trình 1 ẩn
- Sản phẩm: Lấy ví dụ về PT bậc nhất một ẩn
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- HS1: + Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?
 + Giải bài tập 2 tr 6 SGK
-HS2: + Thế nào là hai phương trình tương đương? và cho biết ký hiệu ?
 + Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
Hãy lấy ví dụ về PT một ẩn
HS thực hiện: HS suy nghĩ tìm ví dụ
HS báo cáo: 2 HS đưa ra ví dụ
Chỉ ra các PT mà số mũ của ẩn là 1
GV chốt lại: đó là các PT bậc nhất 1 ẩn mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu
- HS1: + Tập nghiệm của một PT là tập hợp tất cả các nghiệm của PT đó và thường kí hiệu là S
+ Làm bài tập đúng (t = -1 và t = 0 là 2 nghiệm của PT)
- HS2: + Hai PT tương đương là hai PT có cùng một tập nghiệm. Kí hiệu
+ Hai PT y = 0 và y (y - 1) = 0 không tương đương vì PT y = 0 có S1 = {0}; PT y(y- 1) = 0 có S2 = {0; 1}
2x - 1 = 0 ; x2 +3x - 4 = 0; 3 - 5y = 0... 
HOAÏT ÑOÄNG2: Hình thành kiến thức mới (27’)
- Mục tiêu: Nhận biết khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn; Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
- Nội dung: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn; 2quy tắc biến đổi phương trình
- Phương tiện dạy học : SGK
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV: cho các PT sau:
a/ 2x - 1 = 0 ; b/ 
c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0
+ Mỗi PT trên có chứa mấy ẩn? Bậc của ẩn là bậc mấy?
+ Nêu dạng tổng quát của các PT trên?
+ Thế nào là PT bậc nhất 1 ẩn ?
HS suy nghĩ, trả lời.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (8’)
a. Định nghĩa:(SGK)
b. Ví dụ : 
2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
 Bài toán: Tìm x, biết 2x – 6 = 0, yêu cầu HS:
+ Nêu cách làm.
+ Giải bài toán trên.
+Trong quá trình tìm x trên ta đã vận dụng những quy tắc nào?
+ Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức số.
+ Quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức số có đúng đối với PT không? Hãy phát biểu quy tắc đó.
+ Làm ?1 SGK
+ Trong bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6 ta có 
x = 6: 2 hay x = 6., hãy phát biểu quy tắc đã vận dụng.
+Làm ?2 SGK
HS suy nghĩ, trả lời, trình bày bài.
GV và HS nhận xét, GV chốt kiến thức.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình(17’)
a) Quy tắc chuyển vế : ( SGK)
?1
a) x - 4 = 0 
 Û x = 0 + 4 (chuyển vế)
 Û x = 4
b) + x = 0
Û x = 0 - (chuyển vế)
Û x = - 
b) Quy tắc nhân với 1 số : (SGK)
?2 a) 	
	 x = - 2
 b) 0,1x = 1,5
 	 Û x = 15
HOAÏT ÑOÄNG 3: LUYỆN TẬP (12’)
- Mục tiêu: vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình 1 ẩn.
- Nội dung: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
- Sản phẩm: Các ví dụ về giải phương trình bậc nhất 1 ẩn.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV Giới thiệu: Từ 1 PT dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn nhận được 1 PT mới tương đương với PT đã cho.
- GV yêu cầu HS:
+ Cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong 2 phút
+ Lên bảng trình bày lại ví dụ 1, ví dụ 2.
+ Mỗi phương trình có mấy nghiệm?
+ Nêu cách giải pt : ax + b = 0 (a ¹ 0)và trả lời câu hỏi: PT bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm ? 
- Làm bài ?3 SGK
- HS đọc, lên bảng trình bày bài tập.
- HS nhận xét bài
- GV chốt kiến thức: Trong thực hành ta thường trình bày một bài giải PT như ví dụ 2.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (12’)
Ví dụ 1 :Giải pt 3x - 9 = 0
Giải : 3x - 9 = 0
 Û 3x = 9 (chuyển - 9 sang vế phải và đổi dấu) 
 Û x = 3 (chia cả 2 vế cho 3)
Vậy PT có một nghiệm duy nhất x = 3
ví dụ 2 : Giải PT : 1- x=0
Giải : 1- x=0 Û - x = -1
 Û x = (-1) : (-) Û x = 
Vậy : S = 
*Tổng quát: 
PT ax + b = 0 (với a ¹ 0) được giải như sau :
 ax + b = 0 Û ax = - b Û x = - 
Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (1’)
- Học bài, nắm vững định nghĩa, số nghiệm, cách giải PT bậc nhất một ẩn.
- Chuẩn bị bài mới: PT đưa được về dạng ax + b = 0.
RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KÍ DUYỆT CỦA BGH
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 20
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Nhớ phương pháp giải các phương trình có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đảng thức số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOAÏT ÑOÄNG1: Tình huống xuất phát (5’)
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT không phải là bậc nhất một ẩn
- Nội dung: Ví dụ về phương trình bậc nhất 1 ẩn
- Sản phẩm: Nhận dạng các phương trình
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1) Nêu định nghĩa PT bậc nhất 1 một ẩn? Cho ví dụ.
- Giải PT: 2x – 5 = 0
2) Xét xem PT 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) có phải là PT bậc nhất 1 ẩn không ?
HS nhớ lại kiến thức cũ, tìm câu trả lời
HS trả lời
- Làm thế nào để giải được PT này ?
Bài học hôm nay ta sẽ tìm cách giải PT đó
1) Nêu đúng định nghĩa PT bậc nhất 1 ẩn (SGK/7) 
- Cho ví dụ đúng PT bậc nhất một ẩn 
- Giải đúng PT có tập nghiệm S = {2,5} Ta có: 2) 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
ó 2x – 3 + 5x = 4x + 12
ó 7x – 3 – 4x – 12 = 0
ó 3x – 15 = 0
PT 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) là PT bậc nhất 1 ẩn
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới (20’)
- Mục tiêu: HS nêu được các bước và giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 .
- Nội dung: Các ví dụ về giải phương trình đưa được về dạng PT bậc nhất 1 ẩn.
- Sản phẩm: HS giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
NỘI DUNG
- GV Trong bài này ta chỉ xét các phương trình là hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = - b. 
* Ví dụ 1 Cho PT : 2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3)
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Có nhận xét gì về hai vế của PT?
+ Làm thế nào để áp dụng cách giải PT bậc nhất một ẩn đề giải PT này?
+ Tìm hiểu SGK nêu các bước để giải PT này
HS tìm hiểu, trình bày.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
* Ví dụ 2 Giải phương trình
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+PT ở ví dụ 2 so với PT ở VD1 có gì khác?
+Để giải PT này trước tiên ta phải làm gì?
+ Tìm hiểu SGK nêu các bước giải PT ở Vd 2.
HS tìm hiểu, trình bày.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
? Qua 2 ví dụ, hãy nêu tóm tắt các bước giải PT đưa được về dạng ax + b = 0
HS trả lời
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
1. Cách giải :
* Ví dụ 1 : Giải pt :
2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3)
Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3
Û 3 x =15 Û x = 5
Vậy phương trình có tập nghiệm là S= {5}
Ví dụ 2: 
Û
Û 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
Û10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
Û 25x = 25 Û x = 1
Vậy phương trình có tập nghiệm là S= {1}
* Tóm tắt các bước giải:
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng, khử mẫu (nếu có)
- Chuyển vế, thu gọn từng vế 
- Tìm nghiệm
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (19’)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng có chứa mẫu 
- Nội dung: Ví dụ 3, 4, 5, 6
- Sản phẩm: HS giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng có chứa mẫu.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
NỘI DUNG
Ví dụ 3
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Nêu cách giải PT.
HS làm việc cá nhân
- 1 HS lên bảng trình bày làm.
- HS nhận xét.
- GV chốt kiến thức.
2. Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải PT x - 
 Giải:
 x - 
12x – 10x – 4 = 21 – 9x
 11x = 25
 x = 
Vậy PT có tập nghiệm S = {}
* Chú ý : (SGK)
- Gv ghi ví dụ 4, ví dụ 5, ví dụ 6 trên phiếu học tập. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+Có nhận xét gì về PT ở ví dụ 4.
+Ngoài cách giải thông thường ta có thể giải theo cách nào khác?
- Hoạt động nhóm.
+Nhóm 1, 2 làm VD 4.
+Nhóm 3, 4, 5 làm VD 5.
+Nhóm 6, 7, 8 làm VD 6.
- Các nhóm trình bày kết quả
 Gv nhận xét, chốt lại chú ý SGK/ 12
Ví dụ 4 : Giải pt :
 = 2
Û (x - 2)= 2
Û (x-2) = 2
Û x - 2 = 3 Û x = 5
Phương trình có tập hợp nghiệm S = {5}
Ví dụ 5 : Giải Phương trình: 
x+3 = x-3 Û x - x = -3-3
Û (1-1)x= -6 Û 0x = -6
PT vô nghiệm. Tập nghiệm cảu PT là S = 
ví dụ 6 : Giải pt
2x+ 1 = 1+ 2x Û2 x -2x = 1-1 
Û ( 2-2)x = 0 Û 0x = 0
Vậy pt nghiệm đúng với mọi x. Tập nghiệm cảu PT là S = R
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (1’)
- Học kỹ các bước chủ yếu khi giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí.
- Xem lại các ví dụ và các bài đã giải
- Bài tập về nhà : Bài 11 các câu còn lại, 12, 13 tr 13 SGK. Tiết sau luyện tập.
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TUẦN 20: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách giải các phương trình đưa được về PT bậc nhất một ẩn
- Viết được PT từ bài toán có nội dung thực tế
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi và giải các phương trình.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đảng thức số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5’)
- Mục tiêu: Kiểm tra lại việc học và chuẩn bị bài cũ của HS. 
- Nội dung: Bài 11d, 12b SGK
- Sản phẩm: Bài làm của HS
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- HS1: Chữa bài tập 11d trang 13 SGK.
- HS2: Chữa bài tập 12b trang 13 SGK.
- GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành, giải thích việc áp dụng hai qui tắc biến đổi phương trình như thế nào?
- HS1: Bài 11d/13
 - 6(1,5 – 2x) = 3 (-15 + 2x) 
-9 + 12x = -45 + 6x
 6x = -36 
 x = -6
Vậy PT có tập nghiệm S = { -6} (10 đ)
 - HS2: Bài 12 b: Giải PT:
Kết quả: S = {x = } (10 đ)
- Để củng cố cách giải và rèn kỹ năng biến đổi và giải phương trình ta phải làm gì ?
- Hôm nay ta sẽ thực hiện điều đó
- Luyện tập giải phương trình
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (39’)
- Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện các bước giải và giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 
- Nội dung: Bài 13; 15; 17; 18 SGK
- Sản phẩm: HS giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0; Phân tích đưa bài toán có lời văn về giải PT. 
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
NỘI DUNG
- GV ghi đề bài tập 13/ 13 SGK. 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Bạn Hòa giải đúng hay sai? Vì sao?
+ Giải PT đó như thế nào?
HS trình bày.
GV chốt kiến thức: Ta chỉ được chia hai vế của PT cho 1 số khác 0.
- GV ghi đề bài 17 e,f SGK/ 14, yêu cầu HS:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Nêu cách làm
+ 2 HS lên bảng trình bày bài làm, HS1 làm câu e, HS 2 làm câu f.
HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
- GV ghi đề bài 18 a, b SGK/ 14, Yêu cầu HS:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Nêu cách làm.
+Hoạt động nhóm để giải PT, nhóm 1, 2, 3, 4 làm câu a; nhóm 5, 6, 7, 8 làm câu b.
HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
Bài 13 tr 13 SGK: 
Bạn Hòa giải sai vì đã chia hai vế của phương trình cho x. Theo qui tắc ta chỉ được chia hai vế của phương trình cho một số khác 0.
Cách giải đúng:
 x(x + 2 ) = x(x + 3 )
 x2 + 2x = x2 + 3x
 x2 + 2x - x2 -3x = 0
 -x = 0
 x = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0}
Bài 17 tr 14 SGK:
e) 7 - (2x+4) = -(x+4)
Û 7-2x-4 = -x-4 
Û -2x+x = -4+4-7
Û -x = -7 Û x = 7
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {7}
f) (x-1) -(2x-1) = 9-x
Û x-1-2x+1 = 9-x 
Û x-2x +x = 9+1-1
Û 0x = 9. Þ pt vô nghiệm
* Bài 18 tr 14 SGK:
a) - x
Û 2x - 3(2x+1) = x- 6x
Û 2x - 6x - 3 = x - 6x
Û 2x-6x-x+6x = 3
Û x = 3. 	
Vậy tập nghiệm của pt : S = {3}
b)
Û 8 + 4x - 10x = 5 - 10x + 5 
Û 4x - 10x + 10x = 10 - 8 
Û 4x = 2 
Û x = 
Tập nghiệm của pt : S = 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Giải bài 15 tr 13 SGK, GV gọi HS đọc đề toán, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
+Trong bài toán này có những chuyển động nào?
Có 2 chuyển động là xe máy và ô tô.
+Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? Liên hệ với nhau bởi công thức nào?
- GV kẻ bảng phân tích 3 đại lượng. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: đẳng thức nào thể hiện mối lien hệ giữa quãng đường ô tô và xe máy đi được?
- HS điền vào bảng rồi lập phương trình theo đề bài 
- GV yêu cầu 1HS khá tiếp tục giải PT.
 HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
Bài 15 tr 13 SGK:
V(km/h)
t(h)
S(km)
Xe máy
32
x +1
3
(x +1)
Ô tô
48
x
48x
Giải:
Trong x giờ, ô tô đi được 48x (km)
Thời gian xe máy đi là x+1 (giờ)
Quãng đường xe máy đi được là : 32(x+1)(km)
Phương trình cần tìm là : 48x = 32(x+1)
 Û 48x = 32x +32
 Û 48x - 32x = 32
 Û 16x = 32
 Û x = 2
 Vậy S = {2}
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (1’)
- Học thuộc các bước chủ yếu khi giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí.
- Xem lại các bài tập đã giải, nhớ phương pháp giải phương trình 1 ẩn.
- Ôn lại các kiến thức : A . B = 0 
- Bài tập về nhà bài 16, 17 (a, b, c, d) ; 19 tr 14 SGK
- Bài tập 24a, 25 tr 6 ; 7 SBT
- Chuẩn bị bài mới: Phương trình tích.
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KÍ DUYỆT CỦA BGH
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 21
§4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được PT tích và giải được PT tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất)
2. Năng lực: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình về PT tích và giải PT tích.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5’)
- Mục tiêu: HS nhận tìm hiểu mối liên quan giữa phân tích đa thức thành nhân tử và bài học..
- Nội dung: bài tập dưới
- Sản phẩm: Phân tích đa thức thành nhân tử
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Phân tích đa thức: 
 P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử
- Nếu P(x) = 0 thì tìm x như thế nào ?
HS thực hiện yêu cầu của GV
1 HS lên bảng làm bài; HS cả lớp làm bài cá nhân
GV và HS nhận xét
- Để tìm được x tức là ta giải PT tích mà bài hôm nay ta tìm hiểu.
P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) 
 = (x+1)(x – 1)+ (x + 1)(x - 2) 
 = (x + 1) (x – 1 + x – 2)
 = ( x + 1)(2x – 3) 
P(x) = 0 ó ( x + 1)(2x – 3) = 0
 óx + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0
 ó x = -1 hoặc x = 3/2
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới (15’)
- Mục tiêu: HS nhận biết được PT tích và cách giải PT tích.
- Nội dung: Các ví dụ về giải phương trình tích
- Sản phẩm: PT tích và cách giải PT tích.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: 
+ Một tích bằng 0 khi nào ?
+ Điền vào chỗ trống ?2.
- HS trả lời miệng ?2, GV ghi ở góc bảng: 
a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0.
- GV ghi bảng VD 1, Yêu cầu HS 
+ Trả lời câu hỏi: Đối với PT thì (2x 3)(x + 1) = 0 khi nào ?
+ Giải hai PT 2x - 3 = 0 và x + 1 = 0.
+ Trả lời câu hỏi: PT đã cho có mấy nghiệm?
- HS trình bày, GV chốt kiến thức.
- Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ PT trên có dạng nào? Được gọi là PT gì?
+ Nêu cách giải PT
HS trình bày. 
GV chốt kiến thức.
1.Phương trình tích và cách giải :
* Ví dụ1 : Giải phương trình :
 (2x - 3)(x + 1) = 0
Giải: (2x - 3)(x + 1) = 0
 2x - 3 = 0 hoặc x +1 = 0
Do đó ta giải 2 phương trình : 
1) 2x - 3 = 0 2 x = 3 x =1,5
2) x + 1 = 0 x = - 1
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: 
 x = 1,5 và x = - 1
Hay tập nghiệm của phương trình là: 
S = {1,5; -1}
* Tổng quát : (SGK)
A(x).B(x = 0 A(x) = 0 hoặc B(x)=0 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (24’)
- Mục tiêu: HS biết biến đổi đưa về dạng PT tích và giải PT tích.
- Nội dung: Các ví dụ 2+3; ?3 SGK
- Sản phẩm: HS biến đổi được và giải PT tích.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Ví dụ 2 :
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV đưa ra VD 2, yêu cầu HS 
+Trả lời câu hỏi: Làm thế nào để đưa phương trình trên về dạng tích ?
+ Biến đổi PT trên về dạng PT tích rồi giải PT.
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải PT ở Vd 2.
 HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
2. Áp dụng : 
Ví dụ 2 : Giải phương trình :
 (x+1)(x+4) = (2 - x) (2 + x)
 (x +1)(x +4) -( 2 - x)( 2+ x) = 0
x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0
2x2 + 5x = 0
x(2x+5) = 0
x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
x = 0 hoặc x = - 2,5
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {0 ; -2,5}
*Nhân xét: (SGK/16)
?3: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV đưa ra ? 3.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
+ Vế trái của PT có những hằng đẳng thức nào?
+ Nêu cách giải PT.
+ Lên bảng trình bày làm.
HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
Ví dụ 3 :
- Gv đưa ra ví dụ 3. Yêu cầu HS 
+ Phát hiện các hằng đẳng thức có trong PT.
+ Phân tích vế trái thành nhân tử.
+ Giải PT
 HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
?3 Giải phương trình :
 (x-1)(x2 + 3x - 2)- (x3-1) = 0
 (x-1)[(x2+3x-2)-(x2+x+1)]=0
 (x - 1)(2x -3 )= 0 
x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0
x = 1 hoặc 
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là 
Ví dụ 3 : Giải phương trình:
 2x3 = x2 + 2x - 1
 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0
 (2x3 - 2x) (x2 - 1) = 0
 2x(x2 - 1) (x2- 1) = 0
 (x2 - 1)(2x - 1) = 0
 (x+1)(x- 1)(2x-1) = 0
x+1 = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc 2x - 1 = 0
1/ x + 1 = 0 x = 1 ;
2/ x - 1 = 0 x = 1
3/ 2x -1 = 0 x = 0,5
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: 
S = {-1 ; 1 ; 0,5}
?4 Giải PT
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
ó x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
ó (x + 1)(x2 + x) = 0
ó x(x + 1)2 = 0 
ó x = 0 hoặc x = -1
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {0 ; -1}
Hoạt động 4: Vận dụng (1’)
- Nắm vững các bước chủ yếu khi giải phương trình tích
- Xem lại các ví dụ và các bài đã giải
- Bài tập về nhà : 21 (b, c, d) ; 22 (e, f) ; 23; 24 ; 25 tr 17 SGK. Chuẩn bị tiết sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_chuong_3_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an_h.doc