Giáo án Đại số Lớp 8 - Chuyên đề 3: Phân tích đa thức thành nhân tử - Phần 4: Các phương pháp khác

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chuyên đề 3: Phân tích đa thức thành nhân tử - Phần 4: Các phương pháp khác

CHỦ ĐỀ 3

PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ

CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC

I/ PHƯƠNG PHÁP TÁCH HẠNG TỬ (Thường dùng cho đa thức bậc 2)

Phương pháp giải

 Nếu đa thức đã cho là đa thức bậc hai có 3 hạng tử: ax2 + bx + c = 0 nhưng không có dạng hằng đẳng thức (a ± b)2 thì ta phải tiến hành tách hạng tử như sau:

 Đặt a + b = c và a.b = d rồi nhẩm các giá trị a, b thỏa mãn.

 (Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh bằng cách bấm máy tìm ra a và b)

 

docx 4 trang Phương Dung 31/05/2022 9842
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chuyên đề 3: Phân tích đa thức thành nhân tử - Phần 4: Các phương pháp khác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 3
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC 
I/ PHƯƠNG PHÁP TÁCH HẠNG TỬ (Thường dùng cho đa thức bậc 2)
Phương pháp giải
	Nếu đa thức đã cho là đa thức bậc hai có 3 hạng tử: ax2 + bx + c = 0 nhưng không có dạng hằng đẳng thức (a ± b)2 thì ta phải tiến hành tách hạng tử như sau:
	Đặt a + b = c và a.b = d rồi nhẩm các giá trị a, b thỏa mãn.
	(Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh bằng cách bấm máy tìm ra a và b)
Ví dụ 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – 6x + 5 	b) x2 – x -12	c) x2 + 8x + 15
d) x2 + 7x + 12	e) x2 – 13x + 36	f) x2 – 5x – 24
g) 3x2 + 13x -10	h) 2x2 – 7x + 3	i) 3x2 – 16x + 5
j) 2x2 – 5x – 12	k) x4 – 7x2 + 6	l) x4 + 2x2 -3
m) 4x2 -12x2 -16	n) x4 + x2 + 1
Giải
a) x2 – 6x + 5 = x2 – x – 5x + 5 = x(x – 1) – 5(x – 1) = (x – 5)(x – 1)
b) x2 – x – 12 = x2 + 3x – 4x – 12 = x(x + 3) – 4(x + 3) = (x – 4)(x + 3)
c) x2 + 8x + 15 = x2 + 3x + 5x + 15 = x(x + 3) + 5(x + 3) = (x + 5)(x + 3)
d) x2 + 7x + 12 = x2 + 3x + 4x + 12 = x(x + 3) + 4(x + 3) = (x + 4)(x + 3)
e) x2 – 13x + 36 = x2 – 4x – 9x + 36 = x(x – 4) – 9(x – 4) = (x – 4)(x – 9)
f) x2 – 5x – 24 = x2 + 3x – 8x – 24 = x(x + 3) – 8(x + 3) = (x – 8)(x + 3)
g) 3x2 + 13x -10 = 3x2 – 2x + 15x – 10 = x(3x – 2) + 5(3x – 2) = (x + 5)(3x – 2)
h) 2x2 – 7x + 3 = 2x2 – 6x – x + 3 = 2x(x – 3) – (x – 3) = (2x – 1)(x – 30)
i) 3x2 – 16x + 5 = 3x2 – x – 15x + 5 = x(3x – 1) – 5(3x – 1) = (x – 5)(3x – 1)
j) 2x2 – 5x – 12 = 2x2 – 8x + 3x – 12 = 2x(x – 4) + 3(x – 4) = (2x + 3)(x – 4)
k) x4 – 7x2 + 6 = x4 – x2 – 6x2 + 6 = x2(x2 – 1) – 6(x2 – 1) = (x2 – 1)(x2 – 6) 
 = (x – 1)(x + 1)(x - )(x + )
l) x4 + 2x2 -3 = x4 – x2 + 3x2 – 3 = x2(x2 – 1) + 3(x2 – 1) = (x2 – 1)(x2 + 3) 
= (x – 1)(x + 1)(x2 + 3)
m) 4x2 -12x2 -16 = 4(x2 – 3x – 4) = 4(x2 + x – 4x – 4) = 4[x(x + 1) – 4(x + 1)] 
 = 4(x – 4)(x + 1)
n) x4 + x2 + 1 = (x2 + 1)2 – x2 = (x2 – x + 1)(x2 + x + 1)
q) x3 – 2x2 + 5x – 4 = x3 – x2 – x2 + x + 4x – 4 = x2(x – 1) – x(x – 1) + 4(x – 1) 
 = (x – 1)(x2 –x + 4)
II/ PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ
Phương pháp giải
Khi gặp đa thức nhiều ẩn hoặc một ẩn nhưng phức tạp ta dùng cách đặt ẩn phụ rồi phối hợp các phương pháp đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức, tách và thêm bớt số hạng để phân tích ra thừa số.
Ví dụ 2. Phân tích đa thức thành nhân tử:
Giải
a) Đặt ta có:
Thay vào ta được 
b) Ta có: 
Đặt ta có: 
c) Đặt ta có:
III/ PHƯƠNG PHÁP HẸ SỐ BẤT ĐỊNH
Phương pháp giải
* Giả sử đa thức đã cho được phân tích thành tích của hai đa thức khác. Ta cần xác định hệ số của hai đa thức phân tử.
* Thực hiện phép nhân hai đa thức rồi cho đồng nhất các hệ số tương ứng.
Ví dụ 3. Phân tích đa thức thành nhân tử:
Giải
a) Giả sử đa thưc được phân tích thành hai đa thức bậc hai dạng: 
Thực hiện phép nhân đa thức ta được:
Đồng nhất với đa thức đã cho được: Ta tìm được 
Vậy 
Cách khác:
b) Ta tìm sao cho 
Đồng nhất các hệ số tương ứng của hai vế ta được:
Từ , chọn (vì ).
Ta có , kết hợp với ta được 
Vậy .

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_chuyen_de_3_phan_tich_da_thuc_thanh_nha.docx