Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Thái Bình

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Thái Bình

MỤC TIÊU.

1.Kiến thức:HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.

2.Kỹ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lý.

3.Thái độ: quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng và hợp lý.

4.Định hướng năng lực hình thành:

-Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác

-Hình thành năng lực tự học .

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của GV: Phấn màu, bảng phụ vẽ sẵn hình 1 tr 9 SGK, thước thẳng, SGK, SBT

2. Chuẩn bị của HS: Xem trước bài,Ôn qui tắc nhân đa thức với đa thức

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ.

- Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức như SGK

Áp dụng : Làm tính nhân

 

docx 9 trang thucuc 2210
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Thái Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:2/9/2020 
Tiết : 3
Tuần dạy : 2 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:HS được củng cố các kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 
2.Kỹ năng: HS làm thành thạo phép nhân đơn thức , đa thức, áp dụng giải các bài tập tìm x, tính giá trị của biểu thức, chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến 
3.Thái độ: Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập.
4.Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt :Năng lực tự học
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của GV: Phấn màu, bảng phụ ghi kết quả bài 11, 13; thước thẳng, SGK, SBT. 
2. Chuẩn bị của HS:
- Đồ dùng học tập, bảng nhóm, sgk, vở ghi, bút dạ.
- Ôn tập qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp tiết luyện tập
3.Thiết kế tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CHÍNH
3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
-Mục tiêu:tạo hứng thú cho HS tìm tòi kiến thức mới
- Phương thức:
+ Đàm thoại
+ Hoạt động cá nhân, sau đó chốt nhóm
 Tóm tắt hai qui tắc nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức ( bằng công thức). Vận dung giải các bài tập sau:
Làm tính nhân 
a)( x2y2 - xy +2y) (x-2y)
b) (x2 – xy + y2)(x + y)
GV dẫn dắt vào bài mới
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
3.3 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
-Mục tiêu:Giúp học sinh áp dụng được qui tắc vào làm các dạng bài tập.
 -Phương thức: 
+ Đàm thoại
+ Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Bài tập 10a/8SGK
Yêu cầu 2 HS trình bày theo 2 cách:
C1: Thực hiện theo hàng ngang
C2: Thực hiện theo hàng dọc 
*Chú ý: Thực hiện từng bước, lưu ý dấu của đơn thức.
- Thu gọn chính xác các đơn thức đồng dạng.
- Khi thực hiện có thể bỏ qua bước trung gian.
Dạng 2: Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Bài 11/8 ( sgk) 
GV : Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào ?
GV : Gọi một HS lên bảng làm 
GV cho HS nhận xét.
GV để kiểm tra kết quả tìm được ta thử thay một giá trị của biến(chẳng hạn x = 0) vào biểu thức rồi sosánh với kết quả.
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức
Bài 12/8(sgk)
- Muốn tính giá trị của biểu thức tại những giá trị cho trước của biên ta làm thế nào ?
Để tính giá trị của biểu thức này tại các giá trị của x trước hết ta cần làm gì ?
GV gọi HS lần lượt lên bảng điền giá trị của biểu thức .
Dạng 4: Tìm x
Bài 13/9( SGK )
Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
GV : Đi kiểm tra các nhóm và nhắc nhở việc làm bài 
GV kiểm tra bài làm của vài nhóm
GV nhấn mạnh các bước làm: 
- Thực hiện phép nhân 
- Rút gọn biểu thức
- Tìm x
Bài 14/9 SGK
GV : Hãy viết công thức của ba số chẳn liên tiếp ?
- Gọi số chẵn thứ nhất là n thì số chẵn tiếp theo là bao nhiêu?
 - Hãy biểu diển tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192 ?
Gọi một HS lên bảng trình bày bàilàm 
GV: Nhận xét, đánh giá, hoạt động của HS
HS1: Cách nhân thứ 1
(x2 – 2x + 3)(x – 5) = x3 – 5x2 – x2+ 10x +x – 15 
= x3 – 6x2 + x – 15
HS2 : Cách 2
HS đọc đề bài
HS : Ta rút gọn biểu thức , sau khi rút gọn, biểu thức không còn chứa biến ta nói rằng biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
HS cả lớp làm bài vào vở
Một HS lên bảng làm 
HS nhận xét
- Nếu thay x = 0 vào biểu thức ta được : 
–5.3 + 7 = –8
HS: Thay giá trị của biến vào biểu thức rồi tính 
- Thực hiện phép nhân, rút gọn
- Thay giá trị của biến x vào biểu thức đã rút gọn.
HS: Trước hết ta thực hiện rút gọn biểu thức , rồi lần lược thay giá trị của x vào biểu thức rồi tính
HS hoạt động nhóm 
HS: 2n, 2n + 2, 2n + 4
HS:
(2n + 2)(2n + 4) – 2n(2n + 2) = 192
Một HS lên bảng thực hiện
HS nhận xét
Bài 10/8 SGK
Cách 1
(x2 – 2x + 3)(x – 5) = x3 – 5x2– x2+ 10x +x – 15
= x3 – 6x2 + x – 15
* Cách 2
Bài 11/8 SGK
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2 + 3x – 10x –15 – 2x2 + 6x + x + 7
= - 8
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Bài 12/8 SGK
Ta có :
A = (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2)
= x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2
= - x – 15
Với x = 0 thì A = – 15
Với x = 15 thì A = 30
Với x = –15 thì A = 0
Với x = 0,15 thì
A = –5,15
Bài 13/9 SGK
Tìm x, biết :
(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81
83x – 2 = 81
83x = 83
x = 83 : 83
x = 1
Bài 14 /9 SGK
Gọi ba số chẳn liên tiếp là 2n ; 2n + 2 ; 2n + 4
với n Î N, ta có :
(2n + 2)(2n + 4) – 2n(2n + 2) = 192
4n2 + 8n + 4n + 8 – 4n2 – 4n = 192
8n + 8 = 192
8n = 184
n = 23
Vậy ba số đó là : 46 ; 48 ; 50
3.4 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
-Mục tiêu:Học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán thực tế
-Phương thức:
+ Bài tập
+ Hoạt động cá nhân
3.5 HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
 Đề bài
Bác An muốn chia cho hai người con trai hai mảnh vườn nhỏ trước khi qua đời. Biết rằng cả hai mảnh vườn đều hình chữ nhât, mảnh vườn của người em có chiều dài gấp đôi chiều rộng, còn mảnh vườn của người anh thì chiều dài và rộng đều lớn hơn mảnh vườn của người em là 15m.
a) Viết biểu thức tính tổng diện tích cả hai mảnh vườn trên.
b) Thu gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức khi biết chiều rộng mảnh vườn của người em là 120m.
Giải
Gọi chiều rộng mảnh vườn của người em là x (m), x > 0
Khi đó, chiều dài mảnh vườn của người em là 2.x (m)
Diện tích mảnh vườn của người em là x. 2x (m2).
Tương tự, diện tích mảnh vườn của người anh là
 (x +15)(2x + 15) (m2).
 Tổng diện tích hai mảnh vườn là:
x.2x + (x +15)(2x + 15) (m2).
- Ôn tập các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 15 tr 24 SGK, 6,7,8 ,9, 10 tr 4 SBT
- Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ
Ngày soạn:2/9/2020 
Tiết : 4
Tuần dạy : 2 
§3: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2.Kỹ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lý.
3.Thái độ: quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng và hợp lý.
4.Định hướng năng lực hình thành:
-Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
-Hình thành năng lực tự học .
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của GV: Phấn màu, bảng phụ vẽ sẵn hình 1 tr 9 SGK, thước thẳng, SGK, SBT
2. Chuẩn bị của HS: Xem trước bài,Ôn qui tắc nhân đa thức với đa thức
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức như SGK
Áp dụng : Làm tính nhân 
3.Thiết kế tiến trình bài học:.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CHÍNH
3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
-Mục tiêu:tạo hứng thú cho HS tìm tòi kiến thức mới
- Phương thức:
+ Đàm thoại
+ Hoạt động cá nhân, sau đó chốt nhóm.
GV:Trong bài toán trên để tính ta thực hiện nhân đa thức với đa thức. Để có kết quả nhanh chóng, không thực hiện phép nhân, ta có thể sử dụng công thức để viết ngay kết quả cuối cùng. Những công thức đó gọi là những hằng đẳng thức đáng nhớ. 
Vậy: những hằng đẳng thức đáng nhớ. Là những hằng đẳng thức như thế nào? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
3.2.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 1:BÌNH PHƯƠNG MỘT TỔNG
-Mục tiêu:Học sinh nắm được hằng đẳng thức bình phương của một tổng, vận dụng vào làm được bài.
-Phương thức: Hoạt động nhóm , phiếu học tập
+ Vấn đáp, diễn giảng
+ Hoạt động cá nhân
GV:y/c HS Thực hiện ? 1
Với a, b là hai số tuỳ ý , hãy tính (a + b)(a + b) ?
Từ đó rút ra (a + b)22
2 = ?
GV : Dùng tranh vẽ sẳn hình 1 SGK hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của công thức : 
(a + b)(a + b) = a2 + 2ab + b2
GV : Với A , B là các biểu thức tuỳ ý thì ta cũng có :
(A + B)(A + B) = A2 + 2AB + B2
GV : Hãy phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một tổng hai biểu thức bằng lời ?
* Chú ý : Khi nhân đa thức có dạng trên ta viết ngay kq cuối cùng
GV : cho hs thực hiện ? 2
Tính (a + 1)2
GV : Biểu thức có dạng gì ?
Hãy xác định biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai 
GV : Gọi một HS đọc kết quả.
Gv yêu cầu HS tính :
Hãy so sánh với kết quả làm lúc trước (khi kiểm tra bài củ)
b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng.
GV : x2 là bình phương biểu thức thứ nhất, 4 = 22 là bình phương biểu thức thứ hai, phân tích 4x thành tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai.
Tương tự :
x2 + 2x + 1
9x2 + y2 + 6xy
GV yêu cầu HS làm câu c
Gợi ý : Tách 
51 = 50 + 1
301 = 300 + 1
rồi áp dụng hằng đẳng thức
Chú ý: Nhận dạng vận dụng hằng đẳng thức cho chính xác
HS:? 1
(a + b)(a + b) = a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2
Þ (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
HS:Bình phương một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng 2 lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng với bình phương biểu thức thứ hai
HS : Biểu thức thứ nhất là a, biểu thức thứ hai là 1
- HS1: 
(a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12
 = a2 + 2a + 1
HS2: 
c)HS3:512 = (50 + 1)2 = 
= 502 + 2.50.1 + 12
= 2500 + 100 + 1
= 2601
Hai HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp 
Hai HS khác lên bảng làm 
1/ Bình phương một tổng 
Với A , B là các biểu thức tuỳ ý thì ta cũng có :
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Áp dụng:
Tính 
(a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12
 = a2 + 2a + 1
 = 
x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22
 = (x + 2)2
x2 + 2x + 1 = x2 + 2.x.1 + 12
 = (x + 1)2
9x2 + y2 + 6xy = (3x)2 + 2.3x.y + y2 = (3x + y)2
512 = (50 + 1)2 = 
= 502 + 2.50.1 + 12
= 2500 + 100 + 1
= 2601
3012 = (300 + 1)2 = 
= 3002 + 2.300.1 + 12
= 90000 + 600 + 1
= 90601
HOẠT ĐỘNG 2 : BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT HIỆU
-Mục tiêu:Học sinh nắm được hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, vận dụng vào làm được bài.
-Phương thức:
+ Vấn đáp, diễn giảng
+ Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS tính 
(a – b)2 = ? theo hai cách
Cách 1 : phép tính thông thường
Cách 2 : Đưa về hằng đẳng thức bình phương của một tổng
- Gọi 2 hs lên bảng
GV : Hãy phát biểu hằng đẳng thức bình phương cả một hiệu hai biểu thức bằng lời ?
GV hãy so sánh biểu thức khai triển của bình phương một tổng và bình phương một hiệu.
GV: y/c HS thực hiện
* Tính:
a)( x – ½)2
b) (2x – 3y)2
- Gọi 2 hs lên bảng
Cho HS nhận xét và sửa chữa.
-Vận dụng hằng đẳng thức tính nhanh:
- 992
1992
HS1:(a – b)2 = (a – b)(a – b) 
= a2 – ab – ab + b2
= a2 – 2 ab + b2
HS2:(a – b)2 = [a + (-b)]2 = 
= a2 + 2.a.(-b) + (-b)2
= a2 – 2ab + b2
Þ (a – b)2 = a2 – 2ab + b2
HS: phát biểu:
Bình phương một hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ đi 2 lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng với bình phương biểu thức thứ hai
HS: Hạng tử đầu và hạng tử cuối giống nhau, hai hạng tử giữa đối nhau
HS1:
HS2: (2x – 3y)2
 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2
 = 4x2 – 12xy + 9y2
HS nhận xét các bài là trên bảng.
2/ Bình phương của một hiệu
Với A và B là các biểu thức tuỳ ý, ta cũng
 (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
Áp dụng:
Tính
Tính 
(2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2
= 4x2 – 12xy + 9y2
Tính nhanh :
992 = (100 – 1)2
= 1002 – 2.100 + 1
= 10000 – 200 + 1
= 9801
HOẠT ĐỘNG 3 : HIỆU CỦA HAI BÌNH PHƯƠNG
-Mục tiêu: Học sinh nắm được hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, vận dụng vào làm được bài.
-Phương thức:+ Vấn đáp, diễn giảng + Hoạt động cá nhân
GV Yêu cầu HS tính :
(a + b)(a – b) = ?
Từ đó suy ra : 
a2 – b2 = (a + b)(a – b) 
GV: Hãy phát biểu hằng đẳng thức đó bằng lời .
GV lưu ý HS phân biệt bình phương một hiệu (A – B)2 và hiệu hai bình phương A2 – B2, tránh nhầm lẫn.
GV: y/c HS thực hiện
Tính (x + 1)(x – 1)
Tính (x – 2y)(x + 2y)
Tính nhanh 56.64
GV : Yêu cầu HS làm ? 3 SGK
GV : Sơn đã rút ra hằng đẳng thức nào ?
GV nhấn mạnh : Bình phương của hai biểu thức đối nhau thì bằng nhau.
GV: y/c HS nhận xét
Hs:
(a + b)(a – b)
 = a2 – ab + ab – b2
= a2 – b2
HS : Phát biểu : Hiệu hai bình phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng.
HS1: (x + 1)(x – 1) = x2 – 12
HS2:(x – 2y)(x + 2y) 
= x2 – (2y)2 = x2 – 2y2
HS3: 
56.64 = (60 – 4)(60 + 4) 
= 602 – 42 = 3600 – 16 
= 3584
- Đức và Thọ đều viết đúng vì :
x2 – 10x + 25 
= 25 – 10x + x2
Þ (x – 5)2 = (5 – x)2
Sơn rút ra :
 (A – B)2 = (B – A)2
HS nhận xét
3/ Hiệu hai bình phương
Với A và B là các biểu thức tuỳ ý , ta cũng có :
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
Áp dụng 
Tính 
(x + 1)(x – 1) = x2 – 12
Tính 
(x – 2y)(x + 2y) = x2 – (2y)2
= x2 – 2y2
Tính nhanh 
56.64 = (60 – 4)(60 + 4) 
= 602 – 42 = 3600 – 16 = 3584
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
-Mục tiêu: Học sinh nắm được ba hằng đẳng thức 
-Phương thức:
+Đàm thoại :
+ Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS viết ba hằng đẳng thức vừa học
GV : Câu nào đúng câu nào sai ?
(x – y)2 = x2 – y2
(x + y)2 = x2 + y2
(a – 2b)2 = - (2b – a)2
(2a + 3b)(2a – 3b ) = 
= 9b2 – 4a2
HS : 
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
HS trả lời :
Sai b) Sai
c) Sai d) Đúng
HS: Hoạt động nhóm bàn làm bài, đại diện các nhóm lên bảng trình bày
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
-Mục tiêu: HS vận dụng được 3 hằng đẳng thức vào giải bài tập
-Phương thức:
+ Đàm thoại 
+ Hoạt động nhóm
Bài 16/11 SGK
GV: đưa đề bài lên bảng
GV: chia 4 nhóm cho HS hoạt động.
GV: y/c đại diện nhóm trình bày
GV kieåm tra baøi laøm cuûa vaøi nhoùm, nhận xét
HS: h/đ theo nhóm
HS:đại diện nhóm trình bày
Bài 16/11 SGK
a) x2 + 2x + 1 = ( x+1)2
b)9x2 + y2 + 6xy = ( 3x+ y)2
c) 25a2+ 4b2-20ab= (5a2 +2b)2
d)x2 -x -6=(x-3)(x+2)
- 3.4. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
-Mục tiêu:Học sinh vận dụng kiến thức vào giải bài toán nâng cao
-Phương thức:+ Diễn giảng + Hoạt động cá nhân
a) Cho a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca, chứng minh a = b = c
b) Tìm a, b, c thoả đẳng thức : a2 – 2a + b2 + 4b + 4c2 – 4c + 6 = 0 
Giải:
a) Nhân 2 vào hai vế của a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca, ta có : 
2a2 + 2b2 + 2c2 = 2ab + 2bc + 2ca Û 2a2 + 2b2 + 2c2 – 2ab – 2bc – 2ca = 0
Û (a2 – 2ab + b2) + (b2 – 2bc + c2) + (c2 – 2ac + a2) = 0
Û (a – b)2 + (b – c)2 + (c – a)2 = 0 
Þ
Từ đẳng thức ta có : (a – 1)2 + (b + 2)2 + (2c – 1)2 = 0. Từ đó suy ra a = 1, b = –2, c = 
* Phương pháp giải: Biến đổi đẳng thức về dạng A2 + B2 = 0 Þ A = 0 và B = 0
- Học thuộc và phát biểu thành lời ba hằng đẳng thức đã học, viết các hằng đẳng thức theo hai chiều 
- Bài tập 17,20, 21, tr 11, 12 SGK
- Bài tập 11, 12, 13 tr 4 SBT
-----------—–—–------------
Ngày . . . tháng . . . năm . .
Duyệt TT
Nguyễn Trí Hóa

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_2_truong_trung_hoc_co_so_thai_binh.docx