Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 2 - Vũ Trọng Triều
Tiết 3
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Luyện tập việc áp dụng quy tắc nhân đa thức. Làm quen chuyển nội dung một bài toán sang một biểu thức. Chuẩn bị cho việc hình thành các hằng đẳng thức.
+ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán, thực hành phép nhân đơn, đa thức, kỹ năng trình bày, kỹ năng vận dụng quy tắc đã học vào giải các dạng toán một cách linh hoạt và sáng tạo.
+ Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước.
HS: Dụng cụ HT.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 2 - Vũ Trọng Triều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Tiết 3 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: + Kiến thức: Luyện tập việc áp dụng quy tắc nhân đa thức. Làm quen chuyển nội dung một bài toán sang một biểu thức. Chuẩn bị cho việc hình thành các hằng đẳng thức. + Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán, thực hành phép nhân đơn, đa thức, kỹ năng trình bày, kỹ năng vận dụng quy tắc đã học vào giải các dạng toán một cách linh hoạt và sáng tạo. + Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV: Thước. HS: Dụng cụ HT. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung +Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức ? Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức ? Viết dạng tổng quát ? + Làm tính nhân (10a/8SGK) Lên bảng. Bài 10/8 SGK a/. (x2 - 2x + 3) (5 - x) + Để tính giá trị biểu thức ta cần làm gì? +Sử dụng kiến thức nào để thu gọn biểu thức? gọi HS. GV hướng dẫn, giúp đỡ các HS còn gặp khó khăn. Nhận xét. + Thu gọn biểu thức. +Phép nhân đa thức với đa thức. Lên bảng. HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 12/8 SGK A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2) = x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2 = - x - 15 Thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có: a) Khi x = 0 thì : A = -0 - 15 = - 15 b) Khi x = 15 thì : A = -15-15 = -30 c) Khi x = - 15 thì: A = 15 -15 = 0 d) Khi x = 0,15 thì : A = - 0,15-15 = - 15,15 +Cho HS làm bài 13/9 SGK Theo dõi, hướng dẫn HS còn gặp khó khăn. Gọi HS. Nhận xét. Làm vào vở. Lên bảng trình bày. HS khác nhận xét. Bài 13/9 SGK Tìm x biết: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 (48x2 - 12x - 20x +5)+ ( 3x - 48x2 - 7 + 112x) = 81 83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1 Cho HS làm theo nhóm. Theo dõi các nhóm làm bài. Gọi HS. Yêu cầu Hs khác nhận xét. Thảo luận theo nhóm. Cử đại diện. Nhận xét, bổ sung. Bài 14/9 SGK Gọi 3 số phải tìm là x, x+2, x+4 (x là số tự nhiên chẵn) Ta có : (x+4)(x+2)-x(x+2)=192 4x=184 x=46 vậy các số cần tìm là : 46 ;48 ;50 Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã làm. BTVN 11;15/8;9 SGK Xem trước bài học số 3. Ghi nhớ. Rút kinh nghiệm: Tuần 2 Tiết 4 Bài 3: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ ( TIẾT 1) I. Mục tiêu: + Kiến thức: Học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thừc và phát biểu thành lời về bình phương của tổng bìng phương của một hiệu và hiệu hai bình phương. + Kĩ năng: học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số. + Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV: Thước. HS: Dụng cụ HT. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung +Phát biểu qui tắc nhân đa thức vói đa thức Từ kết quả thực hiện ta có công thức: (a +b)2 = a2 +2ab +b2. Công thức đó đúng với bất ký giá trị nào của a &b . Trong trường hợp a,b>0. Công thức trên được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và các hình chữ nhật . Diện tích hình vuông cạnh (a+b) là (a+b)2. Bao gồm: + Diện tích hình vuông cạnh a là a2 + Diện tích 2 hcn (kích thước a; b) là 2ab + Diện tích hình vuông cạnh b là b2 Vậy (a+b)2 = a2 + 2ab + b2 Với A, và B là các biểu thức ta cũng có công thức trên. +Với A,B là các biểu thức. Em phát biểu thành lời công thức ? Chốt lại và ghi bảng bài tập áp dụng TL: Lên bảng thực hiện ?1 Hiểu. * a,b > 0: Công thức được minh hoạ a b a2 ab ab b b2 Ghi nhớ. TL: Bình phương của 1 tổng bằng bình phương số thứ nhất, cộng 2 lần tích số thứ nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2. Thực hiện làm bài. Lên bảng. HS khác nhận xét. 1. Bình phương của một tổng: Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính: (a+b) (a+b)=a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab +b2. (a +b)2 = a2 +2ab +b2. * Với A, B là các biểu thức : (A +B)2 = A2 +2AB+ B2 Áp dụng: a) Tính: ( a+1)2 = a2 + 2a + 1 b) Viết biểu thức dưới dạng bình phương của 1 tổng: x2 + 6x + 9 = (x +3)2 c) Tính nhanh: 512 và 3012 * 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 1 = 2500 + 100 + 1 = 2601 * 3012 = (300 + 1 )2 = 3002 + 2.300 + 1= 90601 + Hãy thực hiện ?3 Theo dõi, giúp đỡ các HS còngặp khó khăn. Gọi HS. Giới thiệu công thức. Yêu cầu HS trả lời ?4 Rút kết. + Hướng dẫn HS rút công thức bằng phép tính . Chốt lại và ghi bảng bài tập áp dụng Thực hiện yêu cầu. Lên bảng. Chú ý. TL: Bình phương của 1 hiệu bằng bình phương số thứ nhất, trừ 2 lần tích số thứ nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2. Thực hiện làm bài. Lên bảng. HS khác nhận xét. 2- Bình phương của một hiệu. Thực hiện phép tính 2 = a2 - 2ab + b2 Với A, B là các biểu thức ta có : ( A - B )2 = A2 - 2AB + B2 Áp dụng: Tính a) (x - )2 = x2 - x + b) ( 2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9 y2 c) 992 = (100 - 1)2 = 10000 - 200 + 1 = 9801 Cho HS làm ?5 Rút ra công thức. + Hướng dẫn HS rút công thức bằng phép tính . +Hãy trả lời ?6 Nhận xét, rút kết. Chốt lại và ghi bảng bài tập áp dụng . Thực hiện yêu cầu. Lên bảng. Chú ý. TL:.Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức Thực hiện làm bài. Lên bảng. HS khác nhận xét. 3- Hiệu hai bình phương + Với a, b là 2 số tuỳ ý: (a + b) (a - b) = a2 - b2 + Với A, B là các biểu thức tuỳ ý A2 - B2 = (A + B) (A - B) * Áp dụng: Tính a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 1 b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - 4y2 c) Tính nhanh 56. 64 = (60 - 4) (60 + 4) = 602 - 42 = 3600 -16 = 3584 Cho HS làm theo nhóm ?7 Ai đúng ? ai sai? + Đức viết: x2 - 10x + 25 = (x - 5)2 + Thọ viết: x2 - 10x + 25 = (5- x)2 Yêu cầu HS làm bài 16 theo nhóm. Theo dõi giúp đỡ. Gọi HS lên bảng. Nhận xét, đánh giá. HS thảo luận làm bài. Đại diện lên bảng. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung công thức. ?7 Đức viết, Thọ viết:đều đúng vì 2 số đối nhau bình phương bằng nhau Ta có: (a - b)2 = (b - a)2 Làm vào vở. Thảo luận theo nhóm. Cử đại diện lên bảng. Chú ý. Bài 16/11 SGK Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã làm. BTVN 16bd;17;18/11 SGK Ghi nhớ. Bài 17 Cách tính: - Số chục nhân với số liền sau. Ghi thêm 25 vào sau kết quả đó. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tuan_2_vu_trong_trieu.doc