Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 22, Tiết 48: Phương trình tích - Lý Ngọc Hà
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất).
Ôn tập các pương pháp phân tích đa thức thành nhân tử .
2. Kỹ năng : vận dụng và rèn luyện giải phương trình tích .
3. Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác .
II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
1. Đối với GV : bảng phụ .
2. Đối với HS : Ôn tập các pương pháp phân tích đa thức thành nhân tử . Xem trước bài mới .
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 22, Tiết 48: Phương trình tích - Lý Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§4 phương trình TÍCH Tuần : 22 tiết 48 Ngày soạn : 15 / 1 / 2008 Ngày dạy : 4 / 2 / 2009 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất). Ôn tập các pương pháp phân tích đa thức thành nhân tử . 2. Kỹ năng : vận dụng và rèn luyện giải phương trình tích . 3. Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1. Đối với GV : bảng phụ . 2. Đối với HS : Ôn tập các pương pháp phân tích đa thức thành nhân tử . Xem trước bài mới . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA (5 phút) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a) x2 + 5x b) (x2 – 1) + (x +1)(x – 2) 1.1 Treo bảng phụ BT . - Gọi một HS lên bảng giải , cả lớp cùng làm và chú ý theo dõi . - Cho lớp nhận xét . 1.2 Nhận xét và cho điểm . - HS giải bảng . a) x2 + 5x = x(x + 5) b) (x2 – 1) + (x +1)(x – 2) = (x + 1)(x – 1) + (x +1)(x – 2) = (x + 1)[(x – 1) + (x – 2)] = (x + 1)(2x – 3) - Nhận xét . Hoạt động 2 : PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI (15 phút) 1. Phương trình tích và cách giải : VD : giải PT (2x – 3).(x + 1) = 0 Û Û Tập nghiệm của PT là : S = 2.1 Cho HS làm - Với a ; b là 2 số bất kỳ thì a.b = 0 khi nào ? - Tương tự (2x – 3).(x + 1) = 0 khi nào ? - PT đã cho có mấy nghiệm . - Giới thiệu PT tích . - Trả lời miệng . a.b = 0 (2x – 3).(x + 1) = 0 Û Û - Có 2 nghiệm . Tập nghiệm của PT là : S = * Tổng quát : A(x).B(x) = 0 Û 2.2 Qua VD trên hãy cho biết PT : A(x).B(x) = 0 khi nào ? - Vậy muốn giải PT: A(x).B(x) = 0 ta giải 2 PT A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng A(x).B(x) = 0 Û Hoạt động 3 : ÁP DỤNG (12 phút) 2. Aùp dụng : VD : Giải PT (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x) Û (x + 1)(x + 4) – (2 – x)(2 + x) = 0 Û x2 + 4x + x + 4 – 4 + x2 = 0 Û 2x2 + 5x = 0 Û x(2x + 5) = 0 ÛÛ Vậy tập nghiệm của PT là : S = * Nhận xét : - Bước 1 : đưa PT đã cho về dạng PT tích . - Bước 2 : giải PT tích rồi kết luận . 3.1 Làm thế nào để đưa PT trên về dạng PT tích ? * Hướng dẫn : HS phân tích thành nhân tử rồi đưa về dạng PT tích . - Gọi một HS lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . * Chốt lại cáh thực hiện . - Cho HS đọc nhận xét SGK . 3.2 Cho HS hoạt động nhóm làm - Hãy phát hiện HĐT trong PT rồi phân tích vế trái thành nhân tử . - Cho lớp nhận xét . 3.3 Cho HS làm - Nếu VT của PT là tổng của nhiều hơn 2 nhân tử ta cũng giải tương tự - Gọi một HS lên bảng giải , cả lớp cùng làm vào tập . - Trả lời miệng . - Làm theo hướng dẫn của GV . - HS lên bảng giải . - Nhận xét . - Đọc nhận xét . - Thảo luận nhóm , treo bảng nhóm (x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0 Û (x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x – 1)(x2 + x + 1) = 0 Û (x –1)( x2 + 3x –2– x2 – x –1) = 0 Û (x – 1)(2x – 3) ÛÛ Vậy tập nghiệm của PT là : S = {1 ; 1,5} - Nhận xét chéo . - HS giải : (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 Û x2(x + 1) + x(x + 1) = 0 Û (x + 1).(x2 + x) = 0 Û (x + 1)2.x = 0 Û Vậy S = {0 ; – 1} Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (12 phút) 1. Giải PT (3x – 9)(2x + 4) = 0 ta được tập nghiệm là : A. S = {3 ; – 2} B. S = {– 3 ; 2} C. S = {3 ; 2} D. S = {– 3 ; – 2} 2. Tích các nghiệm của PT (4x – 10)(24 + 5x) = 0 là : A. 6 B. – 12 C. 12 C. – 6 BT 21a SGK-P.17 (3x – 2)(4x + 5) = 0 Û Û Vậy tập nghiệm của PT là : S = BT 22a SGK-P.17 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 Û (x – 3)(2x + 5) = 0 Û Û Vậy tập nghiệm của PT là : S = {3 ; – 2,5} 4.1 Treo bảng phụ BT trắc nghiệm . - Cho HS suy nghĩ sau vài phút , yêu cầu HS nêu kết quả . 4.2 Gọi hai HS lên bảng giải , cả lớp cùng làm vào tập . - Quan sát , hướng dẫn các HS yếu - Quan sát bảng phụ . - Suy nghĩ , nêu kết quả . - HS 1 : 21a (3x – 2)(4x + 5) = 0 Û Û Vậy tập nghiệm của PT là : S = - HS 2 : 22a 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 Û (x – 3)(2x + 5) = 0 Û Û Vậy tập nghiệm của PT là : S = {3 ; – 2,5} Hoạt động 5 : DẶN DÒ (1 phút) Nắm vững cách giải và các bước biến đổi để đưa về dạng PT tích . Ôn lại HĐT và phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử . Làm các BT 21 b,c,d ; 22 ; 23 SGK-P.17 Xem trước các BT phần luyện tập . Tiết sau luyện tập .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tuan_22_tiet_48_phuong_trinh_tich_ly_ng.doc