Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 26 - Vũ Trọng Triều

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 26 - Vũ Trọng Triều

ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ 2

I. Mục tiêu:

- Củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Biết phân tích bài toán và trình bày lời giải 1 cách ngắn gọn, chính xác.

II. Chuaån bò:

1) GV: Giáo án, sgk, phấn màu.

2) HS: Học bài, chuẩn bị bài, đồ dùng học tập.

 

doc 2 trang Phương Dung 30/05/2022 3100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 26 - Vũ Trọng Triều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Tiết 56 
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ 2
I. Muïc tieâu: 
- Củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Biết phân tích bài toán và trình bày lời giải 1 cách ngắn gọn, chính xác.
II. Chuaån bò: 
GV: Giáo án, sgk, phấn màu.
HS: Học bài, chuẩn bị bài, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động: Ôn tập
Yêu cầu học sinh làm bài
Bài 1: Giải phương trình : 
a) 6,6 – 0,9x = 0,1x – 1,4	
b) 
3x (5x+3 ) – 35x - 21 = 0
c) 
- Giáo viên chốt kết quả và lưu ý cách trình bày.
- HS cả lớp xem lại bài làm.
- HS lên bảng làm 
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
Bài 1: Giải phương trình : 
a) 6,6 – 0,9x = 0,1x – 1,4	
ó – 0,9x - 0,1x = – 1,4 - 6,6 
ó - x = - 8 ó x = 8 
Vậy S = { 8 }
b) 3x ( 5x + 3 ) – 35x - 21 = 0
ó 3x ( 5x + 3 ) – 7(5x + 3) = 0 ó ( 5x + 3 ) (3x – 7) = 0 
ó 5x + 3 = 0 hoặc 3x – 7 = 0 ó x = hoặc x = 
Vậy S ={; }
c) 
 ( x ≠ ; x ≠ 5 )
=> (7x-1)(x-5) – x(4x+3) = 3x2 – 3x +1
ó 7x2 – x – 35x + 5 – 4x2 – 3x = 3x2 – 3x +1
ó - 36 x = - 4 ó x = ( nhận) Vậy S = { }
- Yêu cầu học sinh làm bài tập.
Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình: 
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau đó người này đi từ B về A với vận tốc 30 km/h. Biết tổng thời gian đi và về là 8 giờ 45 phút. Tính quảng đường AB.
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
- Giáo viên hưỡng dẫn học sinh phân tích bài toán.
Hãy lập bảng để xác định cách giải của bài toán.
GV và HS cùng phân tích lập bảng.
Gọi HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 
Bài 3: Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố hình học cần thiết để tính chiều rộng của khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia ( Hình vẽ). Tính khoảng cách AB = x theo kết quả đo đạc được là: 
BC = 12,3m; BB’ = 4,2m; B’C’ = 15,3m
 Làm bài theo nhóm học tập.
- Đại diện nhóm lên trình bày 
GV quan sát Hướng dẫn HS nhóm khác làm bài.
GV nhận xét, sửa chữa bài làm trên bảng.
- HS đọc đề bài suy nghĩ lập bảng ra giấy nháp.
- 1 häc sinh lªn b¶ng lµm bµi.
- Líp nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n vµ bæ sung (nÕu cã)
- HS khác nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng và bổ sung nếu có.
Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình: 
Gọi AB = x (km) ( x > 0)
Thời gian đi từ A đến B: (h); Thời gian về từ B đến A: (h)
Theo đề ra ta có pt: + = 
Giải pt được : x = 150 ( nhận)
Vậy quảng dường AB = 150 km.
Bài 3: (2 điểm) Ứng dụng thực tế:
BC ^ AB’; B’C’ ^ AB’ 
=> BC // B’C’
∆AB’C’ có BC // B’C’ 
= > ( theo HQ Talet)
Biết : BC = 12,3m; BB’ = 4,2m; B’C’ = 15,3m
ó 15,3x -12,3 x = 12,3 . 4,2 
ó 3x = 51,66
Vậy AB = 17,22 mét.
IV. Dặn dò, hướng dẫn: ( 2 phút)
- Nhớ cách giải các bài toán đã ôn tập.
- Phân loại và làm lại thêm các dạng ở sgk, để làm tốt bài kiểm tra giữa kỳ 2.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 57: Kiểm tra giữa kỳ 2 ( Kiểm tra tập trung – Đề chung toàn khối)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_26_vu_trong_trieu.doc