Giáo án dạy học theo chủ đề Sinh học Lớp 8 - Vận động
. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
- Kể tên các phần của bộ xương người.
- Các loại khớp.
2. Kỹ năng
- Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức.
- Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát .
- Hoạt động nhóm.
3. Phát triển năng lực. Phẩm chất.
- Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL phân loại, NL hoạt động nhóm, NL thực hành.
- Phẩm chất.
- Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên :
+ Các phương pháp kĩ thuật dạy học: - Động não -Vấn đáp - tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm
+ Đồ dùng:- Mô hình xương người, xương thỏ.
- Tranh cấu tạo một đốt sống điển hình, hình 7.4
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài mới ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1 .Kiểm tra bài cũ
? Nơron có cấu tạo như thế nào? Nó có đặc tính gì?
? Hãy cho ví dụ một phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó?
? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ?
2. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Vì vậy trong chương II chúng ta sẽ tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ và xương.
TÊN CHỦ ĐỀ: VẬN ĐỘNG Thời lượng thực hiện: 6 tiết (từ bài 7 đến bài 12/SGK) A. Lí do chọn chủ đề - Căn cứ vào phân phối chương trình bộ môn Sinh học 8. - Dựa vào sự lôgic giữa các mạch kiến thức nên tôi xây dựng chủ đề Vận động với thời lượng 6 tiết gồm các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 trong chương trình SGK Sinh học 8 B. Nội dung I. Mục tiêu chung của chủ đề 1. Kiến thức - Trình bày được các phần chính, chức năng của bộ xương và cấu tạo chung của xương. - Xác định được thành phần hóa học, tính chất của xương. - Giải thích được sự to ra và dài ra của xương - Giải thích được sự co cơ. - Nêu được các nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp phòng tránh. - Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ cơ xương. - So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo. - Nêu được ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở HS. - Nêu được các nguyên nhân dễ dẫn đến gãy xương, và biện pháp sơ cứu. 2. Kỹ năng -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức -Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm -Kĩ năng hợp tác ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận -Kĩ năng phán đoán - Rèn kĩ năng băng bó khi gãy xương - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế 3. Thái độ -HS có trách nhiệm với bản thân, yêu quý bản thân, tự chăm sóc bản thân để có một cơ thể khoẻ mạnh - Giáo dục học sinh biết cách bảo vệ hệ vận động của cơ thể . - Giáo dục các em sự yêu thích bộ môn, thái độ học tập nghiêm túc 4. Năng lực và phẩm chất hướng tới a. Năng lực chung + Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu + Năng lực giải quyết vấn đề theo nhóm giao tiếp, ứng xử trong khi thảo luận nhóm. + Năng lực tự quản lí trong khi hoạt động nhóm. + Năng lực thực hành b. Năng lực chuyên biệt Bảng mô tả năng lực có thể phát triển trong bài: Năng lực chuyên biệt Nội dung 1.Quan sát, phân tích, mô tả - Mô tả các thành phần, chức năng của bộ xương và cấu tạo xương - Xác định được vị trí của xương - Mô tả cấu tạo của một xương dài. - Mô tả cấu tạo của một bắp cơ. - Mô tả được cơ co giúp xương cử động tạo sự vận động. 2.Phân loại - Các loại khớp. 3.Giải thích - Giải thích được sự to ra và dài ra của xương - Giải thích sự co cơ - Giải thích được cơ chế lớn lên và dài ra của xương. 4.Thí nghiệm - Thiết kế thí nghiệm để xác định thành phần hóa học và tính chất của xương. 5.Vận dụng - Nhận biết nguyên nhân gây mỏi cơ để đưa ra biện pháp phòng tránh. - Nhận biết vai trò, tác hại và đưa ra các biện pháp bảo vệ hệ cơ xương. - Thực hiện được các bước cơ bản sơ cứu và băng bó gãy xương c. Phẩm chất + Trung thực trong việc quan sát, ghi nhận kết quả + Trách nhiệm cùng nhóm hoàn thành BT được giao. II. Chuẩn bị 1.Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh mô hình về chủ đề vận động: mô hình xương người, xương thỏ - Bảng phụ, phiếu học tập - Dụng cụ thí nghiệm, băng bó xương - Bài giảng powerpoint 2. Chuẩn bị của học sinh - Tìm hiểu bài theo nội dung các câu hỏi trong bài - Sách, vở ghi chép - Trả lời các câu hỏi hoặc yêu cầu của GV giao về nhà. II. Nội dung - Nội dung 1- Bộ Xương - Nội dung 2- Cấu tạo và tính chất của bộ xương - Nội dung 3 –Cấu tạo và tính chất của cơ - Nội dung 4 – Hoạt động của cơ - Nội dung 5- Tiến hóa của hệ vận động, vệ sinh hệ vận động - Nội dung 6 – Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương III. Bảng mô tả các mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1. Bộ Xương - Liệt kê được xương đầu có xương sọ, xương mặt. Xương thân có xương cổ, ức, sườn, cột sống. Xương chi có xương tay, chân -Nêu được 3 chức năng chung của bộ xương Thấy được sự khác biệt về xương cột sống của người so với ĐV khác 2. Cấu tạo và tính chất của bộ xương Trình bày đúng, đủ ý cấu tạo và chức năng của xương Thiết kế được thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học và tính chất của xương. 3. Cấu tạo và tính chất của cơ - Mô tả cấu tạo của một bắp cơ. 4. Hoạt động của cơ Trình bày về sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ - Mô tả được cơ co giúp xương cử động tạo sự vận động. 5.Tiến hóa của hệ vận động, vệ sinh hệ vận động Chỉ ra được sự tiến hóa của bộ xương người so với ĐV khác Đề ra biện pháp luyện tập cơ, xương hợp lý 6.Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương . Trình bày đúng các bước sơ cứu băng bó gãy xương Nêu được các nguyên nhân dễ dẫn đến gãy xương, và biện pháp sơ cứu. V. Biên soạn câu hỏi, bài tập định hướng phát triển năng lực. Các yêu cầu cần đạt của chủ đề Câu hỏi, bài tập kiêm tra, đánh giá Nhận biết - Bộ xương gồm mấy thành phần ? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần? - Từ những đặc điểm của bộ xương hãy cho biết bộ xương có chức năng gì? - Thế nào gọi là khớp xương? Có mấy loại khớp? - Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? - Xương dài có cấu tạo như thế nào? - Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?Nêu cấu tạo tế bào cơ ? - Sự co cơ có tác dụng gì? - Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào ? + Nêu nguyên nhân dẫn đến gãy xương ? Nêu các bước sơ cứu khi bị gãy xương? (xương cẳng tay, xương đùi) ? Nêu các bước cố định xương (xương cẳng tay, xương đùi). Thông hiểu - Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa xương tay và xương chân? Vì sao có sự khác nhau đó? - Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1 khớp động? - Xương to ra là nhờ đâu? Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ ? -Mỏi cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, lao động và học tập như thế nào? - Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ?-? Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết quả gì đối với hệ cơ? - Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân ? +Vì sao khả năng gãy xương liên quan đến lứa tuổi? Vận dụng - Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ? - Nên có phương pháp như thế nào để đạt hiệu quả? - Để xương và cơ phát triển cân đối, chúng ta cần làm gì? + Để bảo vệ xương, khi tham gia vận động em phải lưu ý vấn đề gì? Vận dụng cao - Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập đạt kết quả?Khi mỏi cơ cần làm gì? - Để chống cong vẹo cột sống, trong lao động và học tập cần chú ý những điểm gì ? + Gặp người bị tai nạn gãy xương, có nên nắn lại chỗ gãy không? Vì sao? ? Khi sơ cứu hoặc cố định xương, em gặp phải những khó khăn nào? Đã khắc phục vấn đề đó ra sao? ? Em có đề xuất những vấn đề gì trong sơ cứu hoặc cố định xương nhằm đảm bảo cho xương được an toàn nhất. V. Hoạt động dạy – học TIẾT 1 NỘI DUNG 1 : BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống. - Kể tên các phần của bộ xương người. - Các loại khớp. 2. Kỹ năng - Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức. - Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát . - Hoạt động nhóm. 3. Phát triển năng lực. Phẩm chất. - Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác - Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL phân loại, NL hoạt động nhóm, NL thực hành. - Phẩm chất. - Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên : + Các phương pháp kĩ thuật dạy học: - Động não -Vấn đáp - tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm + Đồ dùng:- Mô hình xương người, xương thỏ. - Tranh cấu tạo một đốt sống điển hình, hình 7.4 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài mới ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1 .Kiểm tra bài cũ ? Nơron có cấu tạo như thế nào? Nó có đặc tính gì? ? Hãy cho ví dụ một phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó? ? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ? 2. Bài mới * Giới thiệu bài mới: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Vì vậy trong chương II chúng ta sẽ tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ và xương. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Các thành phần chính của bộ xương :- Năng lực tự học,nhận biết, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và trả lời câu hỏi: - Bộ xương gồm mấy thành phần ? ? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm - Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa xương tay và xương chân? - Vì sao có sự khác nhau đó? - Từ những đặc điểm của bộ xương hãy cho biết bộ xương có chức năng gì? - Quan sát kĩ H 7.1 và trả lời. - HS nghiên cứu H 7.2; 7.3 kết hợp với thông tin trong SGK để trả lời. - HS thảo luận nhóm để nêu được: + Giống: có các thành phần tương ứng với nhau. + Khác: về kích thước, cấu tạo đai vai và đai hông, xương cổ tay, bàn tay, bàn chân. + Sự khác nhau là do tay thích nghi với quá trình lao động, chân thích nghi với dáng đứng thẳng. - HS dựa vào kiến thức ở thông tin kết hợp với tranh H 7.1; 7.2 để trả lời. - Tự rút ra kết luận. * Tiểu kết: 1. Thành phần của bộ xương - Bộ xương chia 3 phần: + Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt. + Xương thân gồm cột sống và lồng ngực. + Xương chi: Xương chi trên nhỏ, bé, linh hoạt. Xương chi dưới to, khỏe, dài, chắc chắn, ít cử động. => Bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và đứng thẳng. 2. Vai trò của bộ xương - Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể. - Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ quan. - Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động. Hoạt động 2: Các khớp xương :- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục SGK và trả lời câu hỏi: - Thế nào gọi là khớp xương? - Có mấy loại khớp? - Yêu cầu HS quan sát H 7.4 và trả lời câu hỏi: - Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1 khớp động? - Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? - Nêu đặc điểm của khớp bất động? - GV lứu ý HS: trong bộ xương người chủ yếu là khớp động giúp con người vận động và lao động. - Cho HS đọc kết luận SGK. - HS nghiên cứu thông tin SGK. - Rút ra kết luận. - Quan sát kĩ H 7.4, trao đổi nhóm và rút ra kết luận. - HS đọc kết luận. * Tiểu kết - Khớp xương là nơi hai hay nhiều đầu xương tiếp giáp với nhau. - Có 3 loại khớp xương: + Khớp động: 2 đầu xương có sụn, giữa là dịch khớp (hoạt dịch), ngoài có dây chằng giúp cơ thể có khả năng cử động linh hoạt. Ví dụ: ở cổ tay + Khớp bán động: giữa 2 đầu xương có đệm sụn giúp cử động hạn chế. Ví dụ: ở cột sống + Khớp bất động: 2 đầu xương khớp với nhau bởi mép răng cưa hoặc xếp lợp lên nhau, không cử động được. Ví dụ: ở hộp sọ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - HS đọc ghi nhớ SGK ? Chức năng của bộ xương là gì? ? Xác định trên tranh vẽ bộ xương và các thành phần của bộ xương người? Các khớp xương bằng dán chú thích. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Câu 1 : Xương đầu được chia thành 2 phần là: A. Mặt và cổ B. Mặt và não C. Mặt và sọ D. Đầu và cổ Câu 2: Trong các khớp sau: khớp ngón tay, khớp gối, khớp sọ, khớp đốt sống thắt lưng, khớp khủy tay. Có bao nhiêu khớp thuộc loại khớp động: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Lập bảng so sánh các loại khớp về cấu tạo, tính chất cử động và ý nghĩa. - Đọc mục “Em có biết”. TIẾT 2 NỘI DUNG 2: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả cấu tạo của một xương dài. - Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản. 3. Phát triển năng lực. Phẩm chất. - Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác - Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL phân loại, NL hoạt động nhóm, NL thực hành. - Phẩm chất. - Giáo dục HS yêu thích môn học, bảo vệ xương, rèn luyện xương. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Các phương pháp kĩ thuật dạy học: - Động não -Vấn đáp - tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm + Đồ dung: Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 -8.4 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh SGK, Soạn bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ - Bộ xương người được chia làm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào? - Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người? - Nêu cấu tạo và vai trò của từng loại khớp? 2. Bài mới * Giới thiệu bài mới : Gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” (Tr 31 – SGK). GV: Những thông tin đó cho ta biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Vậy vì sao xương có khả năng đó? Chúng ta sẽ giải đáp qua bài học ngày hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Cấu tạo của xương dài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục I SGK kết hợp quan sát H 8.1; 8.2 ghi nhớ chú thích và trả lời câu hỏi: - Xương dài có cấu tạo như thế nào? - GV treo H 8.1(tranh câm), gọi 1 HS lên dán chú thích và trình bày. - Cho các HS khác nhận xét sau đó cùng HS rút ra kết luận. - Cấu tạo hình ống của thân xương, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì với chức năng của xương? - GV: Người ta ứng dụng cấu tạo xương hình ống và cấu trúc hình vòm vào kiến trúc xây dựng đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm nguyên vật liệu (trụ cầu, cột, - HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình vẽ, ghi nhớ kiến thức. - 1 HS lên bảng dán chú thích và trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và rút ra kết luận. - Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc. - Nan xương xếp thành vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực. *Tiểu kết: Cấu tạo xương dài - Đầu xương: sụn bọc đầu xương, mô xương xốp. - Thân xương: màng xương, mô xương cứng, khoang xương. Hoạt động 2: Sự to ra và dài ra của xương :- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc mục II và trả lời câu hỏi: - Xương to ra là nhờ đâu? - GV dùng H 8.5 SGK mô tả thí nghiệm chứng minh vai trò của sụn tăng trưởng: dùng đinh platin đóng vào vị trí A, B, C, D ở xương 1 con bê. B và C ở phía trong sụn tăng trưởng. A và D ở phía ngoài sụn của 2 đầu xương. Sau vài tháng thấy xương dài ra nhưng khoảng cách BC không đổi còn AB và CD dài hơn trước. Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết vai trò của sụn tăng trưởng. - GV lưu ý HS: Sự phát triển của xương nhanh nhất ở tuổi dậy thì, sau đó chậm lại từ 18-25 tuổi. - Trẻ em tập TDTT quá độ, mang vác nặng dẫn tới sụn tăng trưởng hoá xương nhanh, người không cao được nữa. Tuy nhiên màng xương vẫn sinh ra tế bào xương. HS nghiên cứu thụng tin mục II và trả lời câu hỏi. - Trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. - Chốt lại kiến thức. * Tiểu kết: - Xương to ra do tế bào màng xương phân chia. - Xương dài ra do sụn tăng trưởng phân chia. Hoạt động 3: Thành phần hoá học và tính chất của xương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV biểu diễn thí nghiệm: Cho xương đùi ếch vào ngâm trong dd HCl 10%. - Gọi 1 HS lên quan sát. - Hiện tượng gì xảy ra. - Dùng kẹp gắp xương đã ngâm rửa vào cốc nước lã - Thử uốn xem xương cứng hay mềm? - Đốt xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn, khi hết khói: Bóp phần đã đốt, nhận xét hiện tượng. - Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra kết luận gì về thành phần, tính chất của xương? - GV giới thiệu về tỉ lệ chất cốt giao thay đổi ở trẻ em, người già. - HS quan sát và nêu hiện tượng: + Có bọt khí nổi lên (khí CO2) chứng tỏ xương có muối CaCO3. + Xương mềm dẻo, uốn cong được. - Đốt xương bóp thấy xương vỡ. + Xương vỡ vụn. + HS trao đổi nhóm và rút ra kết luận. - 1 HS đọc kết luận SGK. *Tiểu kết: - Xương gồm 2 thành phần hoá học là: + Chất vô cơ: muối canxi. + Chất hữu cơ (cốt giao). - Sự kết hợp 2 thành phần này làm cho xương có tính chất đàn hồi và rắn chắc. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - HS đọc ghi nhớ SGK Cho HS làm bài tập 1 SGK. Trả lời câu hỏi 2, 3. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Câu 1. Sụn tăng trưởng có chức năng: A. Giúp xương giảm ma sát B. Tạo các mô xương xốp C. Giúp xương to ra về bề ngang D. Giúp xương dài ra. Câu 2: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì: A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng B. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng C. Chưa có thành phần khoáng D. Chưa có thành phần cốt giao E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc trước bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ. Tiết 3 NỘI DUNG 3: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :- Mô tả cấu tạo của một bắp cơ. 2. Kĩ năng :- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. - Thu thập thông tin, khái quát hóa vấn đề. - Hoạt động nhóm. 3. Phát triển năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực tự học, Nl giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, tìm mối quan hệ. - Phẩm chất - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Các phương pháp kĩ thuật dạy học: - Động não -Vấn đáp - tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm + Đồ dùng:- Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK.- Tranh vẽ hệ cơ người. - Búa y tế.- Nếu có điều kiện: chuẩn bị ếch, dd sinh lí 0,65%, 2. Chuẩn bị của học sinh - Kiến thức III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cấu tạo chức năng của xương dài? - Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương? 2. Bài mới * Giới thiệu bài mới : GV dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách khái quát về các nhóm cơ chính của cơ thể như phần thông tin đầu bài SGK. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan sát H 9.1 SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: - Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ? - Nêu cấu tạo tế bào cơ ? - Gọi HS chỉ trên tranh cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ. - HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ, thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung và rút ra kết luận. *Tiểu kết: - Bắp cơ:gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ (TB cơ) bọc trong màng liên kết. - Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ. - Tế bào cơ: gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm hình chữ Z. Sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nên đĩa sáng và đĩa tối. + Đĩa tối: là nơi phân bố tơ cơ dày. + Đĩa sáng là nơi phân bố tơ cơ mảnh. Hoạt động 2: Tính chất của cơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và quan sát H 9.2 SGK (nếu có điều kiện GV biểu diễn thí nghiệm) - Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm sự co cơ - GV giải thích về chu kì co cơ (nhịp co cơ). - Yêu cầu HS đọc thông tin + Gập cẳng tay sát cánh tay. - Nhận xét về sự thay đổi độ lớn của cơ bắp trước cánh tay? Vì sao có sự thay đổi đó? - Yêu cầu HS làm thí nghiệm phản xạ đầu gối, quan sát H 9.3 - Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ? - HS nghiên cứu thí nghiệm và trả lời câu hỏi : - Nêu kết luận. - HS đọc thông tin, làm động tác co cẳng tay sát cánh tay để thấy bắp cơ co ngắn lại, to ra về bề ngang. - Giải thích dựa vào thông tin SGK, rút ra kết luận. - HS làm phản xạ đầu gối (2 HS làm). - Dựa vào H 9.3 để giải thích cơ chế phản xạ co cơ. * Tiểu kết: - Tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và dãn khi bị kích thích, cơ phản ứng lại bằng co cơ. - Cơ co rồi lại dãn rất nhanh tạo chu kì co cơ. - Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại làm cho bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang. - Khi kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh, tới dây li tâm, tới cơ và làm cơ co. Hoạt động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Quan sát H 9.4 và cho biết : - Sự co cơ có tác dụng gì? - Yêu cầu HS phân tích sự phối hợp hoạt động co, dãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay. - GVnhận xét, giúp HS rút ra kết luận. - Yêu cầu 1 HS đọc kết luận cuối bài. - HS quan sát H 9.4 SGK - Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung và rút ra kết luận. *Tiểu kết: - Cơ co giúp xương cử động để cơ thể vận động, lao động, di chuyển. - Trong sự vận động cơ thể luôn có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhóm cơ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - HS đọc ghi nhớ SGK D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - HS làm bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: 1. Cơ bắp điển hình có cấu tạo: a. Sợi cơ có vân sáng, vân tối. b. Bó cơ và sợi cơ. c. Có màng liên kết bao bọc, 2 đầu to, giữa phình to. d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó. e. Cả a, b, c, d g. Chỉ có c, d. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Học và trả lời câu 1, 2, 3. TIẾT 4 NỘI DUNG 4: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được cơ co giúp xương cử động tạo sự vận động. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thu thập thông tin, phân tích khái quát hóa. 3. Phát triển năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực tự học, Nl giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, tìm mối quan hệ. - Phẩm chất :- Giáo dục ý thức bảo vệ, rèn luyện cơ.. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên : Các phương pháp kĩ thuật dạy học : - Trực quan, thực hành, vấn đáp, hoạt động nhóm + Đồ dùng :- Máy ghi công của cơ, các loại quả cân. 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại kiến thức công của lực, soạn bài trước vào vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC . 1.Giới thiệu bài mới : Từ ý nghĩa của hoạt động co cơ dẫn dắt đến câu hỏi: Vậy hoạt động của cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 2.Hoạt động 1: Công của cơ Mục tiêu:Tìm hiểu công của cơ, các yếu tố ảnh hưởng đến công của cơ. PP: Thảo luận,vấn đáp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS làm bài tập SGK. - Từ bài tập trên, em có nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ, lực và sự co cơ? - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi: - Thế nào là công của cơ? Cách tính? - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của cơ? - Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu tố đã nêu? - GV giúp HS rút ra kết luận. - Yêu cầu HS liên hệ trong lao động. - HS chọn từ trong khung để hoàn thành bài tập: 1- co; 2- lực đẩy; 3- lực kéo. + Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật hay mang vác vật. - HS tìm hiểu thông tin SGK kết hợp với kiến thức đã biết về công cơ học, về lực để trả lời, rút ra kết luận. + HS liên hệ thực tế trong lao động. *Tiểu kết: - Khi cơ co tác động vào vật làm di chuyển vật, tức là cơ đã sinh ra công. - Công của cơ : A = F.S F : lực Niutơn S : độ dài A : công - Công của cơ phụ thuộc : + Trạng thái thần kinh. + Nhịp độ lao động. + Khối lượng của vật di chuyển. 3Hoạt động 2: Sự mỏi cơ Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên nhân gây mỏi cơ. PP:Vấn đáp, thảo luận nhóm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm trên máy ghi công cơ đơn giản. - GV hướng dẫn tìm hiểu bảng 10 SGK và điền vào ô trống để hoàn thiện bảng. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời : - Qua kết quả trên, em hãy cho biết khối lượng của vật như thế nào thì công cơ sản sinh ra lớn nhất ? - Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài ? - Hiện tượng biên độ co cơ giảm khi cơ làm việc quá sức đặt tên là gì ? -Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi : - Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ ? a. Thiếu năng lượng b. Thiếu oxi c. Axit lăctic ứ đọng trong cơ, đầu độc cơ d. Cả a, b, c đều đúng. -Mỏi cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, lao động và học tập như thế nào? - Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập đạt kết quả? - Khi mỏi cơ cần làm gì? - 1 HS lên làm 2 lần: + Lần 1: co ngón tay nhịp nhàng với quả cân 500g, đếm xem cơ co bao nhiêu lần thì mỏi. + Lần 2 : với quả cân đó, co với tốc độ tối đa, đếm xem cơ co được bao nhiêu lần thì mỏi và có biến đổi gì về biên độ co cơ. - Dựa vào cách tính công HS điền kết quả vào bảng 10. - HS theo dõi thí nghiệm, quan sát bảng 10, trao đổi nhóm và nêu được : + Khối lượng của vật thích hợp thì công sinh ra lớn. + Biên độ co cơ giảm dẫn tới ngừng khi cơ làm việc quá sức. - HS nghiên cứu thông tin để trả lời : đáp án d. Từ đó rút ra kết luận. - HS liên hệ thực tế và trả lời. + Mỏi cơ làm cho cơ thể mệt mỏi, năng suất lao động giảm. - Liên hệ thực tế và rút ra kết luận. * Tiểu kết: - Công của cơ có trị số lớn nhất khi cơ co nâng vật có khối lượng thích hợp với nhịp co cơ vừa phải. - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn tới biên độ co cơ giảm=> ngừng. 1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ - Cung cấp oxi thiếu. - Năng lượng thiếu. - Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu độc cơ. 2. Biện pháp chống mỏi cơ - Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp cơ sau khi hoạt động (chạy...) nên đi bộ từ từ đến khi bình thường. - Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức (khối lượng và nhịp co cơ thích hợp) đặc biệt tinh thần vui vẻ, thoải mái. - Thường xuyên lao động, tập TDTT để tăng sức chịu đựng của cơ. 4.Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: - Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ?-? Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết quả gì đối với hệ cơ? - Nên có phương pháp như thế nào để đạt hiệu quả? - Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. Nêu được: + Khả năng co cơ phụ thuộc: Thần kinh: sảng khoái, ý thức tốt. Thể tích của bắp cơ: bắp cơ lớn dẫn tới co cơ mạnh. Lực co cơ Khả năng dẻo dai, bền bỉ. + Hoạt động coi là luyện tập cơ: lao động, TDTT thường xuyên... + Lao động, TDTT ảnh hưởng đến các cơ quan... - Rút ra kết luận. * Tiểu kết: - Thường xuyên luyện tập TDTT và lao động hợp lí nhằm: + Tăng thể tích cơ (cơ phát triển) + Tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, làm tăng năng suất lao động. + Xương thêm cứng rắn, tăng năng lực hoạt động của các cơ quan; tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá... Làm cho tinh thần sảng khoái. - Tập luyện vừa sức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Gọi 1 HS đọc kết luận SGK. ? Nguyên nhân của sự mỏi cơ? ? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? ? Nêu biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và biện pháp chống mỏi cơ. - Cho HS chơi trò chơi SGK. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Luyện tập TDTT giữa các giờ học, tập tại nhà. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK. - Nhắc HS thường xuyên thực hiện bài 4 ở nhà. TIẾT 5 NỘI DUNG 5: TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức a, Kiến thức - So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo. - Nêu được ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở HS. b. Kĩ năng : - Phân tích tổng hợp, tư duy lô gic. - Nhận biết kiến thức qua kênh hinh và kênh chữ. - Vận dụng lí thuyết vào thực tế. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs. a, Các phẩm chất: - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối. b, Các năng lưc chung: - Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề. c. Các năng lực chuyên biệt. -Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Các phương pháp kĩ thuật dạy học: - Trực quan, thực hành, vấn đáp, hoạt động nhóm + Đồ dùng:- Tranh vẽ phóng to H 11.1 đến H 11.5. - Tranh vẽ bộ xương người và bộ xương tinh tinh.- Phiếu trắc nghiệm. 2. Chuẩn bị của học sinh - Soạn và nghiên cứu bài trước ở nhà II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động. - Công của cơ là gì ? công của cơ được sử dụng vào mục đích gì ? Hãy tính công của cơ khi xách túi gạo 5 kg lên cao 1 m. - Nguyên nhân sự mỏi cơ ? giải thích ? - Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ. B. Hoạt động hình thành kiến thức * Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng người đã thoát khỏi động vật và trở thành người thông minh. Qua quá trình tiến hoá, cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự tiến hoá của hệ vận động. Hoạt động 1: Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú MT: Tìm hiểu sự tiến hóa của bộ xương người. - Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo tranh bộ xương người và tinh tinh, yêu cầu HS quan sát từ H 11.1 đến 11.3 và làm bài tập ở bảng 11. - GV treo bảng phụ 11 yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng điền. - GV nhận xét đánh giá, đưa ra đáp án. - HS quan sát các tranh, so sánh sự khác nhaugiữa bộ xương người và thú. - Trao đổi nhóm hoàn thànhbảng 11. - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bảng 11- Sự khác nhau giữa bộ xương người và xương thú Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú - Tỉ lệ sọ/mặt - Lồi cằm xương mặt - Lớn - Phát triển - Nhỏ - Không có - Cột sống - Lồng ngực - Cong ở 4 chỗ - Nở sang 2 bên - Cong hình cung - Nở theo chiều lưng bụng - Xương chậu - Xương đùi - Xương bàn chân - Xương gót chân - Nở rộng - Phát triển, khoẻ - Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm. - Lớn, phát triển về phía sau. - Hẹp - Bình thường - Xương ngón dài, bàn chân phảng. - Nhỏ - Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân ? - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS trao đổi nhóm hoàn để nêu được các đặc điểm: cột sống, l
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_hoc_theo_chu_de_sinh_hoc_lop_8_van_dong.doc