Giáo án dạy thêm Toán 8 - Năm học 2014-2015

Giáo án dạy thêm Toán 8 - Năm học 2014-2015

Buổi 1:

CHỦ ĐỀ : PHÉP NHÂN ĐƠN THỨC - ĐA THỨC

TIẾT 1

A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

 1.Quy tắc nhân đơn thức với đa thức:

Muốn nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

 A(B + C) = AB + AC

2.Quy tắc nhân đa thức với đa thức:

Muốn nhân một đa thức với 1 đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

 (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD

 

doc 117 trang Phương Dung 01/06/2022 4121
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm Toán 8 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/ 8/ 2014
Ngày dạy: 19/8/2014
Buổi 1:
CHỦ ĐỀ : PHÉP NHÂN ĐƠN THỨC - ĐA THỨC
TIẾT 1
A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
 1.Quy tắc nhân đơn thức với đa thức:
Muốn nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
	A(B + C) = AB + AC
2.Quy tắc nhân đa thức với đa thức:
Muốn nhân một đa thức với 1 đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
	(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
B.VÍ DỤ:
*Ví dụ 1: Thực hiện phép nhân:
a) (- 2x)(x3 – 3x2 – x + 1) = - 2x4 + 3x3 + 2x2 – 2x
b) (- 10x3 + y - = 5x4y – 2xy2 + xyz
*Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức: x(x – y) + y(x + y) tại x = - và y = 3 
Ta có: x(x – y) + y(x + y) = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2 
Khi x = - và y = 3, giá trị của biểu thức là: ( - )2 + 32 = 
*Chú ý 1: Trong các dạng bài tập như thế, việc thực hiện phép nhân và rút gọn rồi mới thay giá trị của biến vào sẽ làm cho việc tính toán giá trị biểu thức được dễ dàng và thường là nhanh hơn.
*Chú ý 2: HS thường mắc sai lầm khi trình bày như sau:
Ta có: x(x – y) + y(x + y) = x2 – xy + xy + y2 = (-)2 + 32 = 
Trình bày như thế không đúng, vì vế trái là một biểu thức, còn vế phải là giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến, hai bên không thể bằng nhau.
*Ví dụ 3: Tính C = (5x2y2)4 = 54 (x2)4 (y2)4 = 625x8y8
*Chú ý 3: Lũy thừa bậc n của một đơn thức là nhân đơn thức đó cho chính nó n lần. Để tính lũy thừa bậc n một đơn thức, ta chỉ cần:
- Tính lũy thừa bậc n của hệ số
- Nhân số mũ của mỗi chữ cho n.
*Ví dụ 4: Chứng tỏ rằng các đa thức sau không phụ thuộc vào biến:
a) x(2x + 1) – x2(x + 2) + (x3 – x + 3) 
Ta có: x(2x + 1) – x2(x + 2) + (x3 – x + 3) = 2x2 + x – x3 – 2x2 + x3 – x + 3 = 3
b) 4(x – 6) – x2(2 + 3x) + x(5x – 4) + 3x2(x – 1)
Ta có: 4(x – 6) – x2(2 + 3x) + x(5x – 4) + 3x2(x – 1)
 = 4x – 24 – 2x2 – 3x3 + 5x2 – 4x + 3x3 – 3x2 = - 24 
Kết quả là mọt hằng số, vậy các đa thức trên không phụ thuộc vào giá trị của x.
*Ví dụ 5: Tìm x, biết:
a) 5x(12x + 7) – 3x(20x – 5) = - 100
60x2 + 35x – 60x2 + 15x = -100
50x = -100
x = - 2
b) 0,6x(x – 0,5) – 0,3x(2x + 1,3) = 0,138
0,6x2 – 0,3x – 0,6x2 – 0,39x = 0,138
-0,69x = 0,138
x = 0,2
TIẾT 2
C.BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
*Bài tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) 3x2(2x3 – x + 5) = 6x5 – 3x3 + 15x2
b) (4xy + 3y – 5x)x2y = 4x3y2 + 3x2y2 – 5x3y
c) (3x2y – 6xy + 9x)(- xy) = - 4x3y2 + 8x2y2 – 12x2y 
d) - xz(- 9xy + 15yz) + 3x2 (2yz2 – yz) = - 5xyz2 + 6x2yz2
e) (x3 + 5x2 – 2x + 1)(x – 7) = x4 – 2x3 – 37x2 + 15x – 7 
f) (2x2 – 3xy + y2)(x + y) = 2x3 – x2y – 2xy2 + y3 
g) (x – 2)(x2 – 5x + 1) – x(x2 + 11) 
= x3 – 5x2 + x – 2x2 + 10x – 2 – x3 – 11x = - 7x2 – 2 
h) [(x2 – 2xy + 2y2)(x + 2y) - (x2 + 4y2)(x – y)] 2xy = - 12x2y3 + 2x3y2 + 16xy4 
Bài tập 2: Chứng minh các đẳng thức sau:
a) a(b – c) – b(a + c) + c(a – b) = - 2bc
 VT = a(b – c) – b(a + c) + c(a – b) = ab – ac – ab – bc + ac – bc = - 2bc = VP
Vậy đẳng thức được chứng minh.
b) a(1 – b)+ a(a2 – 1) = a(a2 – b) 
 VT = a – ab + a3 – a = a3 – ab = a(a2 – b)=VP. Vậy đẳng thức được chứng minh.
c) a(b – x) + x(a + b) = b(a + x) 
 VT = ab – ax + ax + bx = ab + bx = b(a + x) = VPVậy đẳng thức được CM
*Nhận xét: 
-Để chứng minh 1 đẳng thức ta có thể thực hiện việc biến đổi biểu thức ở vế này (thường là vế phức tạp hơn) của đẳng thức để được 1 biểu thức bằng biểu thức ở vế kia.
-Trong 1 số trường hợp , để chứng minh 1 đẳng thức ta có thể biến đổi đồng thời cả 2 vế của đẳng thức sao cho chúng cùng bằng 1 biểu thức thứ ba, hoặc cũng có thể lấy biểu thức vế trái trừ biểu thức vế phải và biến đổi có kết quả bằng 0 thì chứng tỏ đẳng thức đã cho được chứng minh.
TIẾT 3
*Bài tập 3: Chứng minh các đẳng thức sau:
a) (a + b + c)(a2 + b2 + c2 – ab – bc – ca) = a3 + b3 + c3 – 3abc 
Ta có : VT = a3 + ab2 + ac2 – a2b – abc – a2c + a2b + b3 + bc2 – ab2 – b2c – abc + a2c + b2c + c3 – abc – bc2 – ac2 = a3 + b3 + c3 – 3abc = VP
Vậy đẳng thức được c/m.
b) (3a + 2b – 1)(a + 5) – 2b(a – 2) = (3a + 5)(a + 3) + 2(7b – 10)
Ta có: VT = 3a2 + 15a + 2ab + 10b – a – 5 – 2ab + 4b = 3a2 + 14a + 14b – 5 
VP = 3a2 + 9a + 5a + 15 + 14b – 20 = 3a2 + 14a + 14b – 5 
Do đó VT = VP nên đẳng thức được c/m.
*Bài tập 4: Cho các đa thức: f(x) = 3x2 – x + 1 và g(x) = x – 1 
a)Tính f(x).g(x) 
b)Tìm x để f(x).g(x) + x2[1 – 3.g(x)] = 
Giải:
a) f(x).g(x) = (3x2 – x + 1)(x – 1) = 3x3 – 3x2 – x2 + x + x – 1 = 3x3 – 4x2 + 2x – 1 
b) Ta có: f(x).g(x) + x2[1 – 3.g(x)] = (3x3 – 4x2 + 2x – 1 ) + x2[1 – 3(x – 1)]
= 3x3 – 4x2 + 2x – 1 + x2(1 – 3x + 3) = 3x3 – 4x2 + 2x – 1 + x2 – 3x3 + 3x2 
= 2x – 1 . Do đó f(x).g(x) + x2[1 – 3.g(x)] = 
2x – 1 = 2x = 1 + 2x = x = 
*Bài tập 5: Tìm x, biết: 
a) 6x(5x + 3) + 3x(1 – 10x) = 7 
30x2 + 18x + 3x – 30x2 = 7
21x = 7 
x = 
b) (3x – 3)(5 – 21x) + (7x + 4)(9x – 5) = 44
15x – 63x2 – 15 + 63x + 63x2 – 35x + 36x – 20 = 44
79x = 79 
x = 1 
c) (x + 1)(x + 2)(x + 5) – x2(x + 8) = 27 
(x2 + 3x + 2)(x + 5) – x3 – 8x2 = 27 
x3 + 5x2 + 3x2 + 15x + 2x + 10 – x3 – 8x2 = 27
17x + 10 = 27 
17x = 17 x = 1 
Ngày soạn: 16/ 8/ 2014
Ngày dạy: 19/8/2014
Buổi 2:
CHỦ ĐỀ : PHÉP NHÂN ĐƠN THỨC - ĐA THỨC 
(tiếp)
TIẾT 1
D¹ng 1/ Thùc hiÖn phÕp tÝnh:
1. -3ab.(a2-3b)
2. (x2 – 2xy +y2 )(x-2y)
3. (x+y+z)(x-y+z)
4, 12a2b(a-b)(a+b)
5, (2x2-3x+5)(x2-8x+2)
D¹ng 2:T×m x 
1/ 
2/ 3(1-4x)(x-1) + 4(3x-2)(x+3) = - 27
3/ (x+3)(x2-3x+9) – x(x-1)(x+1) = 27.
D¹ng 3: Rót gän råi tÝnh gi¸ trÞ cña biÓu thøc:
1/ A=5x(4x2-2x+1) – 2x(10x2 -5x -2) víi x= 15.
2/ B = 5x(x-4y) -4y(y -5x) víi x= ; y=
3/ C = 6xy(xy –y2) -8x2(x-y2) =5y2(x2-xy) víi x=; y= 2.
4/ D = (y2 +2)(y- 4) – (2y2+1)(y – 2) víi y=- 
TIẾT 2
D¹ng 4: CM biÓu thøc cã gi¸ trÞ kh«ng phô thuéc vµo gi¸ trÞ cña 	 biÕn sè.
1/ (3x-5)(2x+11)-(2x+3)(3x+7)
2/ (x-5)(2x+3) – 2x(x – 3) +x +7 
D¹ng 5: To¸n liªn quan víi néi dung sè häc.
Bµi 1. T×m 3 sè ch½n liªn tiÕp, biÕt r»ng tÝch cña hai sè ®Çu Ýt h¬n tÝch cña hai sè cuèi 192 ®¬n vÞ.
Bµi 2. t×m 4 sè tù nhiªn liªn tiÕp, biÕt r»ng tÝch cña hai sè ®Çu Ýt h¬n tÝch cña hai sè cuèi 146 ®¬n vÞ.
§¸p sè: 35,36,37,38
D¹ng 6:To¸n n©ng cao
Bµi1/ Cho biÓu thøc : 	
TÝnh gi¸ trÞ cña M
Bµi 2/ TÝnh gi¸ trÞ cña biÓu thøc :
Bµi 3/ TÝnh gi¸ trÞ cña c¸c biÓu thøc :
 a) A=x5-5x4+5x3-5x2+5x-1 t¹i x= 4.
 b) B = x2006 – 8.x2005 + 8.x2004 - ...+8x2 -8x – 5 t¹i x= 7.
Bµi 4/a) CMR víi mäi sè nguyªn n th× : (n2-3n +1)(n+2) –n3 +2
 chia hÕt cho 5.
 b) CMR víi mäi sè nguyªn n th× : (6n + 1)(n+5) –(3n + 5)(2n – 10) chia hÕt cho 2.
 §¸p ¸n: a) Rót gän BT ta ®­îc 5n2+5n chia hÕt cho 5
 b) Rót gän BT ta ®­îc 24n + 10 chia hÕt cho 2.
TiÕt 3:
KIỂM TRA KIẾN THỨC
§Ò bµi
Bµi 1 (Tr¾c nghiÖm ) §iÒn vµo chç ... ®Ó ®­îc kh¼ng ®Þnh ®óng.
a) A.(B+ C- D)=................
b) (A+B)(C+D) = ................
c) 2x(3xy – 0,5.y)= .............
d) (x-1)( 2x+3) = .............
Bµi 2. Thùc hiÖn tÝnh 
a) -2x(x2-3x +1)
b) ab2(3a2b2 -6a3 +9b)
c) (x-1)(x2+x+1) 
d) (2a -3b)(5a +7b) 
Bµi 3. Cho biÓu thøc: P = (x+5)(x-2) – x(x-1)	
a. Rót gän P.
b) TÝnh P t¹i x = -
c) T×m x ®Ó P = 2.
§¸p ¸n:
Néi dung
§iÓm
Bµi 1.a. = AB+ AC- AD
 b. = AC-AD+BC – BD
 c. = 6x2y – xy
 d, = 2x2+x-3.
Bµi 2 -----------------------------------------------------------
a. -2x3+6x2-2x
b. a3b4 – 2a4b2+3ab3
c. x3 -1
d. 10a2-ab-21b2
Bµi 3 ----------------------------------------------------------
a/ P = 4x – 10 
b/ Thay x = - th× P = ... = -11
c/ P = 2 khi : 4x – 10 = 2
0,5
0,5
0,5
0,5
--------
1
1
1
1
------------
1,5
1
0,5
1
D.BÀI TẬP NÂNG CAO:
*Bài tập 1: Nếu (-2 + x2) (-2 + x2) (-2 + x2) (-2 + x2) (-2 + x2) = 1 thì x bằng bao nhiêu?
Giải: 
(-2 + x2)5 = 1 
Một số mà có lũy thừa 5 bằng 1 thì số đó phải bằng 1
Do đó ta có: (-2 + x2) = 1 hay x2 = 3 
Vậy x = hoặc x = - 
*Bài tập 2: CMR
a) 817 – 279 – 913 chia hết cho 405 
Ta có: 817 – 279 – 913 = (34)7 – (33)9 – (32)13 = 328 – 327 – 326 = 326(9 – 3 – 1) 
= 326 . 5 = 34.5.322 = 405. 322 chia hết cho 405 
Hay 817 – 279 – 913 chia hết cho 405
b) 122n + 1 + 11n + 2 chia hết cho 133
Ta có: 122n + 1 + 11n + 2 = 122n . 12 + 11n . 112 = 12. 144n + 121. 11n 
= 12.144n – 12.11n + 12.11n + 121.11n 
= 12(144n – 11n) + 11n(12 + 121)
= 12.(144 – 11) .M + 133.11n trong đó M là 1 biểu thức.
Mỗi số hạng đều chia hết cho 133, nên 122n + 1 + 11n + 2 chia hết cho 133.
*Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức:
M = x10 – 25x9 + 25x8 – 25x7 + - 25x3 + 25x2 – 25x + 25 với x = 24
Giải:
Thay 25 = x + 1 ta được:
M = x10 - (x + 1)x9 + (x + 1)x8 – (x + 1)x7 + - (x + 1)x3 + (x + 1)x2 – (x + 1)x + 25
M = x10 – x10 – x9 + x9 + x8 – x8 – x7 + - x4 – x3 + x3 + x2 – x2 – x + 25
M = 25 – x 
Thay x = 24 ta được: 
M = 25 – 24 = 1
*Bài tập 4: Cho a + b + c = 2p. CMR 2bc + b2 + c2 – a2 = 4p(p – a) 
Xét VP = 4p(p – a) = 2p (2p – 2a) = (a + b + c) (a + b + c – 2a) = (a + b + c)(b + c – a ) 
= (ab + ac – a2 + b2 + bc – ab + bc + c2 – ac ) 
= b2 + c2 + 2bc – a2 = VT 
Vậy đẳng thức được c/m
*Bài tập 5: Cho x là số gồm 22 chữ số 1, y là số gồm 35 chữ số 1. CMR: 
xy – 2 chia hết cho 3
Giải: Vì x gồm 22 chữ số 1 nên x chia cho 3 dư 1, hay x có dạng: 
x = 3n + 1 (n Z)
Vì y gồm 35 chữ số 1 nên y chia cho 3 dư 2, hay y có dạng:
y = 3m + 2 (m Z) 
Khi đó xy – 2 = (3n + 1)(3m + 2) – 2 = 9n.m + 6n + 3m + 2 – 2 
= 3(3n.m + 2n + m) = 3k ; với k = 3n.m + 2n + m Z
Vậy xy – 2 chia hết cho 3.
*Bài tập 6: Cho các biểu thức: 
A = 5x + 2y ; 	B = 9x + 7y 
a)Rút gọn biểu thức 7A – 2B
b)CMR: Nếu các số nguyên x, y thỏa mãn 5x + 2y chia hết cho 17 thì 9x + 7y cũng chia hết cho 17.
Giải:
a) Ta có: 7A – 2B = 7(5x + 2y) – 2(9x + 7y) = 35x + 14y – 18x – 14y = 17x 
b) Nếu có x, y thỏa mãn A = 5x + 2y chia hết cho 17 , ta c/m B = 9x + 7y cũng chia hết cho 17.
Ta có 7A – 2B = 17x 17
	A 17 nên 7A 17 
Suy ra 2B 17
mà (2,17) = 1 . Suy ra B 17
*Bài tập 7: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) A = x3 – 30x2 – 31x + 1 , tại x = 31
Với x = 31 thì:
A = x3 – (x – 1)x2 – x.x + 1 = x3 – x3 + x2 – x2 + 1 = 1 
b) B = x5 – 15x4 + 16x3 – 29x2 + 13x , tại x = 14 
Với x = 14 thì:
B = x5 – (x + 1)x4 + (x + 2)x3 – (2x + 1)x2 + x(x – 1)
= x5 – x5 – x4 + x4 + 2x3 – 2x3 – x2 + x2 – x = -x = - 14
Buổi 2:
CHỦ ĐỀ 2:
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm vững và nhớ “Những hằng đẳng thức đáng nhớ”.
- Vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức này để làm bài tập.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- Đặc biệt, học sinh biết vận dụng các hằng đẳng thức để làm các bài tập về chứng minh một biểu thức luôn dương hoặc luôn âm, tìm GTNN, GTLN của biểu thức.
- Mở rộng thêm một số kiến thức cho học sinh khá – giỏi.
II.NỘI DUNG DẠY HỌC:
A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Cho A và B là các biểu thức. Ta có một số hằng đẳng thức đáng nhớ sau:
1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 
2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 
3) A2 – B2 = (A + B)(A – B) 
4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 
5) (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 
6) A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
7) A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
*Chú ý: 
Các công thức 4) và 5) còn được viết dưới dạng:
(A + B)3 = A3 + B3 + 3AB(A + B)
(A – B)3 = A3 – B3 – 3AB(A – B)
- Từ công thức 1) và 2) ta suy ra các công thức:
(A + B + C)2 = A2 + B2 + C2 + 2AB + 2BC + 2AC
(A – B + C)2 = A2 + B2 + C2 – 2AB – 2BC + 2AC
(A – B – C)2 = A2 + B2 + C2 – 2AB + 2BC – 2AC 
B.VÍ DỤ:
*Ví dụ 1: Khai triển:
a) (5x + 3yz)2 = 25x2 + 30xyz + 9y2z2 
b) (y2x – 3ab)2 = y4x2 – 6abxy2 + 9a2b2 
c) (x2 – 6z)(x2 + 6z) = x4 – 36z2 
d) (2x – 3)3 = (2x)3 – 3.(2x)2.3 + 3.2x.32 – 33 = 8x3 – 36x2 + 54x – 27 
e) (a + 2b)3 = a3 + 6a2b + 12ab2 + 8b3 
g) (x2 + 3)(x4 + 9 – 3x2) = (x2)3 + 33 = x6 + 27 
h) (y – 5)(25 + 2y + y2 + 3y) = (y – 5)(y2 + 5y + 25) = y3 – 53 = y3 – 125
*Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức:
a) A = (x + y)2 – (x – y)2 
= x2 + 2xy + y2 – x2 + 2xy – y2 = 4xy 
Hoặc: A = (x + y + x – y)(x + y – x + y) = 2x.2y = 4xy
b) B = (x + y)2 – 2(x + y)(x – y) + (x – y)2 
= x2 + 2xy + y2 – 2x2 + 2y2 + x2 – 2xy + y2 = 4y2
c) C = (x + y)3 - (x – y)3 – 2y3 
= x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 – x3 + 3x2y – 3xy2 + y3 – 2y3 
= 6x2y
*Ví dụ 3: Chứng minh: (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac 
Ta có: VT = (a + b + c)2 = [(a + b) + c]2 
=(a + b)2 + 2(a + b)c + c2 = a2 + 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2 = VP
Vậy đẳng thức được chứng minh.
*Ví dụ 4: Chứng minh:
a) a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab(a + b) 
Ta có : VP = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2 = a3 + b3 = VT
Áp dụng: Tìm tổng lập phương của hai số biết rằng tích hai số đó bằng 6 và tổng hai số đó bằng – 5 
Gọi hai số đó là a và b thì ta có: 
a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) = (- 5)3 – 3.6 (- 5) = - 125 + 90 = -35
b) a3 – b3 = (a - b)3 + 3ab(a – b) 
Ta có: VP = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 + 3a2b - 3ab2 = a3 – b3 
*Ví dụ 5: Tính nhanh:
a) 1532 + 94 .153 + 472 = 1532 + 2.47.153 + 472 = (153 + 47)2 = 2002 = 40000
b) 1262 – 152.126 + 5776 = 1262 – 2.126.76 + 762 = (126 – 76)2 = 502 = 2500
c) 38.58 – (154 – 1)(154 + 1) = 158 – (158 – 1) = 1
d) (2 + 1)(22 + 1)(24 + 1) (220 + 1) + 1 = 
= (2 – 1)(2 + 1) (22 + 1)(24 + 1) (220 + 1) + 1 = 
= (22 – 1) (22 + 1)(24 + 1) (220 + 1) + 1 = 
= (24 – 1)(24 + 1) (220 + 1) + 1 = 
= 
= (220 – 1)(220 + 1) + 1 = 240 – 1 + 1 = 240 
C.BÀI TẬP LUYỆN TẬP :
*Bài tập 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hay một hiệu:
a) x2 + 5x + = x2 + 2.x + ()2 = (x + )2 
b) 16x2 – 8x + 1 = (4x)2 – 2.x.4 + 12 = (4x – 1)2 
c) 4x2 + 12xy + 9y2 = (2x)2 + 2.2x.3y + (3y)2 = (2x + 3y)2 
d) (x + 3)(x + 4)(x + 5)(x + 6) + 1 = (x + 3)(x + 6)(x + 4)(x + 5) + 1 
= (x2 + 6x + 3x + 18)(x2 + 4x + 5x + 20) + 1 
= (x2 + 9x + 18)(x2 + 9x + 18 + 2) + 1 
= (x2 + 9x + 18)2 + 2(x2 + 9x + 18).1 + 12 = (x2 + 9x + 18 + 1)2 = (x2 + 9x + 19)2 
e) x2 + y2 + 2x + 2y + 2(x + 1)(y + 1) + 2 
= x2 + y2 + 2x + 2y + 2xy + 2x + 2y + 2 + 2 
= x2 + y2 + 22 + 4x + 4y + 2xy = (x + y + 2)2 
g) x2 – 2x(y + 2) + y2 + 4y + 4 
= x2 – 2xy – 4x + y2 + 4y + 4 
= x2 + y2 + 22 – 2xy – 4x + 4y = (x – y – 2 )2 
h) x2 + 2x(y + 1) + y2 + 2y + 1 = x2 + 2x(y + 1) + (y + 1)2 
= (x + y + 1)2
*Bài tập 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hay một hiệu:
a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3
b) 27y3 – 9y2 + y - = (3y)3 – 3.(3y)2. + 3.3y.( )2 – ()3 = (3y - )3 
c) 8x6 + 12x4y + 6x2y2 + y3 = (2x2)3 + 3.(2x2)2.y + 3.(2x2).y2 + y3 = (2x2 + y)3 
d) (x + y)3(x – y)3 = [(x + y)(x – y)]3 = (x2 – y2)3 
*Bài tập 3: Rút gọn biểu thức:
a) (2x + 3)2 – 2(2x + 3)(2x + 5) + (2x + 5)2 = (2x + 3 – 2x – 5)2 = (-2)2 = 4
b) (x2 + x + 1)(x2 – x + 1)(x2 – 1) = (x2 + 1 + x)(x2 + 1 – x)(x2 – 1) 
= [(x2 + 1)2 – x2] (x2 – 1) = (x2 – 1)(x2 + 1)2 – x2(x2 – 1) = (x4 – 1)(x2 + 1) – x4 + x2 
= x6 + x4 – x2 – 1 – x4 + x2 = x6 – 1 
c) (a + b – c)2 + (a – b + c)2 – 2(b – c)2 
= a2 + b2 + c2 + 2ab – 2bc – 2ac + a2 + b2 + c2 – 2ab – 2bc + 2ac – 2b2 + 4bc – 2c2 
= 2a2 
d) (a + b + c)2 + (a – b – c)2 + (b – c – a)2 + (c – a – b)2 
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac + a2 + b2 + c2 – 2ab + 2bc – 2ac + b2 + c2 + a2 – 2bc + 2ac – 2ab + c2 + a2 + b2 – 2ac + 2ab – 2bc 
= 4a2 + 4b2 + 4c2 = 4(a2 + b2 + c2)
*Bài tập 4: Điền đơn thức thích hợp vào các dấu *
a) 8x3 + * + * + 27y3 = (* + *)3 
= (2x)3 + 3.(2x)2.3y + 3.2x.(3y)2 + (3y)3 = (2x + 3y)3 
= 8x3 + 36x2y + 54xy2 + 27y3 = (2x + 3y)3
b) 8x3 + 12x2y + * + * = (* + *)3 
= (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3 = (2x + y)3 
= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 = (2x + y)3 
c) x3 - * + * - * = (* - 2y)3 
= x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3 = (x – 2y)3 
*Bài tập 5: CMR với mọi giá trị của biến x ta luôn có:
a) – x2 + 4x – 5 < 0 
Ta có: – x2 + 4x – 5 = - (x2 – 4x + 5) = - (x2 – 4x + 4 + 1) = - [(x – 2)2 + 1]
Mà (x – 2)2 ≥ 0 nên (x – 2)2 + 1 > 0 
Do đó – [(x – 2)2 + 1] < 0 với mọi giá trị của biến x
b) x4 + 3x2 + 3 > 0
Ta có: x4 ≥ 0 ; 3x2 ≥ 0 nên x4 + 3x2 + 3 > 0 , với mọi x
c) (x2 + 2x + 3)(x2 + 2x + 4) + 3 > 0
Ta có: (x2 + 2x + 3)(x2 + 2x + 4) + 3 = (x2 + 2x + 3)(x2 + 2x + 3 + 1) + 3 
= (x2 + 2x + 3)2 + (x2 + 2x + 3) + 1 + 2 = (x2 + 2x + 3)2 + (x2 + 2x + 1) + 5 
= (x2 + 2x + 3)2 + (x + 1)2 + 5 
Ta có: (x2 + 2x + 3)2 ≥ 0; (x + 1)2 ≥ 0 
nên (x2 + 2x + 3)2 + (x + 1)2 + 5 > 0 , với mọi x
*Bài tập 6: So sánh:
a) 2003.2005 và 20042 
Ta có: 2003.2005 = (2004 – 1)(2004 + 1) = 20042 – 1 < 20042
b) 716 – 1 và 8(78 + 1)(74 + 1)(72 + 1) 
Ta có: 716 – 1 = (78)2 – 1 = (78 + 1)(78 – 1) 
= (78 + 1)(74 + 1)(74 – 1) = (78 + 1)(74 + 1)(72 + 1)(72 – 1)
= (78 + 1)(74 + 1)(72 + 1)(7 + 1)(7 – 1) =
 =(78 + 1)(74 + 1)(72 + 1)8.6 > (78 + 1)(74 + 1)(72 + 1).8
*Bài tập 7: Cho a – b = m ; a.b = n .Tính theo m, n giá trị của các biểu thức sau:
a) (a + b)2 = (a 2 + 2ab + b2 – 4ab + 4ab = (a – b)2 + 4ab 
Thay a – b = m, a.b = n vào biểu thức ta được :
(a + b)2 = m2 + 4n 
b) a2 + b2 = (a + b)2 – 2ab = m2 – 2n 
c) a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a – b) = m3 + 3m.n = m(m2 + 3n)
*Bài tập 8: Cho a + b = p ; a – b = q . Tìm theo p,q giá trị của các biểu thức sau:
a) a.b = ?
Ta có: (a + b)2 – (a – b)2 = 4ab 
ab = = 
b) a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) = p3 – 3p. = 
-----------------------------------------------------------------------------
Buổi 3:
D.BÀI TẬP NÂNG CAO:
*Bài tập 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức:
a) M = x2 – 4x + 7 = x2 – 4x + 4 + 3 = (x – 2)2 + 3 
Ta thấy: (x – 2)2 ≥ 0 nên M ≥ 3 
Hay GTNN của M bằng 3
Giá trị này đạt được khi (x – 2)2 = 0 x – 2 = 0 x = 2 
b) N = (x2 – 4x – 5)(x2 – 4x – 19) + 49 
N = (x2 – 4x – 5 )(x2 – 4x – 5 – 14) + 49 
N = (x2 – 4x – 5)2 – 14(x2 – 4x – 5) + 49 
N = (x2 – 4x – 5)2 - 2.7(x2 – 4x – 5 ) + 72 
N = (x2 – 4x – 5 – 7 )2 = (x2 – 4x – 12 )2 
Ta thấy : (x2 – 4x – 12)2 ≥ 0 nên N ≥ 0 
Hay GTNN của N bằng 0 
Giá trị này đạt được khi x2 – 4x – 12 = 0 (x – 6)(x + 2) = 0 
x = 6 ; hoặc x = -2 
c) P = x2 – 6x + y2 – 2y + 12 
P = x2 – 6x + 9 + y2 – 2y + 1 + 2 = (x – 3)2 + (y – 1)2 + 2 
Ta thấy: (x – 3)2 ≥ 0; và (y – 1)2 ≥ 0 nên P ≥ 2
Hay GTNN của P bằng 2
Giá trị này đạt được khi x – 3 = 0 và y – 1 = 0 
	x = 3 và y = 1 
*Chú ý về GTNN và GTLN của một biểu thức:
Cho một biểu thức A, ta nói rằng số k là GTNN của A nếu ta c/m được 2 điều kiện:
a) A ≥ k với mọi giá trị của biến đối với biểu thức A
b) Đồng thời, ta tìm được các giá trị của biến cụ thể của A để khi thay vào, A nhận giá trị k.
Tương tự, cho một biểu thức B, ta nói rằng số h là GTLN của B nếu ta c/m được 2 điều kiện:
a) B ≤ h với mọi giá trị của biến đối với biểu thức B.
b) Đồng thời, ta tìm được các giá trị của biến cụ thể của B để khi thay vào, B nhận giá trị h.
* Có hai loại sai lầm thường gặp của HS:
1) Khi chứng minh được a), vội kết luận mà quên kiểm tra điều kiện b)
2) Đã hoàn tất được a) và b), tuy nhiên, bài toán đòi hỏi xét trên một tập số nào đó thôi, tức là thêm các yếu tố ràng buộc, mà HS không để ý rằng giá trị biến tìm được ở bước b) lại nằm ngoài tập cho trước đó.
*Ví dụ 1: Tìm GTNN của biểu thức A = (x2 + 1)2 + 4
Giả sử lời giải như :
Vì (x2 + 1)2 ≥ 0 nên A ≥ 4 .
Vậy GTNN của biểu thức là 4.
Kết luận về GTNN như thế là mắc phải sai lầm loại 1), tức là quên kiểm tra điều kiện b) . Thực ra để cho A bằng 4, ta phải có (x2 + 1)2 = 0 , nhưng điều này không thể xảy ra được với mọi giá trị của biến x.
*Ví dụ 2: Cho x và y là các số hữu tỉ và x ≠ y .Tìm GTNN của biểu thức 
B = (x – y)2 + 2 
Giả sử lời giải như sau:
Vì (x – y)2 ≥ 0 nên B ≥ 2 
Mặt khác khi thay x = y = 1, B nhận giá trị 2 
Vậy GTNN của biểu thức B là 2.
ở đây, kết luận về GTNN như thế là mắc phải sai lầm loại 2), tức là quên kiểm tra điều kiện ràng buộc x ≠ y .
*Bài tập 2: Tìm GTNN của các biểu thức sau:
a) A = x2 – 4x + 9 
Ta có : A = x2 – 4x + 4 + 5 = (x – 2)2 + 5 
Ta thấy (x – 2)2 ≥ 0, nên (x – 2)2 + 5 ≥ 5 
Hay GTNN của A bằng 5 , giá trị này đạt được khi (x – 2)2 = 0 
 x – 2 = 0 x = 2 
b) B = x2 – x + 1 
Ta có: B = x2 – 2.x + = (x - )2 + 
Vậy GTNN của B bằng , giá trị này đạt được khi x = 
c) C = 2x2 – 6x = 2(x2 – 3x) = 2[(x2 – 2.x + ] = 2(x - )2 - 
Vậy GTNN của C bằng - , giá trị này đạt được khi x = 
*Bài tập 3: Tìm GTLN của các đa thức:
a) M = 4x – x2 + 3 = - x2 + 4x – 4 + 7 = 7 – (x2 – 4x + 4) = 7 – (x – 2)2 
Ta thấy: (x – 2)2 ≥ 0 ; nên - (x – 2)2 ≤ 0 .
Do đó: M = 7 – (x – 2)2 ≤ 7 
Vậy GTLN của biểu thức M bằng 7, giá trị này đạt được khi x = 2 
b) N = x – x2 = - x2 + 2.x - = 2 
Vậy GTLN của N bằng , giá trị này đạt được khi x = 
c) P = 2x – 2x2 – 5 = 2( - x2 + x – 5) = 2[( - x2 + 2. x – ) – ] 
= - - (x - )2 ≤ - 
Vậy GTLN của biểu thức P bằng - , giá trị này đạt được khi x = 
*Chú ý: Dạng toán này tương tự dạng : Chứng minh 1 biểu thức luôn dương, hoặc luôn âm, hoặc lớn hơn, nhỏ hơn 1 số nào đó. 
*Bài tập 4 : Tìm x , biết rằng:
a) 9x2 – 6x – 3 = 0 
9x2 – 2.3x.1 + 1 – 4 = 0
(3x – 1)2 – 4 = 0
(3x – 1 + 2)(3x – 1 – 2) = 0
(3x + 1)(3x – 3) =0
b) x3 + 9x2 + 27x + 19 = 0
x3 + 3.x2.3 + 3.x.32 + 33 – 8 =0 
(x + 3)3 – 8 = 0
(x + 3)3 – 23 = 0
(x + 3 – 2)[(x + 3)2 + 2(x + 3) + 4] = 0
(x + 1)(x2 + 6x + 9 + 2x + 6 + 4) =0
(x + 1)(x2 + 8x + 19) = 0
(x + 1)[x2 + 2.4x + 16 + 3] = 0
(x + 1)[(x + 4)2 + 3] = 0
x + 1 = 0 Vì (x + 4)2 + 3 > 0 , với mọi giá trị của biến x.
x = -1 
c) x(x + 5)(x – 5) – (x + 2)(x2 – 2x + 4) = 3
x(x2 – 25) – (x3 + 8) – 3 = 0
x3 – 25x – x3 – 8 – 3 = 0
- 25x = 11
x = - 
*Bài tập 5 : Tìm x, y, z biết rằng: 
x2 + 2x + y2 – 6y + 4z2 – 4z + 11 = 0
(x2 + 2x + 1) + (y2 – 6y + 9) + (4z2 – 4z + 1) = 0
(x + 1)2 + (y – 3)2 + (2z – 1)2 = 0 
*Bài tập 6 : Cho a + b = 1 .Tính a3 + 3ab + b3 
Ta có: a3 + 3ab + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) + 3ab = (a + b)3 – 3ab + 3ab 
= (a + b)3 = 1 ( Vì a + b = 1)
* Bài tập 7 : Chứng minh các biểu thức sau nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến:
a) A = x2 – x + 1 
A = x2 – 2.x + = (x - 
Vì (x - )2 ≥ 0 nên (x - > 0 , với mọi giá trị của biến 
Hay A > 0 , với mọi giá trị của biến.
b) B = (x – 2)(x – 4) + 3 = x2 – 4x – 2x + 8 + 3 = x2 – 6x + 9 + 2 
= (x – 3)2 + 2 
Vì (x – 3)2 ≥ 0 nên (x – 3)2 + 2 > 0, với mọi giá trị của biến
Hay B > 0, với mọi giá trị của biến.
c) C = 2x2 – 4xy + 4y2 + 2x + 5 
C = x2 – 4xy + 4y2 + x2 + 2x + 1 + 4 = (x – 2y)2 + (x + 1)2 + 4 
Vì (x – 2y)2 ≥ 0 , và (x + 1)2 ≥ 0 nên (x – 2y)2 + (x + 1)2 + 4 > 0, với mọi x 
Hay C > 0, với mọi x.
*Bài tập 8 : Chứng minh các đẳng thức sau:
a) (a2 + b2)2 – 4a2b2 = (a + b)2(a – b)2 
Ta biến đổi vế trái:
VT = (a2 + b2)2 – 4a2b2 = (a2 + b2)2 – (2ab)2 = (a2 + b2 + 2ab)(a2 + b2 – 2ab) 
= (a + b)2(a – b)2 = VP.
Vậy đẳng thức được chứng minh.
b) (a2 + b2)(x2 + y2) = (ax – by)2 + (bx + ay)2 
Ta có: 
VT = (a2 + b2)(x2 + y2) = a2x2 + a2y2 + b2x2 + b2y2 
= a2x2 – 2ax.by + b2y2 + a2y2 + 2ay.bx + b2x2 = (ax – by)2 + (bx + ay)2 = VP.
Vậy đẳng thức được chứng minh.
c) a3 – b3 + ab(a – b) = (a – b)(a + b)2 
Ta có : VT = a3 – b3 + ab(a – b) = (a – b)(a2 + ab + b2) + ab(a – b) 
= (a – b)(a2 + ab + b2 + ab) = (a – b)(a + b)2 
d)(a – b)3 + (b – c)3 + (c – a)3 = 3(a – b)(b – c)(c – a)
VT = (a – b)3 + (b – c)3 + (c – a)3 
= a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 + b3 – 3b2c + 3bc2 – c3 + c3 – 3c2a + 3ca2 – a3 
= - 3a2b + 3ab2 – 3b2c + 3bc2 – 3c2a + 3ca2 
VP = 3(a – b)(b – c)(c – a) 
= 3(ab – ac – b2 + bc)(c – a) 
= 3(abc – a2b – ac2 + a2c – b2c + ab2 + bc2 – abc) 
= - 3a2b – 3ac2 + 3a2c – 3b2c + 3ab2 + 3bc2 
Vậy VT = VP 
Do đó đẳng thức được chứng minh.
*Bài tập 9 : Giải các phương trình sau:
a) x2 – 4x + 4 = 25
(x – 2)2 – 25 = 0
(x – 2 + 5)(x – 2 – 5) = 0
(x + 3)(x – 7) = 0
x + 3 = 0 hoặc x – 7 = 0
x = -3 hoặc x = 7
b) (5 – 2x)2 – 16 = 0
(5 – 2x + 4)(5 – 2x – 4) = 0
(9 – 2x)(1 – 2x) = 0
9 – 2x = 0 hoặc 1 – 2x = 0
9 = 2x hoặc 2x = 1
x = hoặc x = 
c) (x – 3)3 – (x – 3)(x2 + 3x + 9) + 9(x + 1)2 = 15 
x3 – 9x2 + 27x – 27 – x3 + 27 + 9x2 + 18x + 9 – 15 = 0
27x + 18x + 9 – 15 = 0
45x = 6 
x = 
*Bài tập 10 : Tính giá trị của các biểu thức:
a) A = 49x2 – 56x + 16 , với x = 2
Ta có: A = (7x – 4)2 
Với x = 2 thì: A = (7.2 – 4)2 = 102 = 100
b) B = 27x3 + 54x2 + 36x + 8 , với x = - 2
Ta có: B = (3x)3 + 3.(3x)2.2 + 3.(3x).4 + 23 = (3x + 2)3 
Với x = -2 thì:
B = [3.(-2) + 2]3 = (-4)3 = - 64
c) C = (x – 1)3 – 4x(x + 1)(x – 1) + 3(x – 1)(x2 + x + 1) + 3(x – 1)2 , với x = - 
Ta có: 
C = (x – 1)3 – 4x(x2 – 1) + 3(x3 – 1) + 3(x2 – 2x + 1) 
C = x3 – 3x2 + 3x – 1 – 4x3 + 4x + 3x3 – 3 + 3x2 – 6x + 3 
C = x – 1 
Với x = - thì: C = - - 1 = - 
*Bài tập 11 : CMR tích của 4 số tự nhiên liên tiếp cộng với 1 là một số chính phương.
Giải:
Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp là n , n + 1 , n + 2 , n + 3 . Khi đó ta có:
Tích của 4 số tự nhiên liên tiếp là:
A = n(n + 1)(n + 2)(n + 3)+ 1 
A= (n2 + 3n)(n2 + 3n + 2) + 1 
= (n2 + 3n)2 + 2(n2 + 3n) + 1 = (n2 + 3n + 1)2 
Vì n là số tự nhiên nên (n2 + 3n + 1)2 là một số chính phương.
Vậy n(n + 1)(n + 2)(n + 3) là một số chính phương.
Buổi 6:
CHỦ ĐỀ 3:
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm vững được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành 
nhân tử.
- Giáo viên mở rộng thêm cho học sinh một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử khác mà SGK chưa đề cập đến như: thuật toán phân tích tam thức bậc hai, phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử, phương pháp tách một hạng tử thành nhiều hạng tử, phương pháp đổi biến (đặt ẩn phụ). Đối với học sinh khá – giỏi có thể giới thiệu thêm 2 phương pháp: phương pháp hệ số bất định và phương pháp xét giá trị riêng.
- Học sinh biết phối hợp các phương pháp phân tích trong các bài toán cụ thể.
- Biết ứng dụng phân tích đa thức thành nhân tử vào giải một số dạng toán như chứng minh đẳng thức, tìm x .
II.NỘI DUNG DẠY HỌC:
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
* CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ:
1)Phương pháp đặt nhân tử chung:
AB + AC = A(B +C)
2) Phương pháp dùng hằng đẳng thức.
Vận dụng các hằng đẳng thức để biến đổi đa thức thành tích các nhân tử hoặc lũy thừa của các đa thức.
3)Phương pháp nhóm nhiều hạng tử.
Dùng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng các đa thức ta kết hợp những hạng tử của đa thức thành từng nhóm thích hợp rồi dùng các phương pháp khác phân tích thành nhân tử theo từng nhóm rồi phân tích chung đối với các nhóm.
- Khi nhóm các hạng tử cần chú ý:
+ Làm xuất hiện nhân tử chung 
+ Hoặc xuất hiện hằng đẳng thức.
4) Phương pháp tách một hạng tử thành nhiều hạng tử .
5)Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử.
a) Thêm và bớt cùng một hạng tử làm xuất hiện hiệu của hai bình phương.
b) Thêm và bớt cùng một hạng tử làm xuất hiện nhân tử chung.
6)Phương pháp đổi biến (Hay phương pháp đặt ẩn phụ)
7)Phương pháp hệ số bất định.
8)Phương pháp xét giá trị riêng.
* Để phân tích một đa thức thành nhân tử ta phải vận dụng linh hoạt các phương pháp đã nêu và thông thường ta phải phối hợp nhiều phương pháp.
B.VÍ DỤ :
*Ví dụ 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử (Dùng phương pháp đặt nhân tử chung)
a) 5x(x – 2) – 3x2(x – 2) = (x – 2).x.(5 – 3x) 
b) 3x(x – 5y) – 2y(5y – x) = 3x(x – 5y) + 2y(x – 5y) = (x – 5y)(3x + 2y)
c) y2(x2 + y) – zx2 – zy = y2(x2 + y) – z(x2 + y) = (x2 + y)(y2 – z)
*Ví dụ 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: (Sử dụng các hằng đẳng thức)
a) 16x2 – (x2 + 4)2 = (4x)2 – (x2 + 4) = (4x + x2 + 4)(4x – x2 – 4) 
= - (x + 2)2(x – 2)2
 b) (x2 + xy)2 – (y2 + xy)2 = (x2 + xy + y2 + xy)(x2 + xy – y2 – xy) 
= (x + y)2(x2 + y2)
c) (x + y)3 + (x – y)3 = (x + y + x – y)[(x + y)2 – (x + y)(x – y) + (x – y)2]
= 2x(x2 + 2xy + y2 – x2 + y2 + x2 – 2xy + y2)
= 2x(x2 + 3y2)
*Ví dụ 3: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: (Sử dụng phương pháp nhóm các số hạng)
a) 5x2 – 5xy + 7y – 7x = (5x2 – 5xy) + (7y – 7x) = 5x(x – y) – 7(x – y) 
= (x – y)(5x – 7)
b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2 = 3(x2 + 2xy + y2 – z2) = 3[(x + y)2 – z2] 
= 3(x + y + z)(x + y – z)
c) ab(x2 + y2) + xy(a2 + b2) = abx2 + aby2 + a2xy + b2xy 
= (abx2 + a2xy) + (aby2 + b2xy) = ax(bx + ay) + by(ay + bx) = (ay + bx)(ax + by) 
d) a2(b – c) + b2(c – a) + c2(a – b) = a2b – a2c + b2c – ab2 + ac2 – bc2 
= (a2b – ab2) – (a2c – b2c) + (ac2 – bc2) = ab(a – b) – c(a – b)(a + b) + c2(a – b) 
= (a – b)[ab – c (a + b) + c2] = (a – b)(ab – ac – bc + c2) 
= (a – b)[(ab – bc) – (ac – c2)] = (a – b)[b(a – c) – c(a – c)] = (a – b)(a – c)(b – c)
*Ví dụ 4: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: (Phối hợp các phương pháp trên) 
a) a3 + b3 + c3 – 3abc = (a + b)3 – 3ab(a + b) + c3 – 3abc 
= [(a + b)3 + c3] – [3ab(a + b) + 3abc] =
= (a + b + c)[(a + b)2 – (a + b)c + c2] – 3ab(a + b + c)
= (a + b + c) [ a2 + 2ab + b2 – ac – bc + c2 – 3ab] 
= (a + b + c)(a2 + b2 + c2 – ab – bc – ac)
*Ví dụ 5: Phân tích đa thức thành nhân tử: (sử dụng phương pháp tách 1 hạng tử thành nhiều hạng tử)
3x2 – 8x + 4
Đa thức trên không chứa nhân tử chung, không có dạng một hằng đẳng thức đáng nhớ nào, cũng không thể nhóm các hạng tử. Ta biến đổi đa thức ấy thành đa thức có nhiều hạng tử hơn.
*Cách 1: (Tách hạng tử thứ hai)
3x2 – 8x + 4 = 3x2 – 6x – 2x + 4 = 3x(x – 2) – 2(x – 2) = (x – 2)(3x – 2)
*Cách 2: (Tách hạng tử thứ nhất)
3x2 – 8x + 4 = 4x2 – 8x + 4 – x2 = (2x – 2)2 – x2 
= (2x – 2 + x)(2x – 2 – x) = (3x – 2)(x – 2)
*Nhận xét: Trong cách 1, hạng tử - 8x được tách thành hai hạng tử - 6x và – 2x .Trong đa thức 3x2 – 6x – 2x + 4 , hệ số của các hạng tử là 3; - 6; - 2; 4. Các hệ số thứ hai và thứ tư đều gấp - 2 lần hệ số liền trước, nhờ đó mà xuất hiện nhân tử chung x – 2 
*Một cách tổng quát: Để phân tích tam thức bậc hai ax2 + bx + c thành nhân tử, ta tách hạng tử bx thành b1x + b2x sao cho , tức là b1b2 = ac.
Trong thực hành ta làm như sau:
- Bước 1: Tìm tích a.c
-Bước 2: Phân tích tích a.c ra tích của hai thừa số nguyên tố bằng mọi cách.
-Bước 3: Chọn hai thừa số mà tổng bằng b.
Trong bài tập trên, đa thức 3x2 – 8x + 4 có a = 3 ; b = -8 ; c = 4 . Tích a.c = 3.4 = 12
Phân tích 12 ra tích của hai thừa số , hai thừa số này cùng dấu (vì tích của chúng bằng 12), và cùng âm (để tổng của chúng bằng – 8) 
 12 = (-1)(- 12) = (-2)(- 6) = (- 3)(- 4) 
Chon hai thừa số tổng bằng - 8 , đó là - 2 và - 6 .
*Ví dụ 6: Phân tích đa thức thành nhân tử:
4x2 – 4x – 3 
Cách 1: (tách hạng tử thứ hai)
4x2 – 4x – 3 = 4x2 + 2x – 6x – 3 = 2x(2x + 1) – 3(2x + 1) = (2x + 1)(2x – 3) 
Cách 2: (Tách hạng tử thứ ba)
4x2 – 4x – 3 = 4x2 – 4x + 1 – 4 = (2x – 1)2 – 22 = (2x – 1 + 2)(2x – 1 – 2) 
= (2x + 1)(2x – 3)
*Nhận xét: 
Qua hai bài tập trên, ta thấy việc tách 1 hạng tử thành nhiều hạng tử khác th

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_them_toan_8_nam_hoc_2014_2015.doc