Giáo án Địa lí Lớp 8 Sách KNTT - Bài 2: Địa hình Việt Nam (Tiết 1) - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Quyên

Giáo án Địa lí Lớp 8 Sách KNTT - Bài 2: Địa hình Việt Nam (Tiết 1) - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Quyên

I. MỤC TIÊU

1. Về năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học,

biết phân tích và xử lí tình huống.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:

+ Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.

+ Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng,

địa hình bờ biển và thềm lục địa.

+ Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai

thác kinh tế.

- Năng lực tìm hiểu địa lí:

+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr97-108.

+ Quan sát bản đồ địa hình VN và lược đồ các khu vực địa hình để xác định các đỉnh núi, dãy

núi, hướng núi, cao nguyên, đồng bằng,

- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu ảnh hưởng của

các dạng địa hình ở địa phương em đến phát triển kinh tế.

2. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những thông tin khoa học

về địa hình Việt Nam. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bồi dưỡng tình yêu quê hương đất

nước

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 

docx 7 trang Lệ Giang 18/01/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 Sách KNTT - Bài 2: Địa hình Việt Nam (Tiết 1) - Năm học 2023-2024 - Phạm Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS CỘNG HÒA
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
Họ và tên giáo viên: Phạm Thị Quyên
Ngày soạn: 16/9/2023
BÀI 2. ĐỊA HÌNH VIỆT NAM (tiết 1)
BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Thời gian thực hiện: 5 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, 
biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: 
+ Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.
+ Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, 
địa hình bờ biển và thềm lục địa. 
+ Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai 
thác kinh tế.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: 
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr97-108.
+ Quan sát bản đồ địa hình VN và lược đồ các khu vực địa hình để xác định các đỉnh núi, dãy 
núi, hướng núi, cao nguyên, đồng bằng, 
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu ảnh hưởng của 
các dạng địa hình ở địa phương em đến phát triển kinh tế.
2. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những thông tin khoa học 
về địa hình Việt Nam. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bồi dưỡng tình yêu quê hương đất 
nước 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị
- Máy tính, ti vi (trình chiếu các hình ảnh, vi deo liên quan đến nội dung bài học như: Bản đồ địa 
hình VN, vi deo về Động Phong Nha).
- Phiếu học tập. Công cụ kiểm tra đánh giá.
2. Học liệu: Hình 2.1. Bản đồ địa hình VN, vi deo về Động Phong Nha 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS. 
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải được trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: 
* 
GV tổ chức trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” 
 1 2 3 
* GV lần lượt cho HS quan sát các hình trên theo thứ tự từ 1 đến 3, yêu cầu HS cho biết tên 
chữ tương ứng với mỗi hình trên. GV khen thưởng cho HS trả lời đúng.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát các hình kết hợp với sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi. 
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 
Đồng bằng
Bán bình nguyên
3. Cao nguyên
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
 Công cụ đánh giá: 
GV cho học sinh khác nhận xét, đánh giá kết quả của nhau. GV đánh giá, nhận xét chung.
 Bước 4. Chuẩn kiến thức. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Đồng bằng, bán bình nguyên và cao nguyên là 
một những dạng địa hình ở nước ta. Đồng bằng, bán bình nguyên và cao nguyên có những đặc 
điểm gì? Ở nước ta có những đồng bằng, bán bình nguyên và cao nguyên nào? Bên cạnh những 
dạng địa hình này thì ở nước ta còn có những dạng địa hỉnh nào khác? Để biết được những điều 
này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. GV giới thiệu nội dung bài, nội dung tiết 1.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 32 phút)
2.1. Tìm hiểu về Đặc điểm chung của địa hình 
a. Mục tiêu: HS trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.
b. Nội dung: Quan sát hình 2.1, 2.2 kết hợp kênh chữ SGK tr98-99 suy nghĩ để trả lời các câu hỏi của GV. 
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1. Giao nhiệm vụ: 
* GV cho HS các hình ảnh trình chiếu và nội dung mục 1 SGK.
* GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 SGK hoặc Atlat Việt Nam trang 6 và thông tin trong bài, hoạt động nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi trong các phiếu học tập .
1. Địa hình nước ta có mấy đặc điểm chung? Kể tên.
2. Địa hình đồi núi chiếm bao nhiêu? Núi cao trên 2000m chiếm bao nhiêu % diện tích lãnh thổ?
3. Đồng bằng chiếm bao nhiêu diện tích lãnh thổ?
4. Kể tên và xác định trên bản đồ hình 2.1 các dãy núi hướng TB-ĐN và vòng cung.
5. Kể tên các bậc địa hình kế tiếp nhau từ nội địa ra biển. 
6. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện như thế nào?
7. Kể tên các dạng địa hình do con người tạo nên.
(Hình 2.1 SGK là hình 1 trong bảng chiếu: Lược đồ địa hình Việt Nam)
Phần thảo luận nhóm: Hoàn thành phiếu học tập (3 phút)
1.Vì sao địa hình nước ta có tính phân bậc?
2.Vì sao địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
 - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ cá nhân hoặc theo nhóm . Giáo viên quan sát , giúp đỡ, chú ý đến các đối tượng học sinh, đặc biệt là sự tham gia của học sinh yếu.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo, đánh giá kết quả học tập:
* Sau khi các học sinh và nhóm có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS và đại diện HS trình bày sản phẩm của mình ( hoạt động cá nhân) và nhóm mình (hoạt động nhóm):
1. Địa hình nước ta có 4 đặc điểm chung:
- Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
- Địa hình có 2 hướng chính là TB-ĐN và vòng cung.
- Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt.
- Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và con người .
2. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. Núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
3. Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ. 
GV cho Hs liên hệ: 
 Hãy kể tên một số đỉnh núi cao, đồng bằng ven biển ở nước ta mà em biết? Em đang sống ở địa hình nào?
- GV giáo dục tích hợp: GD ý thức bảo vệ môi trường khi làm các khu trang trại chăn nuôi gần khu dân cư.
4. HS lên xác định trên bản đồ.
- Hướng TB-ĐN như Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Tam Điệp,...
- Hướng vòng cung: cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều,...
5. Các bậc địa hình kế tiếp nhau từ nội địa ra biển : Núi đồi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa.
6. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện : 
+ Qúa trình xâm thực, xói mòn diễn ra mạnh mẽ, địa hình bị chia cắt.
* GV mở rộng kiến thức: chiếu video về động Phong Nha.
Quan sát video clip, hãy cho biết động Phong Nha được hình thành như thế nào?
- Nước mưa, nước ngầm hòa tan với đá vôi tạo nên địa hình Cat-xtơ hang động độc đáo
- GV giáo dục tích hợp: các hang động đẹp nổi tiếng nước ta như động Phong Nha (phần Em có biết) là di sản thiên nhiên thế giới cần được quảng bá, gìn giữ => GDHS niềm tự hào về quê hương Việt Nam với nhiều cảnh quan tự hiên nổi tiếng thế giới. 
- GV giáo dục tích hợp: GD ứng phó với biến đổi khí hậu 
+ Nhiều hang động rộng lớn (hình 2.2).
7. Các dạng địa hình nhân tạo: đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước, đê, đập...
Phần thảo luận nhóm: (3 phút)
1.Vì sao địa hình nước ta có tính phân bậc?
2.Vì sao địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
(Nguyên nhân: quá trình địa chất lâu dài, vận động tạo núi Hi-ma-lay-a.
Nguyên nhân: nhiệt độ cao, lượng mưa lớn tập trung theo mùa, nước mưa hòa tan đá vôi.)
Công cụ đánh giá: 
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS 
 - HS đánh giá sản phẩm của nhóm theo tiêu chí bảng kiểm 
Tiêu chí 
 Có 
Không
1. Báo cáo sản phẩm diễn đạt trôi chảy, phát âm rõ ràng, phong thái tự tin, thuyết phục. 
2. Nhóm hoàn thành sản phẩm sớm hơn thời gian quy định. 
3. Nhóm hoàn thành đúng thời gian quy định. 
4. Có đủ các sản phẩm theo yêu cầu của GV. 
5. Nội dung sản phẩm nhóm đúng yêu cầu. 
6. Trả lời các câu hỏi chất vấn của nhóm bạn và GV tốt. 


Bước 4. Chuẩn kiến thức: chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
1. Đặc điểm chung của địa hình
a. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
- Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ.
b. Địa hình có 2 hướng chính là TB-ĐN và vòng cung.
- Hướng TB-ĐN như Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,...
- Hướng vòng cung: thể hiện rõ nhất ở vùng núi ĐB.
c. Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt
Núi đồi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa.
c. Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và con người
- Qúa trình xâm thực, xói mòn mạnh, địa hình bị chia cắt.
- Nhiều hang động rộng lớn.
- Các dạng địa hình nhân tạo: hầm mỏ, đê, đập...
3. Hoạt động luyện tập ( 5 phút) 
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao. 
d. Tổ chức thực hiện:
 Bước 1. Giao nhiệm vụ: 
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học tham gia trò chơi “Vòng quay may mắn” gồm các ô: phần thưởng, them lượt, mất lượt và 5 câu hỏi”.
1. Ở Việt Nam, đồi núi chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng diện tích lãnh thổ?
A. 3/4 B. 2/3 C. 1/2 D. 1/4
2.Địa hình nước ta có 2 hướng chính là
A. đông nam - tây bắc và vòng cung B. tây bắc – đông nam và vòng cung
C. tây bắc và đông bắc D. tây bắc và đông nam
3.Khu vực địa hình nào sau đây của nước ta được đặc trưng bởi hướng núi vòng cung?
A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam.
4. Động Phong Nha của nước ta thuộc tỉnh
A. Quảng Trị B. Quảng Nam C. Quảng Bình D. Quảng Ngãi.
5. Đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3147 m - “Nóc nhà của Đông Dương” - nằm ở khu vực nào?
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: 
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- HS được Gv chỉ định hoặc xung phong trả lời câu hỏi trước lớp.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Đáp án: 1A, 2B, 3A, 4B, 5B
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
Công cụ đánh giá hoạt động cá nhân: GV cho học sinh nhận xét, đánh giá chéo nhau giữa cá nhân (dùng cho hoạt động cá nhân của HS).
4. Hoạt động vận dụng ( 3 phút) 
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: 
Tìm hiểu ảnh hưởng của các dạng địa hình của địa phương (xã Cộng Hòa- Vụ Bản- Nam Định) đến phát triển kinh tế.
 Lấy ví dụ thể hiện tác động của con người đến địa hình nước ta (Giành cho HSG).
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình vào tiết học sau: 
1.Nơi em đang sống thuộc dạng địa hình đồng bằng.
- Các hoạt động kinh tế: 
+ Sản xuất nông nghiệp (chủ yếu): trồng lúa,cây hoa màu, cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi bò, lợn, gia cầm...
+ Sản xuất công nghiệp (ít) : cơ khí, điện tử, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, dệt may,...
+ Các hoạt động giao thông vận tải, thương mại, du lịch, 
+ Khó khăn: địa hình đồng bằng dễ bị ngập lụt vào mùa mưa và ít các hoạt động công nghiệp, thời gian nông nhàn nhiều.
 2. (Giành cho HSG) Tác động: Quá trình con người khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế, đã làm biến đổi các dạng địa hình tự nhiên, đồng thời tạo ra ngày càng nhiều các dạng địa hình nhân tạo, như: đê (ví dụ: đê sông Hồng, ), đập (ví dụ: đập thủy điện Hòa Bình, đập thủy điện Trị An, ), các công trình kiến trúc đô thị (ví dụ: khu đô thị Ecopark; khu đô thị Ciputra Hà Nội, ), 
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
 Công cụ đánh giá hoạt động cá nhân: GV cho học sinh nhận xét, đánh giá chéo nhau giữa cá nhân (dùng cho hoạt động cá nhân của HS). 
Kí duyệt, ngày 18 tháng 9 năm 2023
HIỆU TRƯỞNG
(Đã kí)
Vũ Thị Huế

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_8_sach_kntt_bai_2_dia_hinh_viet_nam_tiet.docx