Giáo án Hình học Khối 8 - Chương 2: Đa giác, diện tích đa giác - Bài 4+5+ 6
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS xây dựng được công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc và công thức tính diện tích hình thoi.
2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc và công thức tính diện tích hình thoi vào giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực, chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công cụ.
- Năng lực chuyên biệt: biết cách tính được diện tích hình thoi.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: SGK, thước kẻ
2. Học sinh: - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành.
- Thước thẳng, eke.
Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành và các tính chất của diện tích; Biết cách chứng minh các công thức đó từ các tính chất của diện tích. 2. Kỹ năng: - HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. - HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước. - HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực, chủ động trong học tập. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sử dụng công cụ, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tính được diện tích hình thang, hình bình hành. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: SGK, thước kẻ, bảng phụ ghi nội dung ?1, ví dụ SGK/124. 2. Học sinh: - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang. - Thước thẳng, eke, compa. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Diện tích hình thang - Biết được công thức tính diện tích hình thang. - Hiểu được cách tính diện tích hình bình hành từ công thức tính diện tích hình thang. Tính được diện tích hình thang, hình bình hành. Chứng minh công thức tính diện tích của hình thang từ các công thức đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu cách c/m công thức tính diện tích hình thang - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học : SGK. - Sản phẩm: Công thức tính diện tích hình thang HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Nêu định nghĩa hình thang? GV: Nêu công thức tính diện tích hình thang đã học ở tiểu học? GV: Làm thế nào để dựa vào các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác chứng minh được công thức trên ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song S = Suy nghĩ tìm câu trả lời B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2: Cách tính diện tích hình thang - Mục tiêu: Giúp HS suy ra công thức tính diện tích hình thang dựa vào tính chất của diện tích đa giác. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương tiện dạy học : Thước thẳng, SGK - Sản phẩm: Công thức tính diện tích hình thang và chứng minh được công thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: vẽ hình thang ABCD, đường cao AH, yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện , dựa vào công thức tính diện tích tam giác để tính công thức tính diện tích hình thang theo 2 đáy và đường cao. HS: hoạt động theo nhóm để xây dựng cách tính diện tích hình thang. HS: cử đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS nhận xét, GV nhận xét. GV: Rút ra công thức tính diện tích hình thang. Yêu cầu 1 HS đọc tổng quát SGK? HS: Đọc tổng quát SGK GV: Chốt kiến thức: công thức tính diện tích hình thang và cách chứng minh công thức. 1) Công thức tính diện tích hình thang: Ta có : SABCD = SADC + SABC (tính chất diện tích đa giác) SADC = SABC = (vì CK = AH) SABCD = *Tổng quát: S = HOẠT ĐỘNG 3: Công thức tính diện tích hình bình hành - Mục tiêu: Giúp HS suy ra công thức tính diện tích hình bình hành từ công thức tính diện tích hình thang. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK., thước thẳng - Sản phẩm: Công thức tính diện tích hình bình hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: hình thang cần thêm tính chất gì để trở thành hình bình hành? HS: hình thang có 2 đáy bằng nhau là hình bình hành GV: Hình bình hành có phải là hình thang hay không? HS: Hình bình hành là hình thang GV: Dựa vào công thức tính diện tích hình thang, em hãy suy ra công thức tính diện tích hình bình hành? HS trả lời GV: Rút ra công thức tính diện tích hình bình hành. Yêu cầu 1 HS đọc tổng quát SGK. HS: Đọc tổng quát SGK GV: chốt kiến thức: Công thức tính diện tích hình bình hành được suy ra từ công thức tính diện tích hình thang. 2) Công thức tính diện tích hình bình hành: Shình bình hành = Shình bình hành = a.h *Tổng quát: S = a.h C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Ví dụ - Mục tiêu: Củng cố cách tính diện tích hình thang, diện tích hình bình hành. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK., thước thẳng - Sản phẩm: Tính diện tích hình thang, diện tích hình bình hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc ví dụ a/124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng. HS đọc vd a và vẽ hình vào vở. GV: Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b thì phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu? HS: Chiều cao phải là 2b GV : Nếu tam giác có cạnh bằng b, muốn có diện tích bằng a.b thì phải có chiều cao tương ứng là bao nhiêu? HS : Chiều cao phải là 2a GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV yêu cầu HS đọc ví dụ b/124 SGK GV : Nếu hình bình hành có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b thì phải có chiều cao tương ứng là bao nhiêu? HS : Chiều cao phải là b GV: hệ thống ghi bảng, vẽ hình bình hành có diện tích bằng a.b GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS khác hoạt động cá nhân. GV chốt kiến thức. - Làm bài 26/125 sgk 3) Ví dụ: S hình chữ nhật = a.b a) Nếu tam giác có cạnh bằng a, thì chiều cao tương ứng phải là 2b Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2a b) Nếu hình bình hành có cạnh bằng a, thì chiều cao tương ứng phải là b Nếu hình bình hành có cạnh bằng b, thì chiều cao tương ứng phải là a BT 26/125 SGK: (m2) Vậy diện tích mảnh đất là: (m2) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức diện tích các hình đó. - BTVN: 27, 28/126 SGK, 40, 41/130 SBT. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1 : Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành ? (M1) Câu 2 : BT 26/125 SGK: (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS xây dựng được công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc và công thức tính diện tích hình thoi. 2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc và công thức tính diện tích hình thoi vào giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực, chủ động trong học tập. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công cụ. - Năng lực chuyên biệt: biết cách tính được diện tích hình thoi. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: SGK, thước kẻ 2. Học sinh: - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành. - Thước thẳng, eke. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Diện tích hình thoi - Biết được công thức tính diện tích hình thoi. - Biết cách tính được diện tích hình thoi, diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - Biết tính diện tích của hình thoi đối với các bài toán thực tế. - Chứng minh được định lí về diện tích hình thoi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án - Nêu cách tính diện tích hình thang và hình bình hành. - Sửa BT 28/126 SGK - Cách tính diện tích hình thang, hình bình hành SGK/123 (5đ) - BT 28/126 SGK: (5đ) A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: đặt vấn đề - Mục tiêu: Giúp HS tìm mối liên hệ giữa diện tích hình bình hành và hình thoi - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học : SGK - Sản phẩm: Tìm cách tính diện tích hình thoi HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Từ BT 28/126 SGK, nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì? GV: Vậy để tính diện tích hình thoi, ta có thể dùng công thức nào? GV: Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác, đó là cách nào ? Nội dung bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình thoi Dùng công thức tính diện tích hình bình hành Suy nghĩ tìm cách tính khác B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2: Cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc - Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương tiện dạy học : SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện HS: hoạt động theo nhóm để tìm cách tính diện tích tứ giác ABCD HS: cử đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS nhận xét, GV nhận xét. GV: phát biểu thành lời về cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? HS: Đứng tại chỗ trả lời GV:Chốt lại cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc 1) Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc: SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH Theo tính chất diện tích đa giác ta có S ABCD = SABC + SADC = AC.BH + AC.DH = AC(BH + DH) = AC.BD * Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó. HOẠT ĐỘNG 3: Công thức tính diện tích hình thoi - Mục tiêu: Giúp HS suy luận được công thức tính diện tích hình thoi. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi. - Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: HS biết công thức tính diện tích hình thoi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Hai đường chéo hình thoi có quan hệ gì ? HS: Vuông góc GV: Yêu cầu HS thực hiện HS: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo GV: Rút ra công thức tính diện tích hình thoi GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi thực hiện . Có cách khác để tính diện tích hình thoi không? HS: hoạt động cặp đôi, cử đại diện lên bảng trình bày. HS nhận xét, GV nhận xét GV chốt kiến thức: Công thức tính diện tích hình thoi. 2) Công thức tính diện tích hình thoi: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo *Công thức: S = d1.d2 Vì nên Mà = Vậy S = a.h (h là đường cao) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Ví dụ - Mục tiêu: Giúp HS tính được diện tích hình thoi. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: HS tính được diện tích hình thoi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV yêu cầu HS đọc ví dụ sgk. HS đọc ví dụ và vẽ hình vào vở. GV: Dự doán tứ giác MENG là hình gì ? HS: Hình thoi GV: Hãy chứng minh ? HS: ME =GN = BD; MG =NE = AC mà AC = BD ME = NE = NG = GM nên MENG là hình thoi GV: Tính MN = ? HS: MN = GV: EG = ? HS: Ta có:MN.EG=800 nên EG = 800 : MG GV: SMENG = ? HS: S = MN.EG GV: hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi vở * Làm bài 32 sgk - 1 HS lên vẽ tứ giác, cho biết vẽ được mấy tứ giác như vậy - 1 HS tính diện tích ? Hình vuông có phải là hình thoi không ? Nêu cách tính diện tích hình vuông từ hình thoi 1 HS đứng tại chỗ trả lời GV nhận xét, đánh giá 3) Ví dụ: a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có: ME =GN = BD; MG =NE = AC (1) Mà ABCD là hình thang cân nên AC = BD (2) Từ (1) (2) ME = NE = NG = GM Vậy MENG là hình thoi. b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có: MN = = 40 m EG là đường cao hình thang ABCD nên MN.EG = 800 EG = = 20 (m) Diện tích bồn hoa MENG là: S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2) BT 32/128 SGK: a) Vẽ được vô số tứ giác như vậy chỉ cần thay đổi vị trí của điểm I ta có một hình Ta có AC =3,6cm, BD = 6 cm, ACBD tại I S = AC.BD = 3, 6.6 = 10,8 (cm2) b) Hình vuông có 2 đường chéo vuông góc và bằng nhau nên diện tích của hình vuông là d2 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc và công thức tính diện tích hình thoi. - BTVN: 33, 34, 35/128, 129 SGK * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nhắc lại công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc và công thức tính diện tích hình thoi. (M1) Câu 2: BT 32/128 SGK: (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tứ giác có 2 đường chéo vuông góc. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sử dụng công cụ., giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, ôn tập các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi Thuộc các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Mối liên hệ giữa các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi, Tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. So sánh diện tích các hình, thấy được mối liên quan của các công thức tính diện tích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi? Áp dụng: Tính diện tích hình thoi có độ dài 2 đường chéo là 3cm và 7cm? Viết đúng công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi (6đ) Áp dụng: Diện tích hình thoi là: S = d1.d2 = 3.7 = 21 cm2 (4đ) A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 1: Tính diện tích hình thang - Mục tiêu: Củng cố cho HS công thức tính diện tích hình thang. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Vận dụng công thức tính diện tích hình thang để so sánh diện tích các đa giác, suy ra cách tính khác của diện tích hình thang. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV yêu cầu HS làm BT 30 SGK GV: Tính SKGHI = ? HS: SKGHI = KG.GH GV: Tính SABCD = ? HS: SABCD = GV: Theo tính chất đường trung bình của hình thang ta có được điều gì? HS: GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày , các HS khác theo dõi so sánh với bài giải trong vở của mình GV: kiểm tra vở bài tập của HS BT 30/126 SGK: Ta có: SABCD = (Do AB + CD = 2EF theo tính chất đường trung bình của hình thang) SKGHI = KG.GH Mà EF = GH nên SABCD = SKGHI HOẠT ĐỘNG 2: Tính diện tích hình bình hành, hình thoi - Mục tiêu: Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: huyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: So sánh diện tích các hình, thấy được mối liên quan của các công thức tính diện tích. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: yêu cầu HS làm BT 33/128 SGK GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS còn lại vẽ hình vào vở GV: Tính HS: GV: Có thể tính theo đường chéo hình thoi hay không? Tính như thế nào? HS: GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS còn lại làm bài vào vở HS nhận xét, GV nhận xét GV: yêu cầu HS làm BT 35/129 SGK, gọi 1 HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu đề bài GV: Để tính SABCD khi biết độ dài 1 cạnh, ta nên sử dụng công thức nào? HS: S = a.h GV: Tính AH = ? HS: ABC cân (BA = BC) có Þ AH = cm GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày , các HS khác làm bài vào vở. HS nhận xét, GV nhận xét GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập lên bảng, yêu cầu HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS còn lại vẽ hình vào vở GV: Cần tìm thêm yếu tố nào để tính được? HS: Tính đường cao BH GV: BH = ? HS: Tam giác vuông BCH có = 900, = 300 nên là nửa tam giác đều có cạnh là 6 cmcm GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày , các HS khác làm bài vào vở. HS nhận xét, GV nhận xét BT 33/128 SGK: Cho hình thoi ABCD có ACBD tại O Vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là AC, cạnh kia bằng BO () Khi đó: Vậy = BT 35/129 SGK: Cho hình thoi ABCD có , tại H Xét ABC cân (BA = BC) có Þ ABC đều Þ AB = AC = 6cm Þ AH = SABCD = BC.AH = 6.3 = 18(cm2) * Tính diện tích của một hình thang biết hai đáy có độ dài 5cm và 7cm, một cạnh bên dài 6cm và tạo với đáy lớn góc có số đo 300 ? Giải: Kẻ tại H Tam giác vuông BCH có = 900, = 300 nên là nửa tam giác đều có cạnh là 6 cm cm (cm2) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi. - BTVN : 31, 36/126, 128 SGK - Xem trước bài : ”Diện tích đa giác”. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: (3 phút) Câu 1: Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi. (M1) Câu 2: BT 30/126 SGK: (M2) Câu 3: BT 33/128 SGK: (M3) Câu 4: BT 35/129 SGK: (M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính đựơc diện tích. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực, chủ động trong học tập. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tính diện tích của các đa giác đơn giản. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi đề bài tập. 2. Học sinh: Thước có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Diện tích đa giác - Nhận biết được các loại tứ giác. Tìm được mối liên hệ giữa các loại tứ giác. - Biết cách chia và tính diện tích một đa giác bất kì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án HS1: Nêu cách tính, viết công thức tính diện tích tam giác, hình chữ nhật, hình thang, hình thoi? SGK/117, 121, 123,127 (Mỗi phát biểu và công thức đúng: 2,5đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Gợi cho HS cách tính diện tích một đa giác bất kì. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: bảng phụ, SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Cách chia đa giác thành các đa giác nhỏ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS quan sát hình 148 và 149 SGK rồi nêu cách phân chia đa giác để tính diện tích. GV chốt kiến thức: Ta có thể chia đa giác thành các tam giác, hình thang, hình chữ nhật, . hoặc tạo ra một tam giác, hình thang, hình chữ nhật, . nào đó có chứa đa giác, do đó việc tính diện tích của một đa giác bất kỳ thường được quy về việc tính diện tích các tam giác, hình thang, hình chữ nhật, . Cách tính diện tích của một đa giác bất kì B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2:Ví dụ - Mục tiêu: Luyện tập cho HS cách tính diện tích một đa giác bất kì. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học : bảng phụ, SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Cách tính diện tích một đa giác bất kì. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV vẽ hình 150 (SGK-129) lên bảng và yêu cầu HS đọc ví dụ GV: Ta nên chia đa giác đã cho thành những hình nào? HS: Lên bảng vẽ hình GV: Để tính diện tích của các hình này, em cần biết độ dài của những đoạn thẳng nào? HS: Để tính diện tích của h/thang vuông ta cần biết độ dài của CD, DE, CG. Để tính diện tích của hcn ta cần biết độ dài của AB, AH. Để tính diện tích D ta cần biết độ dài IK. GV: Hãy dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng đó trên hình 151 và cho biết kết quả. HS: thực hiện đo và đọc kết quả GV ghi lại kết quả trên bảng. GV yêu cầu HS tính diện tích các hình, từ đó suy ra diện tích đa giác đã cho. HS lên bảng tính. GV nhận xét, đánh giá, kết luận cách tính Ví dụ: SGK/129 SDEGC = SABGH =3.7=21 (cm2) SAIH = Þ SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH = 8 + 21+10,5 = 39,5(cm2) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Mục tiêu: HS biết cách vẽ hình và tính diện tích đa giác - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: huyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Tính được diện tích một đa giác bất kì. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV treo bảng phụ vẽ hình 153 SGK, yêu cầu HS HĐ nhóm Sau khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày bài giải. Đại diện nhóm trình bày lời giải. GV kiểm tra thêm bài của một vài nhóm khác. GV treo bảng phụ vẽ hình 155 SGK, yêu cầu HS HĐ nhóm GV: Nêu cách tính diện tích phần gạch sọc trên hình? HS: Cách 1: Sgạch sọc = S1 + S2 + S3 + S4 + S5 Cách 2: Sgạch sọc = SABCD – (S6 + S7 + S8 + S9 + S10) GV yêu cầu nửa lớp tính theo cách 1 nửa lớp tính theo cách 2. GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày hai cách tính khác nhau của Sgạch sọc GV hướng dẫn HS tính diện tích thực tế dựa vào diện tích trên bản vẽ. Lưu ý: BT 38/130 SGK: Diện tích con đường hình bình hành là: SEBGF = FG.BC = 50.120 = 6000(m2) Diện tích đám đất hình chữ nhật ABCD là: SABCD = AB.BC = 150.120 = 18000 (m2 ) Diện tích phần còn lại của đám đất là: 18000 - 6000 = 12000(m2 ) BT 40/130 SGK: Cách 1: S1= S2= 3.5 = 15 (cm2) Þ Sgạch sọc = S1+S2+S3+S4 + S5 = 33.5(cm2) Cách 2: SABCD = 8.6 = 48 (cm2) Þ Sgạch sọc = SABCD – (S6+S7+S8+S9+S10) = 48 – (2+ 6+3+1,5+2) = 33,5 (cm2) Diện tích thực tế là: 33,5.10 0002 = 3 350 000 000 (cm2) = 335 000 (m2) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại các công thức tính diện tích các đa giác - Làm các bài tập : 39,40/131 SGK - Chuẩn bị bài mới: “Định lý Ta-lét trong tam giác”. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu cách tính diện tích đa giác ? (M1) Câu 2: Bài 38 SGK (M2) Câu 3: Bài 40 SGK (M3)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_khoi_8_chuong_2_da_giac_dien_tich_da_giac_b.doc