Giáo án Hình học Khối 8 - Chương trình cả năm

Giáo án Hình học Khối 8 - Chương trình cả năm

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức: - HS phát biểu được các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân

2. Năng lực: - Hs phân loại được hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân

3. Phẩm chất: Hướng ứng nhiệt tình phong trào học tập và rèn tư duy suy luận, sáng tạo

B. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU:

1.Giáo viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc

2. Học sinh:Thước, com pa, bảng nhóm

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- HS1: GV dùng bảng phụ A D

 Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD.

 Tính x, y của các góc D, B

 - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái 1100 y

 niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang

- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang

 ta phải chứng minh như thế nào?

 

doc 174 trang thucuc 3310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết : 1
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
BÀI: TỨ GIÁC
A.Mục dích yêu cầu
1.Kiến thức: - HS nêu lên được các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2. Năng lực: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
3.Phẩm chất: Học sinh hưởng ứng phong trào học tập
Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
B. Thiết bị và học liệu:
1. Giáo viên:: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
2. Học sinh: Thước, com pa, bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức lớp
2.Nội dung
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
1. Mở đầu
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? 
- Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? 
- GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng 
- GV giải thớch rừ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng 
- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tờn tứ giác. 
- Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1 
- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi 
- GV nêu và giải thớch chú ý (sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày 
1.Định nghĩa: 
âTứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào còng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, ) 
- Các đỉnh: A, B, C, D 
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA.
@Tứ giác lồi là tứ giác luụn 
nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác 
?2
2.Tổng các góc của một tứ giác 
- Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? 
- Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ 
- Theo dõi, giỳp các nhóm làm bài 
- Cho đại diện vài nhóm báo cáo 
- GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể) 
2. Tổng các góc của một tứ giác 
Kẻ đường chéo AC, ta có :
A1 + B + C1 = 180o, 
A2 + D + C2 = 180o 
(A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o 
vậy A + B + C + D = 360o 
Định lí : (Sgk) 
3. LUYỆN TẬP
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính 
 ! câu d hình 5 sử dụng góc kề bự
Bài 1 trang 66 Sgk 
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
4. VẬN DỤNG
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Học bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác 
 - Bài tập 2 trang 66 Sgk
! Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác
- Bài tập 3 trang 67 Sgk
! Tương tự bài 2
- Bài tập 4 trang 67 Sgk
! Sử dụng cách vẽ tam giác
- Bài tập 5 trang 67 Sgk
! Sử dụng toạ độ để tìm
Bài tập 2 trang 66 Sgk
Bài tập 3 trang 67 Sgk
Bài tập 4 trang 67 Sgk
Bài tập 5 trang 67 Sgk
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học
Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao
Hướng dẫn học sinh tự học 
- Học và làm bài tập đầy đủ.
- Cần nắm chắc nội dung định lý tổng các góc của một tứ giác.
- BTVN: BT 1 b,c,d+2+3+4+5 (SK-T67).
Tiết : 2
HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - HS phát biểu được các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
2. Kỹ năng: - hs phân biệt hình thang hình, thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo ,hưởng ứng phong trào học tập một cách tự giác, tích cực
4. Phát triển năng lưc: - Năng lực vẽ hình
 - Năng lực chứng minh hình
B. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên Học sinh:: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
 2. Học sinh Thước, com pa, bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
1. Ôn định tổ chức: (1P) Kiểm diện sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)
 GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?Tính các góc ngoài của tứ giác
 A 
 B 1 1 1 B 
 900
 C
 1 750 1200 1 
 C
 A 1 D D 1 
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung
1.KHỞI ĐỘNG
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Chúng ta đó biết về tứ giác và tính chất chung của nú. Từ tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên là hình thang. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Treo bảng phụ vẽ hình 13: Cho HS nhận xét đặc điểm hai cạnh AB và CD.
- GV giới thiệu hình thang và cho HS phát biểu định nghĩa.
- GV nêu lại định nghĩa hình thang và tờn gọi các cạnh. 
- Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 
- Nhận xét chung và chốt lại vđề 
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? 
- GV chốt lại và ghi bảng 
1.Định nghĩa: (Sgk)=
Hình thang ABCD (AB//CD) 
AB, CD : cạnh đáy 
AD, BC : cạnh bên 
AH : đường cao 
* Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bự nhau. 
* Nhận xét: (sgk trang 70)
Cho HS quan sát hình 18, tính ?
- GV: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? 
Hthang 
2.Hình thang vuông:
 A B
 D C 
Hình thang vuông là hình thang có 1 goc vuông
3. LUYỆN TẬP
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk) 
- Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp
Bài 7 trang 71
a) x = 100o ; y = 140o 
b) x = 70o ; y = 50o 
c) x = 90o ; y = 115o 
4 VẬN DỤNG
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
- Bài tập 6 trang 70 Sgk
- Bài tập 8 trang 71 Sgk
! +++ = 360o 
- Bài tập 9 trang 71 Sgk
! Sử dụng tam giác cân
- Bài tập 10 trang 71 Sgk
-Chuẩn bị : thước có chia khoảng, thước đo góc, xem trước §3
Bài tập 6 trang 70 Sgk
Bài tập 8 trang 71 Sgk
Bài tập 9 trang 71 Sgk
Bài tập 10 trang 71 Sgk
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học
Sưu tầm và làm một số bài tập nõng cao
Hướng dẫn học sinh tự học 
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Cần nắm chắc các tính chất của hình thang để vận dụng vào làm BT.
-BTVN: BT7+9+10 (SGK.T71). BT16+17+19+20 (SBT)
-HD: BT7 : làm như BT 8.
	BT9: Sử dụng t/c của tam giác cân và t/c hai đường thẳng song song.
Tuần: 2
Tiết : 3,4
HÌNH THANG CÂN
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức: - HS phát biểu được các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân 
2. Năng lực: - Hs phân loại được hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 
3. Phẩm chất: Hướng ứng nhiệt tình phong trào học tập và rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
B. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
2. Học sinh:Thước, com pa, bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS1: GV dùng bảng phụ A D
 Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. 
 Tính x, y của các góc D, B
 - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái 1100 y
 niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang 
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang
 ta phải chứng minh như thế nào? x 700 3. Dạy bài mới: 
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung
1 : Mở đầu
-Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
-Nội dung:
-Sản phẩm:
-Cách thực hiện: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- Treo bảng phụ - Gọi một HS lên bảng 
- Kiểm btvn vài HS
- Cho HS nhận xét 
- Nhận xét đánh giá và vào bài
1- Định nghĩa hình thang (nêu rừ các yếu tố của nú) (4đ)
2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y (6đ) 
2 : Hình thành kiến thức
-Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
-Nội dung:
-Sản phẩm:
-Cách thực hiện: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? 
- GV giới thiệ hình thang cân cho HS phát biểu định nghĩa.
- GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng 
- Đưa ra ?2 trên bảng phụ (hoặc phim trong) 
- GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp
- Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? 
1.Định nghĩa: 
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau
Hình thang cân ABCD
 AB//CD
 Â= ; 
- Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24. Từ đó rút ra nhận xét. 
- Ta chứng minh điều đó ?
- GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL
 - Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? 
- Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng 
- Trường hợp AD//BC ? 
- GV: hthang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không?
- Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk)
 2.Tính chất : 
 a) Định lí 1: 
Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau 
 O 
 A B
 D C
cõn
GT ABCD là hình thang cân 
 (AB//CD) 
KL AD = BC 
Chứng minh: (sgk trang 73)
Chú ý : (sgk trang 73)
- Treo bảng phụ (hình 23sgk)
- Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ?
- Dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD?
- Ta phải cminh định lísau
- Vẽ hai đường chéo, ghi GT-KL?
- Em nào có thể chứng minh ?
- GV chốt lại và ghi bảng
b) Định lí 2: 
Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau
GT ABCD là hthang cân
 (AB//CD) 
 KL AC = BD 
Cm: (sgk trang73)
- GV cho HS làm ?3 
- Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dựng compa)
- Cho HS nhận xét và chốt lại:
+ Cách vẽ A, B thoó món đk 
+ Phát biểu định lí 3 và ghi bảng 
- Dấu hiệu nhận biết hthang cân?
- GV chốt lại, ghi bảng
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: 
 a) Định Lí 3: Sgk trang 74
b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : 
1. Hình thang có góc kề một đáy bằng nhau là hthang cân 
2. Hình thang có hai đường chộo bằng nhau là hthang cân 
3 : Luyện tập 
-Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
-Nội dung:
-Sản phẩm:
-Cách thực hiện: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết
 - Bài tập 12 trang 74 Sgk
 ! Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Bài tập 13 trang 74 Sgk
! Tính chất hai đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh tam giác cân 
- Bài tập 15 trang 75 Sgk
- Bài tập 12 trang 74 Sgk
- Bài tập 13 trang 74 Sgk
- Bài tập 15 trang 75 Sgk
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hình thang cân, hai tính chất của hình thang cân.
- Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân có mấy cách ? Kể ra ?
- HS trả lời như SGK.
- Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân có hai cách : Chứng minh tứ giác đó là hình thang có góc kề đáy bằng nhau hoặc chứng minh tứ giác đó là hình thang có hai đường chéo bằng nhau. 
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học
Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao
Hướng dẫn học sinh tự học
- Học và làm bài tập đầy đủ.
- Ôn tập và nắm chắc ĐN, T/C, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Hiểu rõ và nắm chắc định lý và cách c/m 3 định lý dó.
- BTVN: BT12+13+14+15+18 (SGK.T74+75).
	 BT24+30+31) (SBT.T63).
Làm bài tập phần mở rộng
- Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt gt-kl 
- Chứng minh ABCD là hình thang cân như thế nào? 
- Với điều kiện , ta có thể chứng minh được gì? =>
- Cần chứng minh thêm gì nữa? 
=> ?
- Từ đó => ?
- Gọi 1 HS giải; HS khác làm vào nhỏp
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- GV hoàn chỉnh bài cho HS 
- HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl.
- Hình thang ABCD có AC=BD
DODC cân
=> OD=OC
- Cần chứng minh DOAB cân 
=> OA=OB
AC=BD
Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có:
Ta có: AB// CD (gt) 
Nên: (sụletrong)
( soletrong)
Do đó DOAB cân tại O 
 Þ OA = OB (1)
Lại có (gt) 
OC = OD (2)
Từ (1) và (2) Þ AC = BD
- Nhận xét bài làm ở bảng 
- Sửa bài vào vở 
Bài 17 trang 75 Sgk
GT hthang ABCD
 (AB//CD) 
 KL ABCD cân 
Giải 
Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có:
Ta có: AB// CD (gt) 
Nên: (sụletrong)
 ( soletrong)
Do đó DOAB cân tại O 
 Þ OA = OB (1)
Lại có (gt) 
OC = OD (2)
Từ (1) và (2) Þ AC = BD 
Bài 18 trang 75 Sgk
4 : Vận dụng 
-Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
-Nội dung:
-Sản phẩm:
-Cách thực hiện: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- Gọi HS nhắc lại các kiến thức đó học trong Đ2, Đ3.
- Chốt lại cách chứng minh hình thang cân 
- Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân
- Bài tập 16 trang 75 Sgk
! Sử dụng dấu hiệu nhận biết 
- Bài tập 19 trang 75 Sgk
Hướng dẫn học sinh tự học 
 - Làm các bài tập 17, 19(SGK)
 - Đọc bài: đường trung bình của tam giác, của hình thang
- Bài tập 16 trang 75 Sgk
- Bài tập 19 trang 75 Sgk
Tiết : 5,6
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Nêu lên được định nghĩa và các định lý về đường trung bình của tam giác.
2. Kỹ năng: -Biết cách lập luận trong CM định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
3. Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc , tự giác, tích cực hưởng ứng phong trào học tập 
4. Phát triển năng lực: - Năng lực vẽ hình
 - Năng lực tính độ dài đoạn thăng
B. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: thước thẳng , phấn màu, bảng phụ nội dung BT 20 (SGK.T9), thước đo góc
2. Học sinh:Thước thẳng, nội dung kiến thức của các bài đã học(nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song).
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Phát biểu các t/c của hình thang cân và nêu nhận xét về hình thang cân có 2 cạnh bên song song, có hai cạnh đáy bằng nhau.
3. Dạy bài mới: 
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Mở đầu
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngụn ngữ, 
 GV đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ :
 Các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào sai? Hãy giói thớch rừ hoặc chứng minh cho điều kết luận của mình. 
Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân. 
- HS lên bảng trả lời (có thể vẽ hình để giải thích hoặc chứng minh cho kết luận của mình) 
- HS còn lại chép và làm vào vở bài tập :
Đúng (theo định nghĩa)
Sai (vẽ hình minh hoạ)
Đúng (giải thích)
Sai (giải thớch + vẽ hình )
Đúng (giải thích)
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Cho HS thực hiện ?1
- Quan sát và nêu dự đoán ?
- Nói và ghi bảng định lí. 
- Cminh định lí như thế nào?
- Vẽ EF//AB. 
- Hình thang BDEF có BD//EF =>?
- Mà AD=BD nên ?
- Xét rADE và rAFC ta có điều gì ?
- rADE và rAFC như thế nào?
- Từ đó suy ra điều gì ?
1. Đường trung bình của tam giác 
a. Định lí 1: (sgk) 
GT DABC AD = DB, 
 DE//BC
 KL AE =EC
 Chứng minh (xem sgk) 
 -Vị trí điểm D và E trên hình vẽ? 
- Ta nói rằng đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy em nào có thể định nghĩa đường trung bình của tam giác ? 
- Trong một D có mấy đtrbình? 
 * Định nghĩa: (Sgk)
 DE là đường trung bình của DABC
- Yêu cầu HS thực hiện ?2 
- Gọi vài HS cho biết kết quả
- Từ kết quả trên ta có thể kết luận gì về đường trung bình của tam giác? 
- Cho HS vẽ hình, ghi GT-KL
- Muốn chứng minh DE//BC ta phải làm gì?
- Hãy thử vẽ thêm đường kẻ phụ để chứng minh định lí 
- GV chốt lại bằng việc đưa ra bảng phụ bài chứng minh cho HS 
b. Định lí 2 : (sgk)
Gt rABC ;AD=DB;AE = EC
 Kl DE//BC; DE = ẵ BC
Chứng minh : (xem sgk)
Hoạt động 5 : Luyện tập 
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Cho HS tính độ dài BC trên hình 33 với yêu cầu:
- Để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C người ta phải làm như thế nào?
- GV chốt lại cách làm (như cột nội dung) cho HS nắm 
- Yêu cầu HS chia nhóm hoạt động 
- Thời gian làm bài 3’
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung
- GV nhận xét hoàn chỉnh bài
Hướng dẫn học sinh tự học 
Hoạt động 6 : Vận 
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Cho HS giải BT20-SGK
- GV cho HS quan sát hình 41, yêu cầu HS hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm lê trình bày.
- Cho HS giải BT21-SGK
- GV cho HS quan sát hình 42, yêu cầu 1 HS lên bảng.
- GV cho HS nhận xét.
- Từ hai bài tập trên GV nhấn mạnh lại hai định lí 1 và 2.
BT20-SGK :
- HS hoạt động nhóm.
Vỡ hai góc AKI, C ở vị trớ so le trong và bằng nhau nên IK//BC
Ta lại có : KA=KB(gt). Suy ra : IA=IB=10cm hay x=10cm.
BT21-SGK
Vỡ C là trung điểm của OA, D là trung điểm của OB nên CD là đường trung bình của tam giác OAB.
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học
Sưu tầm và làm một số bài tập nõng cao
Hướng dẫn học sinh tự học 
- Học và làm bài tập đầy đủ.
- Cần nắm chắc nội dung định nghĩa, địng lý về đường TB của hình thang còng như cách c/m các định lý đó.
-BTVN: BT22 (SGK.T80).
	 BT3436 (SBT.T64).
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hs nắm được tính chất và khắc sâu các kiến thức về đường t/b của tam giác .
2. Kĩ năng: --Biết cách vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
 Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào c/m hình học (kiến thức về đường t/b của tam giác ).
-Rèn tư duy lôgíc, khả năng phân tích, tổng hợp và tính lập luận chặt chẽ trong c/m hình học.
3. Thái độ: tự giác, tích cực, hưởng ứng phong trào học tập
4. Phát triển năng lực: - Năng lực chứng minh hình học ( Đoạn thẳng song song , đoạn thăng bằng nhau).
 - Năng lực tính toán (độ dài đoạn thẳng)
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ BT 26 (SGK.T80).
2. Học sinh:Thước thẳng, các kiến thức về đường t/b của tam giác đã học.
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong tiết học
3. Dạy bài luyện tập: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra. Cho HS đọc đề 
- Gọi một HS 
- Kiểm tra vở bài làm vài HS
- Theo dõi HS làm bài 
- Cho HS nhận xét, đánh giá câu trả lời và bài làm cảu bạn 
- Cho HS nhắc lại đnghĩa, đlí 1, 2 về đtb của tam giác 
1/ Định nghĩa đường trung bình của tam giác.(3đ)
2/ Phát biểu định lí 1, đlí 2 về đường trbình của D. (4đ)
3/ Cho DABC có E, F là trung điểm của AB, AC. Tính EF biết BC = 15cm. (3đ) 
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức 
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Nêu ?4 và yêu cầu HS thực hiện 
- Hãy đo độ dài các đoạn thẳng BF, CF rồi cho biết vị trí của điểm F trên BC 
- GV chốt lại và nêu định lí 3
- HS nhắc lại và tóm tắt GT-KL 
- Gợi ý chứng minh : I có là trung điểm của AC không? Vì sao? Tương tự với điểm F? 
2. Đường trung bình của hình thang
a/ Định lí 3: (sgk trg 78) 
GT hình thang ABCD (AB//CD)
 AE = ED ; EF//AB//CD 
 KL BF = FC 
- Cho HS xem tranh vẽ hình 38 (sgk) và nêu nhận xét vị trớ của 2 điểm E và F 
- EF là đường trung bình của hthang ABCD vậy hãy phát biểu đnghĩa đtb của hình thang?
Định nghĩa: (Sgk trang 78)
EF là đtb của hthang ABCD 
- Yêu cầu HS nhắc lại định lí 2 về đường trung bình của tam giác 
- Dự đoán tính chất đtb của hthang? Hãy thử bằng đo đạc? 
- Có thể kết luận được gì? 
- Cho vài HS phát biểu nhắc lại 
- Cho HS vẽ hình và ghi GT-KL Gợi ý cm: để cm EF//CD, ta tạo ra 1 tam giác có EF là trung điểm của 2 cạnh và DC nằm trên cạnh kia đó là DADK 
- GV chốt lại và trình bày chứng minh như sgk
- Cho HS tìm x trong hình 44 sgk
b/Định lí 4 : (Sgk)
GT hthang ABCD (AB//CD) 
 AE = EB ; BF = FC 
KL EF //AB ; EF //CD 
 EF = 
Chứng minh (sgk)
Hoạt động 3 : Luyện tập
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Cho HS làm bàt tập 23-SGK
- GV cho HS quan sát hình 44, yêu cầu một HS lên bảng.
- Yêu cầu 1HS nhận xét.
- Cho HS làm bàt tập 26-SGK
- GV cho HS quan sát hình 45. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lê trình bày.
- GV cho HS nhận xét. Sau đó GV nhận xét quá trình hoạt động của các nhóm.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các định nghĩa, định lí vừa học.
* Lưu ý : Đường trung bình của tam giác ( hình thang ) là một đoạn thẳng.
- Cho HS làm bàt tập 23-SGK
- GV cho HS quan sát hình 44, yêu cầu một HS lên bảng.
- Yêu cầu 1HS nhận xét.
- Cho HS làm bàt tập 26-SGK
- GV cho HS quan sát hình 45. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lê trình bày.
- GV cho HS nhận xét. Sau đó GV nhận xét quá trình hoạt động của các nhóm.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các định nghĩa, định lí vừa học.
* Lưu ý : Đường trung bình của tam giác ( hình thang ) là một đoạn thẳng.
Hoạt động 6 : Vận dụng 
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Bài 23 trang 80 Sgk
! Sử dụng định nghĩa
- Bài 24 trang 80 Sgk
! Sử dụng định lí 4
- Bài 25 trang 80 Sgk
! Chứng minh EK là đường trung bình của tam giác ADC
! Chứng minh KF là đường trung bình của tam giác BCD
Bài 23 trang 80 Sgk
Bài 24 trang 80 Sgk
Bài 25 trang 80 Sgk
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học
Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao
Hướng dẫn học sinh tự học
 - Ôn lại và nắm chắc định nghĩa và các t/c của đường t/b của tam giác . Cần nắm chắc cả cách c/m các định lý đó.
 -Vận dụng thành thạo các t/c đó vào làm BT.
 - làm các BT 27, 28(SGK)
Tuần: 5
Tiết : 8
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Thông qua thực hành luyện tập hs có thể nêu lên được các định lí, định nghĩa tính chất và được củng cố , khắc sâu các kiến thức về đường t/b của tam giác và hình thang.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng biết cách vận dụng kiến thức đã học vào c/m hình học (kiến thức về đường t/b của tam giác và hình thang).
-Rèn tư duy lôgíc, khả năng phân tích, tổng hợp và tính lập luận chặt chẽ trong c/m hình học.
3. Thái độ: tự giác, tích cực, hưởng ứng.
4. Phát triển năng lực: - Năng lực chứng minh hình học ( Đoạn thẳng song song , đoạn thăng bằng nhau).
 - Năng lực tính toán (độ dài đoạn thẳng)
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:thước thăng, phấn màu
2. Học sinh:Thước thẳng,các kiến thức về đường t/b của tam giác và hình thang đã học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu định nghĩa đường t/b của hình thang. Tìm x trong hình vẽ sau?
.
3. Dạy bài luyện tập:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung
 1 : Mở đầu 
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra. Gọi một HS lên bảng 
- Kiểm bài tập về nhà của HS
- Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng. 
- GV chốt lại về sự giống nhau, khác nhau giữa định nghĩa đtb tam giác và hình thang; giữa tính chất hai hình này 
1- Phát biểu đnghĩa về đtb của tam giác, của hthang. (3đ)
2- Phát biểu đlí về tính chất của đtb tam giác, đtb hthang. (4đ) 
3- Tính x trên hình vẽ sau:(3đ)
 M I
 N
 P 5dm K x Q
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Gọi HS đọc đề
- Cho một HS trình bày giải 
- Cho HS nhận xét cách làm của bạn, sửa chỗ sai nếu có
- GV nói nhanh lại cách làm như lời giải 
- GV vẽ hình 45 và ghi bài tập 26 lên bảng . 
- Gọi HS nêu cách làm 
- Cho cả lớp làm tại chỗ, một em làm ở bảng 
- Cho cả lớp nhận xét bài giải ở bảng 
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có), chấm cho điểm 
- Nêu bài tập 28 
- Vẽ hình, tóm tắt GT –KL? 
- Lưu ý HS các kí hiệu trên hình vẽ 
! Gợi ý cho HS phõn tớch: 
a) EF là đtb của hthang ABCD
 EF//DC EF//AB 
AE=ED EK//DC EI//AB AE=ED
AK = KC BI = ID
-> Gọi một HS trình bày bài giải ở bảng, một HS trình bày miệng 
b) Biết AB = 6cm, CD = 10cm có thể tính được EF? KF? EI? 
- GV kiểm vở bài làm một vài HS và nhận xét 
- Hãy so sỏnh độ dài IK với hiệu 2 đáy hình thang ABCD?
- HS suy nghĩ, nêu cách làm 
- Một HS làm ở bảng, còn lại làm cá nhân tại chỗ 
- HS lớp nhận xét, góp ý bài giải ở bảng 
- HS đọc đề bài (2 lần) 
- Một HS vẽ hình, tóm tắt GT-KL lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở 
Tham gia phõn tớch, tìm cách chứng minh.
- Một HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở 
Bài tập 25 trang 80 Sgk
GT ABCD là hthang (AB//CD) 
 AE=ED,FB=FC,KB=KD
KL E,K,F thẳng hàng
Giải 
EK là đưũng trung bình của rABD nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD
Do đó E,K,F thẳng hàng
Bài tập 26 trang 80 Sgk 
Ta có: CD là đường trung bình của hình thang ABFE. 
Do đó: CE = (AB+EF):2 
hay x = (8+16):2 = 12cm
- EF là đường trung bình của hình thang CDHG. Do đó :
EF = (CD+GH):2 
Hay 16 = (12+y):2
=> y = 2.16 – 12 = 20 (cm) 
Bài tập 28 trang 80 Sgk
GT hình thang ABCD 
 (AB//CD) 
 AE = ED ; BF = FC 
 AF cắt BD ở I, cắt AC ở 
 K
 AB = 6cm; CD = 10cm
KL AK = KC ; BI = ID
 Tính EI, KF, IK 
Hoạt động 4 : Vận dụng
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Bài 27 trang 80 Sgk 
a) Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác ABC
b) sử dụng bất đẳng thức tam giác DEFK) 
-Ôn tập các bài toán dựng hình đó học ở lớp 6, lớp 7 
Hướng dẫn học sinh tự học
 - Ôn lại và nắm chắc định nghĩa và các t/c của đường t/b của tam giác và hình thang. Cần nắm chắc cả cách c/m các định lý đó.c/ m bất đẳng thức và c/m các đường thẳng //.
 - Vận dụng thành thạo các t/c đó vào làm BT.
 - BTVN:BT42+43+44 (SBT.T64+65)
 Bài 27 trang 80 Sgk 
Ngày soạn:14/10/2020
Ngày dạy:16/10
Tiết : 9,10	ĐỐI XỨNG TRỤC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS phát biểu được định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hiểu và nhận biết được 2 đoạn thẳng ĐX với nhau qua một đthẳng.HS nhận biết được hình có trục ĐX, nhận biết được hình thang cân có 1 trục Đx.
2. Năng lực: - Phát triển năng lực vẽ hình :2 điểm, hai hình ĐX với nhau qua một đường thẳng và hình có trục đối xứng.
- Biết cách chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng
3. Phẩm chất: -Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc vẽ hình đối xứng 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc.
2. học sinh:Thước thẳng, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
?:Thế nào là trung điểm, trung trục của một đoạn thẳng. Hãy vẽ một đoạn thẳng và vẽ trung trực của đoạn thẳng đó
3. Dạy bài mới: 
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Mở đầu 
- Treo bảng phụ. Gọi một HS làm ở bảng và yêu cầu các HS khác làm vào vở 
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- Hoàn chỉnh bài làm, cho điểm
- Hãy dựng một góc bằng 300 
 A
 B C
 D
 E 
- Qua 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_chuong_trinh_ca_nam.doc