Giáo án Hình học Khối 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020

Giáo án Hình học Khối 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020

1. Yêu cầu cần đạt:

1.1.Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang

 - HS nhận biết hình thang, hình thang vuông

1.2. Kỹ năng: HS nhận dạng và phân biệt hình thang, hình thang vuông.

 - HS tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.

1.3-Thái độ:

- HS hình thành tính cách: tính chính xác, cẩn thận trong tính toán, chứng minh.

1.4.Định hướng phát triển năng lực – phẩm chất:

1.4.1.Năng lực:

- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán.

1.4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin,tự chủ, sống hòa đồng.

2. Chuẩn bị:

GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk)

HS : Thước, com pa, bảng nhóm.

3. Phương pháp và kĩ thuật dậy học:

3.1. Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm .

3.2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm

4. Tiến hành dậy học:

4.1.Hoạt động khởi động

 

doc 84 trang thucuc 3351
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/9/2020
Tuần: 1- Tiết : 1
 §1. TỨ GIÁC
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Kiến thức: 
- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác.
- HS hiểu: các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
1.2. Kỹ năng: 
- HS thực hiện: được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.
- HS thực hiện thành thạo: suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
1.3. Thái độ: 
- HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán. 
- Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập. 
1.4.Năng lực – phẩm chất: 
1.4.1.Năng lực: 
- Năng lực chung:HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực quan sát, năng lực vẽ hình.
1. 4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự chủ trong công việc được giao.
2. Chuẩn bị:
GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) 
HS : Thước, com pa, bảng nhóm.
3. Phương pháp và kĩ thuật dậy học:
3.1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan.
3.2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.
4. Tiến hành dậy học:
4.1.Hoạt động khởi động
4.1.1. Ổn định lớp: 
4.1.2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra đồ dùng học tập,sách ,vở của học sinh.
-Giới thiệu về tầm quan trọng của môn toán trong nhà trường và trong đời sống.
- Giới thiệu về tầm quan trọng của môn toán hình 8 cấp THCS, cấu trúc và phương pháp học bộ môn.
- Quy định về đồ dùng học tập,nội quy học tập bộ môn.
4.1.3. Bài mới: 
4.2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
 - Phương pháp: trực quan
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
lập.
- GV: chiếu hình : H1lên máy chiếu, yêu cầu HS quan sát và trả lời ?1.
- HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
- Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng?
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa 
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
Phương pháp: Trực quan
 -GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Tứ giác có bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
* Hoạt động 3:)Tổng các góc trong của tứ giác , các khái niệm cạnh kề đối, góc dối góc ngoài đường chéo.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm, thảo luận nhóm.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số đo mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
Â+ (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng Â+ (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
- Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành nốt bài.
1) Định nghĩa 
 H1(a) H2(b) 
 H1(c) H1(d)
* Định nghĩa:
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác ( HD4)
 Â1 + = 1800
= 1800
 (= 3600
 Hay = 3600
* Định lý: SGK
4.3.Hoạt động luyện tập: 
- Phương pháp: luyện tập
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- GV: cho HS làm bài tập 1trang 66. Hãy tính các góc còn lại
Tìm x ở hình 5: 
Hình 6:..
Đáp án: 
a) x = 	b) x =	c) x = 	d) x = 
Ư
Hình 6
a) 2x + 650 + 950 = 3600 => x=1000
b) 10x = 3600 x = 360
_ Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế tổng 4 góc sẽ nhỏ hơn 3600 trái với định lí.
_ Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế tổng 4 góc sẽ lớn hơn 3600 trái với định lí.
Một tứ giác có thể có cả bốn góc đều vuông vì như thế tổng 4 góc sẽ bằng 3600 thỏa mãn với định lí.
4.4.Hoạt động vận dụng:
Bài tập 1/ Tr 6 . HS hoạt động nhóm 5’ đại diện nhóm trình bày lại.
Bài làm : 
a) x = 500 (hình 5)
b) x = 900
c) x = 1150
d) x = 750
a) x = 1000 (hình 6)
a) x = 360
4.5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
-- Về nhà tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : Tính chất các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
- Đọc trước bài 2 :Hình Thang
************************************
Ngày soạn 12/8/2020
Tuần 2 - Tiết 2. Bài 2	
 § 2 HÌNH THANG
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1.Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
 - HS nhận biết hình thang, hình thang vuông
1.2. Kỹ năng: HS nhận dạng và phân biệt hình thang, hình thang vuông.
 - HS tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
1.3-Thái độ:
- HS hình thành tính cách: tính chính xác, cẩn thận trong tính toán, chứng minh.
1.4.Định hướng phát triển năng lực – phẩm chất: 
1.4.1.Năng lực: 
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
1.4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin,tự chủ, sống hòa đồng.
2. Chuẩn bị:
GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) 
HS : Thước, com pa, bảng nhóm.
3. Phương pháp và kĩ thuật dậy học:
3.1. Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm .
3.2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
4. Tiến hành dậy học:
4.1.Hoạt động khởi động
4.1.1. Ổn định lớp: 
4.1.2. Kiểm tra bài cũ: 
a, Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy.HS dưới lớp làm ra giấy nháp.
4
b,- GV: Tứ giác có tính chất chung là
 + Tổng 4 góc trong là 3600
 + Tổng 4 góc ngoài là 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại
 + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối song song.
 Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
4.1.3. Bài mới: 
4.2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang
- Phương pháp: Trực quan 
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp.
- GV: Em hãy quan sát tứ giác trên bảng ,nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa thế nào là hình thang ?
- GV nêu các khái niệm của hình thang.
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ?
 H(a)
- Qua ?1,yêu cầu HS rút ra nhận xét.
* Hoạt động 2: ( Bài tập áp dụng)
 Phương pháp: Hoạt động nhóm
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm, thảo luận nhóm.
GV: đưa ra bài tập1,2 yêu cầu HS làm việc theo nhóm nhỏ
-Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV chốt lại lời giải.
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
 AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD 
G

ABCD là hình thang đáyAB//CD 
KL
AB=CD: AD= BC
 A B
D C 
Bài toán 2:
GT
ABCD là hình thang đáyAB//CD;AB=CD 
KL
AD// BC; AD = BC
 A B 
D C 
 - GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Hoạt động 3: Hình thang vuông
- Phương pháp: Trực quan.
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
Gv yêu cầu HS quan sát hình thang vuông và nêu đặc điểm, khái niệm hình thang vuông.
1) Định nghĩa
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song 
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
*(H.a) = 600 AD// BC Hình thang
*- (H.b)Tứ giác EFGH có: 
 = 750 =1050 (Kề bù)
 1050 GF// EH
 Hình thang
*- (H.c) Tứ giác IMKN có:
= 1200 = 1200 
IN không song song với MK
 đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang.
* Bài toán 1
- Hình thang ABCD có 2 đáy AB &CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi 2 đường thẳng //.)
* Bài toán 2: (cách 2)
ABC = ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vuông
 Là hình thang có một góc vuông.
 A B
 D C 
Hình thang ABCD (AB//CD)
có: = 900 
=> ABCD là hình thang vuông.
4.3.Hoạt động luyện tập: 
Phương pháp: Hoạt động nhóm
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp, thảo luận nhóm.
:- GV: đưa bài tập 7 lên màn hình, yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
 . Tìm x, y ở hình 21
- Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV chốt lại lời giải.
- GV: cho HS làm bài tập 6 tr70 SGK: 
-1 HS đọc đề bài tr 70 SGK
HS trả lời miệng’
Tìm x, y ở hình 21
a) x = 1000 , y = 1400 
b) x = 700 , y = 500 
c) x = 900 , y = 1150
-Tứ giác ABCD hình20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang .
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang. 
4.4.Hoạt động vận dụng:
- GV cho HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy.
4.5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 /sgk; 7/sbt
HD:Bài 7 tr 62SBT . a, Trong hình có các hình thang:
BDIC( đáy DI và BC );BIEC (đáy IE và BC) ; BDEC (đáy DE và BC)
b) BID có : ...............................( so le trong của DE // BC)
......................... BDI cân BD = DI
Chứng minh tương tự IEC cân CE = IE vậy DB + CE = DI + IE hay DB + CE = DE
- Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông.Hình thang có thêm điều kiện gì thì trở thành hình thang vuông. 
Ngày soạn: 2-/9/2020
Tuần: 3 – Tiết 3
 LUYỆN TẬP
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1.Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
 - HS nhận biết hình thang, hình thang vuông
1.2. Kỹ năng: HS nhận dạng và phân biệt hình thang, hình thang vuông.
 - HS tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
1.3-Thái độ:
- HS hình thành tính cách: tính chính xác, cẩn thận trong tính toán, chứng minh.
1.4.Định hướng phát triển năng lực – phẩm chất: 
1.4.1.Năng lực: 
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
1.4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin,tự chủ, sống hòa đồng.
2. Chuẩn bị:
GV: Com pa, thước. 
HS : Thước, com pa, bảng nhóm.
3. Phương pháp và kĩ thuật dậy học:
3.1. Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm .
3.2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
4. Tiến hành dậy học:
4.1. Ổn định lớp: 
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu định nghĩa hình thang, các tính chất của hình thang.
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
4.3. Bài mới:
 HĐ của giáo viên và học sinh
 Nôi dung ghi bảng
Bài 1: Tìm x và y trong hình vẽ.
400
800
Bài 2: Hình thang ABCD (AB//CD) cú , . Tính các góc của hình thang.
Bài 3: Tứ giác ABCD có AB = BC và AC là tia phân giác góc A. Chứng minh rằng ABCD là hình thang.
Từ AB = BC ta tìm được gì ?
AC là phân giác thì ta có điều gì?
Vậy ta có được gì từ 2 biểu thức trên
Hs: 
Hình a) Ta có AB//CD nên x + 800 = 1800
=> x = 1800 – 800 = 1000
Hình b) Ta có (đvị) => x = 700
 (slt) => y = 500
Hình c) Ta có ( = 900)
 = 1800.
 => y = 1800 – 650 = 1150.
Bài 2: Do AB//CD nên = 1800 và (Hai góc trong cùng phía).
Cộng hai vế ta có: => 
Thay vào biểu thức ta được: 3=>
Bài 3: 
GT ABCD có AB = CD
 AC phân giác 
Kl ABCD là hình
 thang
ABC là tam giác cân tại B => 
AC là phân giác => 
Từ đó ta có: (vị trí so le trong)
Vậy AD//BC hay ABCD là hình thang.
4.4. Hoạt động tìm tòi và mở rộng:
Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta làm thế nào?
Muốn tính các góc trong hình thang ta dựa vào kiến thức nào?
Bài tập về nhà: Bài 10 sgk, Bài tập trong sách bài tập.
 ..
Ngày soạn:	27/9/2020
Tuần 4 - Tiết 4. Bài 3
§ 3 HÌNH THANG CÂN
1.Yêu cầu cần đạt:
1.1. Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân. 
1.2. Kỹ năng: - HS nhận biết hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. 
1.3.Thái độ:
+ HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán 
+ Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm 
4.Năng lực – phẩm chất: 
4.1.Năng lực: 
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tư duy lôgic, năng lực vẽ hình .
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, sống yêu thương. 
2. Chuẩn bị:
2.1. Giáo viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
2.2. Học sinh : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
3. Phương pháp và kĩ thuật dậy học:
3.1. Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm .
3.2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
4. Tiến hành dậy học:
4.1. Ổn định lớp: 
4..2. Kiểm tra bài cũ: 
GV tổ chức trò chơi: - 2 đội thi đố vui mỗi đội 5 bạn đưa ra 5 câu hỏi cho đội bạn trả lời . Nội dung kiến thức về hình thang ,.Thời gian thi 5 phút. Mỗi câu trả lời đúng 2 điểm.Thời gian cho mỗi câu trả lời là 1,5 phút 
- HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.
Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại.
4.3. Bài mới: 
4.3.1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
4.3.2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Định nghĩa
 - Phương pháp: trực quan,nhóm
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp, thảo luận nhóm.
GV yêu cầu HS làm ?1
– Hs đứng tại chỗ trả lời
? Nêu định nghĩa hình thang cân. 
 GV: dùng bảng phụ( máy chiếu)
 a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi hình thang cân đó
c) Có nhận xét gì về 2 góc đối của hình thang cân?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
-Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV chốt lại lời giải.
- GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm của nhóm mình 
*Hoạt động2:Hình thành tính chất, định lý 1
- Phương pháp: thực hành
 -Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, chia nhóm.
GV:Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
- GV cho HS đo đạc rút ra nhận xét.( 2 cạnh bên của hình thang cân bằng nhau)
- GV nêu định lí.
- GV: cho các nhóm chứng minh& gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
 ABCD là hình thang cân
 GT ( AB // DC)
2
1
O
2
A
B
C
D
1
 KL AD = BC 
*Các nhóm Chứng minh: 
- Nếu AD // BC thì suy ra được điều gì? Dựa vào đâu.
- Yêu cầu HS đọc chú ý /SGK
* Hoạt động 3. Giới thiệu địmh lí 2
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC và BD ? 
GT ABCD là hình thang cân
 ( AB // CD)
KL AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
- GV gọi HS đứng tại chỗ chứng minh.
* Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân.
- Phương pháp: thực hành
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
Làm ?3/74.
Dùng com pa vẽ các điểm A, B nằm trên m sao cho CA = DB.
Đo các góc của hình thang
Dự đoán hình thang ABCD có gì đặc biệt.
Hãy phát biểu thành định lí?
Định lí này được c/m trong bài 18
Có mấy cách để nhận biết 1 hình là hình thang cân.
1) Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
ABCA là hình thang cân đáy AB,CD
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): = 1000
 Hình (c) : = 1100
 Hình (d) : = 900
c)Tổng 2 góc đối của hình thang cân là 1800
2) Tính chất
* Định lí 1:
 Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau.
b) AD // BC khi đó AD = BC
Chứng minh: 
 AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên 
ta có= nên ODC cân (2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1)
 nên OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2)
Từ (1) Và (2) OD - OA = OC - OB
 Vậy AD = BC
* Chú ý: SGK
* Định lí 2:
 Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
 Chứng minh:
 * Xét ADC và BCD có: 
* CD cạnh chung
* (hai góc kề một đáy hình thang cân )
* AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân)
 ADC = BCD ( c.g.c)
 AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
A
B
C
D
m
?3.
Lấy D làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại B; giữ nguyên khẩu độ com pa lấy C làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại A.
* Định lí 3:
 Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74
2.3.Hoạt động luyện tập: 
-Phương pháp: Trò chơi
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận nhóm,giao nhiệm vụ .
GV tổ chức cho 2 dãy đặt câu hỏi vấn đáp đan xen nhau xung quanh nội dung bài học , mỗi dãy đặt 5 câu hỏi liên quan đến hình thang cân và dự kiến câu trả lời yêu cầu dãy kia trả lời và nhận xét
GV làm trọng tài , ghi điểm
Kết thúc trò chơi GV nhận xét , động viên , tuyên dương 2 đội
4.4.Hoạt động luyện tập:
- Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
HS: 
4.5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Học bài.Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
	***************************
Ngày soạn:4/10/2020
 Tuần: 5 - Tiết: 5
 LUYỆN TẬP
1.Yêu càu cần đạt:
1.1. Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
1.2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. 
1.3. Thái độ:- Hs có thói quen kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- HS hăng hái chủ động trong hoạt động học.
1.4.Năng lực – phẩm chất: 
1.4.1.Năng lực: 
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực quan sát,vẽ hình...
1.4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin,tự chủ, sống hòa đồng.
2Chuẩn bị:
GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) 
HS : Thước, com pa, bảng nhóm.
3. Phương pháp và kĩ thuật dậy học:
3.1. Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm .
3.2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
4. Tiến hành dậy học:
4.1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:	8B:
4.2.Tổ chức các hoạt động dạy học: 
4.2.1. Khởi động
2 HS lên bảng trả lời.
HS1 : Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân
HS Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang như SGK
HS2: Chữa bài tập 15 tr75 SGK
a) Ta có : ABC cân tại A (gt)
cùng bằng 
 ED // BC BDEC là hình thang . Lại có : BDEC là hình thang cân.
b) Trong hình thang cân BDEC có 
GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS lên bảng
4.2.2.Hoạt động luyện tập: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Chữa bài tập 12/sgk
- Phương pháp: trực quan
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân.
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) (kl)
- HS lên bảng trình bày 
GT
Hình thang ABCD cân
(AB//CD) , AB < CD;
AE DC; BF DC
KL
DE = CF
GV: vấn đáp HS theo phương pháp phân tích đi lên:
- DE = CF AED = BFC 
 BC = AD ; (gt)
- Ngoài ra AED = BFC theo trường hợp nào ? vì sao ? 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trình bày bài vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
- GV: yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung rồi chốt lại lời giải đúng.
HĐ 2: Chữa bài tập 15/sgk
- Phương pháp: trực quan
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 15
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL và giải bài tập
HS: Vẽ hình và ghi GT, KL
HS lên bảng chữa bài
GV: Yêu cầu HS dưới lớp vẽ hình , ghi GT, KL và làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
HĐ 2: Chữa bài tập 16/sgk
- Phương pháp: hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
 -Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, chia nhóm.
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên
( DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào ?
HS: Chứng minh : DE // BC (1)
 ∆BED cân (2)
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét chéo.
GV: Nhận xét, đánh giá và chốt lại lời giải đúng
1. Chữa bài 12/tr.74 sgk 
A
B
C
D
E
F
Kẻ AE DC ; BF DC (E,F DC)
=> ∆ADE vuông tại E ∆BCF vuông tại F
AD = BC (cạnh bên của hình thang cân)
= ( Đ/N) ∆AED = ∆BFC 
( Cạnh huyền & góc nhọn) 
A
B
C
D
E
1
1
2. Chữa bài 15/ tr75 (sgk)
GT
ABC cân tại A; D AD
E AE sao cho AD = AE; 
KL
a) BDEC là hình thang cân
b) Tính các góc của hình thang.
a) ∆ABC cân tại A (gt) (1)
 Vì AD = AE (gt) ∆ADE cân tại A 
∆ABC cân & ∆ADE cân
 ; 
 (vị trí đồng vị) 
DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
 Từ (1) & (2) BDEC là hình thang cân .
b) (gt)
 3. Chữa bài 16/ tr75
GT
∆ABC cân tại A, BD & CE
là các đường phân giác
KL
a) BEDC là hình thang cân
b) DE = BE = DC
1
A
B
C
D
E
1
2
2
2
 Chứng minh 
a) ∆ABC cân tại A ta có: 
 AB = AC ; (1) 
BD & CE là các đường phân giác nên có:
 (2) ; (3)
 Từ (1), (2) &(3) 
∆BDC & ∆CBE có , 
 BC chung ∆BDC = ∆CBE (g.c.g)
 BE = DC mà AE = AB – BE 
 AD = AB – DC AE = AD. 
Vậy ∆AED cân tại A 
Ta có 
 ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà BEDC là hình thang cân.
b) Từ ; 
 ∆BED cân tại E ED = BE = DC.
4.2.3.Hoạt động vận dụng
Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang.
4.3.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Bài tập về nhà 17;19tr 75 SGK ; 28;29;30 tr 63 Sbt 
- Hướng dẫn bài 30/63-Sbt : 
	a. Tứ giác BDEC là hình thang cân vì có hai cạnh bên bằng nhau và không song song
	b. Điểm D,E phải là chân 2 đường phân giác 2 góc đáy (Xem bài 16/75-SGK ).
- Đọc trước bài “ Đường trung bình của tam giác ” 
Làm ra giấy nháp bài tập sau HS chép lại.
Cho ABCcân tại A, M là trung điểm của AB. Vẽ Mx//BC. Nó cắt AC tại N.
Tứ giác MNCB là hình gì ? Vì sao?
Em có nhận xét gì về về trí điểm N trên cạnh AC?
Ngày soạn: 4/10/2020
Tuần: 5 – tiết: 6
Tiết 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
1.Yêu cầu cần đạt:
1.1.Kiến thức:
	- H/s nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, nội dung định lý 1 	
1.2.Kĩ năng:
- H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý chứng minh 2 đường thẳng song song.
1.3.Thái độ: 
 - H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế yêu thích môn học.Có ý thức học tập.
1.4. Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực quan sát,vẽ hình...
2.. Phương pháp và kĩ thuật dậy học:
2.1. Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm .
2.2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
3.Chuẩn bị:
	*GV: Giáo án, đồ dùng dạy học	
*HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
4. Tiến trình dạy- học:
4.1.Tổ chức: 
4.2.Kiểm tra bài cũ:
Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ?
1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân?
2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ?
3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân cân.
4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.
4.3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Qua định lý hình thành đ/n đường trung bình của tam giác.
*Mục tiêu của hoạt động: 
+ Nắm vững định lý1, định nghĩa đường trung bình của tam giác, chứng minh được định lý.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB
+ Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này cắt AC ở E
+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC.
- Yêu cầu HS nêu GT, KL của đ/lí
 + Để có thể khẳng định được E là điểm như thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như sau:
- GV: Làm thế nào để chứng minh được
AE = AC
- GV: Từ đ/lí 1 ta có:
* D là trung điểm của AB
 * E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đường trung bình của ABC.
GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của tam giác ?
* HĐ2: Hình thành đ/ lí 2:
*Mục tiêu của hoạt động: 
+ Nắm vững định lý 2, chứng minh được định lý.
+ Vận dụng định lý làm bài tập đơn giản.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ?
( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy
DE = DF)
- GV: DE là đường trung bình của ABC thì
 DE // BC & DE = BC.
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thước đo góc đo số đo của góc & số đo của .
Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE & đoạn BC rồi nhận xét
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học.
- GV: Cách 1 như (sgk)
Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ?
+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33 
Biết DE = 50m
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào ?
+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
 + Dựa vào định lý
*HĐ3: luyện tập:
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
I. Đường trung bình của tam giác
Định lý 1: (sgk) 
 GT ABC có: AD = DB
 DE // BC
 KL AE = EC
- Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F
- Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // 
( DB // EF) nên DB = EF
 DB = AD (gt) AD = EF (1)
 ( vì EF // AB ) (2)
 (3).
Từ (1),(2) &(3) ADE = EFC(gcg)
AE= EC E là trung điểm của AC.
* Định nghĩa: (sgk).
* Định lý 2: (sgk)
 GT ABC: AD = DB 
 AE = EC
 KL DE // BC, DE = BC 
Chứng minh
a) DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ đường thẳng a // BC cắt AC tại A' 
- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm của AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy E trùng với E' 
 DE DE' DE // BC
b) DE = BCVẽ EF // AB (F BC )
Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của BC hay BF = BC. Hình thang BDEF có 2 cạnh bên BD// EF 2 đáy DE = BF Vậy DE = BF = BC
II- áp dụng luyện tập
Để tính DE = BC , BC = 2DE
BC = 2 DE = 2.50 = 100
BT20-SGK :
- HS hoạt động nhóm.
Vỡ hai góc AKI, C ở vị trớ so le trong và bằng nhau nên IK//BC
Ta lại có : KA=KB(gt). Suy ra : IA=IB=10cm hay x=10cm.
BT21-SGK
Vỡ C là trung điểm của OA, D là trung điểm của OB nên CD là đường trung bình của tam giác OAB.
4.4.Hoạt động tìm tòi và mở rộng:
GV:- Thế nào là đường trung bình của tam giác
 - Nêu tính chất đường trung bình của tam giác.
- Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk)
- Học bài , xem lại cách chứng minh 2 định lí
................................................................................................................................
Ngày soạn: 10/10/2020
 Tuần: 6 - Tiết 7 
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG 
1.Yêu cầu cần đạt:
1.1.Kiến thức:
	- HS nắm vững định nghĩa đường trung bình của hình thang của hình thang, nắm vững nội dung định lí 3, định lí 4.
1.2.Kĩ năng:
Vận dụng định lí tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình của tam giác trong tam giác và hình thang, sử dụng tính tính chất đường trung bình của tam giác để chưngs minh các tính chất đường trung bình hình thang.
1.3.Thái độ: Có ý thức học tập.Phát triển tư duy lô gíc.
1.4. Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2.doc