Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2017-2018

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2017-2018

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.

3. Thái độ:

- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Vấn đáp, thuyết trình.

- Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Thước, compa, bảng nhóm, đọc trước bài mới.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Thế nào là tứ giác, tứ giác lồi?

Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác? Áp dụng tìm x.

 

doc 55 trang thucuc 3210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1 Ngày soạn: 21/ 8/ 2017
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác và các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2. Kỹ năng:
Tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, thuyết trình.
Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 (sgk) Hình 5 (sgk) trên bảng phụ.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Thước, compa, bảng nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra trong các hoạt động.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở lớp 7 chúng ta đã được học các kiến thức về tam giác. Ở chương I của lớp 8, chúng ta sẽ tìm hiểu về tứ giác.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20 Phút
15 Phút
Hoạt động 1: Định nghĩa.
GV: Treo tranh hình 1 SGK (bảng phụ). Giới thiệu cho HS biết hình nào là tứ giác. Hướng dẫn HS cách nhận biết 1 tứ giác là hình có 4 đoạn thẳng, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
HS: Quan sát hình và nhận biết.
GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm có 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD và DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng?
GV: Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là hình như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại & ghi định nghĩa.
HS: Đọc và ghi định nghĩa.
GV: Lưu ý: Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
Trong các tứ giác ở hình 1, tứ giác nào luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác?
HS:Trả lời.
GV: Giới thiệu về tứ giác lồi và chú ý trong SGK.
HS: Đọc định nghĩa tứ giác lồi.
GV: Cho HS quan sát hình 3 và trả lời ?2.
HS: Quan sát, trả lời.
GV: Chốt lại.
Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác.
GV: Không cần tính số đo mỗi góc hãy tính tổng 4 góc:
 (độ)
GV: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng (độ) (mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
HS: Trả lời.
GV: chốt lại cách làm:
Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo.
Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 
HS: lên bảng trình bày cách làm
GV: Qua bài toán GV yêu cầu HS rút ra định lí.
HS: Đọc định lí.
1. Định nghĩa.
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
Định nghĩa:
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Lưu ý:
Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
Định nghĩa tứ giác lồi:
(SGK - 65)
Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi.
?2 
a. Hai đỉnh kề nhau: A và B, B và C, C và D, D và A.
Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.
b. Đường chéo: AC, BD.
c. Hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB.
Hai cạnh đối nhau: AB và CD, BC và AD.
d. Góc: , , , .
Hai góc đối nhau: và , và 
e. Điểm nằm trong tứ giác: M, P.
Điểm nằm ngoài tứ giác: Q, N.
2. Tổng các góc của một tứ giác.
C
D
1
A
2
1
2
B
Hay 
Định lí: (SGK - 65)
4. Củng cố: (4 Phút) 
GV: cho HS làm bài tập 1 trang 66. Hãy tính các góc còn lại.
Đọc phần có thể em chưa biết.
5. Dặn dò: (1 Phút) 
Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi và tứ giác không phải là tứ giác lồi?
Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
Chú ý: T/c các đường phân giác của tam giác cân.
Đọc trước bài: Hình thang.
Tuần 1
Tiết 2 Ngày soạn: 21/ 8/ 2017
§2. HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang.
2. Kỹ năng:
Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, thuyết trình.
Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Thước, compa, bảng nhóm, đọc trước bài mới.
C
D
1000
A
x
700
1100
B
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 
Thế nào là tứ giác, tứ giác lồi? 
Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác? Áp dụng tìm x. 
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
25 Phút
10 Phút
Hoạt động 1: Định nghĩa.
GV: đưa ra hình 13 SGK cho HS quan sát rồi đưa ra nhận xét.
HS: AB // CD
GV: Vì sao?
HS chứng minh dựa vào hai góc trong cùng phía.
GV: Tứ giác có 2 cạnh đối // gọi là hình thang và ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay.
GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang?
HS nêu định nghĩa.
GV: Hãy nêu cách vẽ hình thang ABCD
HS: Vẽ AB // CD, vẽ cạnh AD và BC.
GV: Giới thiệu cạnh. đáy, đường cao 
GV: dùng bảng phụ bài ?1. Yêu cầu HS nhận biết đâu là hình thang và nhận xét về hai góc kề 1 cạnh bên của hình thang.
HS: Trả lời.
Qua đó em hãy nhận xét hình thang có tính chất gì?
HS: Đưa ra nhận xét.
GV: Hướng dẫn cho HS làm .
HS: Thực hiện.
GV: Từ ?1 và ?2 ta rút ra được các nhận xét về hình thang ntn?
Hoạt động 2: Hình thang vuông.
GV: Em hãy nhắc lại thế nào là tam giác vuông.
HS: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
GV: Giới thiệu: Tương tự: Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông.
HS: Đọc định nghĩa, ghi bài.
1. Định nghĩa.
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
C
D
H
B
A
Hình thang ABCD:
Hai cạnh đối // là 2 đáy
AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
Hai cạnh bên: AD & BC
Đường cao: AH
(H.a. (sole trong)
AD// BC ABCD là hình thang
(H.b.Tứ giác EFGH có: 
 (góc trong cùng phía kề bù) GF// EH
 GFEH là hình thang.
- (H.c. Tứ giác IMKN có:
 IN không song song với MK
 MKNI không phải là hình thang
- Hình thang có hai góc kề của một cạnh bên bù nhau.
?2 Hình thang ABCD có đáy AB, CD.
a. AD//BC ⇒ AD = BC, AB = CD.
b. AB = CD ⇒ AD//BC, AD = BC.
Nhận xét: (SGK - 70)
2. Hình thang vuông.
Định nghĩa: (SGK - 70)
Tứ giác ABCD có AB // CD,
 ABCD là hình thang vuông.
C
D
B
A
4. Củng cố: (4 Phút) 
Nhắc lại định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các nhận xét về hình thang.
Làm các bài tập 6, 7, 8, 9.
5. Dặn dò: (1 Phút) 
Học thuộc định nghĩa, tính chất.
HS: Làm các bài tập SGK.
Đọc trước bài: Hình thang cân.
Tuần 3
Tiết 5 Ngày soạn: 04/ 9/ 2017
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, nội dung định lí 1, định lí 2.
2. Kỹ năng:
Biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, thuyết trình.
Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Giáo án, bảng phụ, thước.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Làm các bài tập cho về nhà, thước, ôn lại kiến thức tam giác ở lớp 7.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 
Các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh?
1. Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân?
2. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ?
3. Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
4. Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5. Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.
Đáp án:
1. Đúng: theo định nghĩa; 2. Sai: HS vẽ hình minh hoạ; 3. Đúng: Theo định lí; 4. Sai: HS giải thích bằng hình vẽ; 5. Đúng: theo tính chất.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
18 Phút
17 Phút
Hoạt động 1: Đường trung bình của tam giác.
GV: cho HS thực hiện bài tập ?1.
Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB
Qua D vẽ đường thẳng song song với BC và cắt AC ở E.
+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC.
HS:Làm ?1.
GV: Từ đó ta có được định lí 1.
Hướng dẫn HS ghi GT, KL của đ/lí
HS: ghi gt & kl của đ/lí
GV: Làm thế nào để chứng minh được AE = EC.
HS: Ta kẻ thêm EF song song với AB và chứng minh △ADE = △EFC.
GV:Hướng dẫn HS chứng minh.
GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC.
Ta nói DE là đường trung bình của ABC.
GV: Vậy đường trung bình của tam giác là gì?
HS: Nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác.
GV: Yêu cầu HS làm ?2.
HS: Thực hiện.
GV: Qua cách chứng minh đ/lí 1 và phần ?2 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC?
HS: Trả lời.
GV: Suy ra định lí 2.
DE là đường trung bình của ABC thì DE // BC & DE = BC.
Hoạt động 2:
GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học. Hướng dẫn HS chứng minh. Có thể chứng minh bằng 2 cách.
Cách 1: Như SGK.
Cách 2: Sử dụng định lí 1 để chứng minh.
GV: Gợi ý cách chứng minh:
Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì?
Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lí.
HS: Chứng minh.
GV: Yêu cầu HS làm ?3. Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50m.
Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào?
Hướng dẫn:
+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
+ Dựa vào định lý.
HS: Thực hiện.
1. Đường trung bình của tam giác.
?1 (HS vẽ hình)
Dự đoán: E là trung điểm của AC.
Định lý 1: (SGK - 76)
GT
△ABC, AD = DB, DE//BC
KL
AE = EC
Chứng minh:
Qua E kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC ở F.
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên song song (DB // EF) nên DB = EF.
DB = AD (gt) AD = EF (1)
 (vì EF // AB) (2)
 (vì EF // AB) (3).
Từ (1),(2), (3) ADE = EFC (g.c.g) AE = EC
Vậy E là trung điểm của AC.
Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác.
?2 
Định lý 2: (SGK - 77)
GT
ABC, AD = DB, AE = EC
KL
DE // BC, DE = 
Chứng minh: 
Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF 
AED = CEF (c.g.c. AD = CF và 
ta có: AD = DB (gt) và AD = CF nên DB = CF
 (ở vị trí so le trong)
 AD // CF hay DB // CF
 DBFC là hình thang.
Hình thang DBFC có 2 đáy DB, CF bằng nhau nên 2 cạnh bên DF, BC song song và bằng nhau. Do đó:
DE//BC và DE = = .
?3 
DE là đường trung bình của △ABC.
DE = BC , BC = 2DE
BC= 2 DE= 2.50= 100m.
4. Củng cố: (4 Phút) 
Nhắc lại định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác.
Làm các BT 20, 21 sgk.
5. Dặn dò: (1 Phút) 
Học thuộc định nghĩa, định lí về đường trung bình của tam giác.
Làm tiếp các bài tập trong SGK.
Chuẩn bị bài: phần 2 bài §4. Đường trung bình của hình thang.
Tuần 3
Tiết 6 Ngày soạn: 04/ 9/ 2017
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG 
(Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa đường trung bình của hình thang, nội dung định lí 3 và định lí 4.
2. Kỹ năng:
Vận dụng đlí tính độ dài các đoạn thẳng, c/m các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và đlí về đường trunh bình trong tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường trung bình tam giác để c/m các t/c đường trung bình hình thang.
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, thuyết trình.
Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Giáo án, bảng phụ, thước.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Làm các bài tập cho về nhà, thước, đọc trước bài
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 
Phát biểu định nghĩa và định lí 2 về đường trung bình của tam giác. 
Áp dụng tính x trong hình vẽ:
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1: Đường trung bình của hình thang.
GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình ?4.
Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC tạ F và AC tại I.
HS: Vẽ hình.
GV: Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và nêu nhận xét.
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại = cách vẽ có độ chính xác và kết luận:
Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là trung điểm của BC.
Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng minh định lí sau:
Hoạt động 2:
HS: Đọc định lí 3.
GV: Cho h/s làm việc theo nhóm.
Điểm I có phải là trung điểm AC không? Vì sao ?
Điểm F có phải là trung điểm BC không? Vì sao?
Hãy áp dụng định lí 1 để lập luận CM?
HS: Hoạt động nhóm và trình bày.
GV: Chốt lại.
GV: E là trung điểm cạnh bên AD
F là trung điểm cạnh thứ 2 BC
Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang
Vậy đường TB của hình thang là gì?
HS: nêu định nghĩa.
GV: Qua phần CM trên thấy được EI và IF còn là đường TB của tam giác nào? Và nó có t/c gì? Hay EF bằng bao nhiêu?
GV: Ta có:
=> GV NX độ dài EF
Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:
Hoạt động 3:
HS: Đọc định lí 4.
GV: Cho h/s ghi GT, KL; GV vẽ hình.
HS: làm theo hướng dẫn của GV
GV: Hãy vẽ thêm đt AF cắt DC tại điểm K.
Em quan sát và cho biết muốn chứng minh EF//DC ta phải CM được điều gì?
Muốn c/m điều đó ta phải c/m ntn?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn.
 EF // DC
 EF là đường TB ADK
 AF = FK
 FAB = FKC
HS: Chứng minh theo sơ đồ.
GV: Cho HS làm ?5.
HS: Thực hiện.
2. Đường trung bình của hình thang.
?4 Dự đoán: 
I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC.
Định lí 3: (SGK - 78)
GT
ABCD là hình thang
(AB // CD), AE = ED,
EF // AB, EF // CD
KL
BF = FC
Chứng minh: (SGK - 78)
- Kẻ thêm đường chéo AC.
- Xét ADC có:
E là trung điểm AD (gt), EI//CD (gt)
 I là trung điểm AC
- Xét ABC ta có: 
I là trung điểm AC ( c/m trên),
IF//AB (gt)
F là trung điểm của BC.
Vậy BF = FC.
Định nghĩa:
Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh bên của hình thang.
Định lí 4: (SGK - 78)
GT
ABCD là hình thang 
(AB // CD), AE = ED,
BF = FC
KL
EF // AB, EF // CD
EF = 
Chứng minh:
- Kẻ AFDC = {K}
Xét ABF và KCF có:
 (đối đỉnh)
BF= CF (gt)
 (so le trong)
ABF =KCF (g.c.g)
AF = FK ; AB = CK
E là trung điểm AD; F là trung điểm của AK EF là đường TB ADK
EF//DK hay EF//DC và EF//AB EF =
Vì DK = DC + CK = DC + AB 
 EF = 
?5 BE là đường trung bình của hình thang ACHD. Theo định lí 4 ta có:
4. Củng cố: (4 Phút) 
Nhắc lại định nghĩa, tính chất đường trung bình của hình thang.
Làm BT23 sgk.
5. Dặn dò: (1 Phút) 
Học bài theo sgk + vở ghi.
Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
Tuần 5
Tiết 9 Ngày soạn: 18/ 9/ 2017
§6. ĐỐI XỨNG TRỤC
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hình có trục đối xứng.
2. Kỹ năng:
Biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.
Nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình.
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, thuyết trình.
Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Giấy kẻ ô, bảng phụ, thước, compa.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Thước, compa, đọc thêm bài §5, ôn lại đường trung trực tam giác.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 
Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, của tam giác? với tam giác cân hoặc tam giác đều đường trung trực có đặc điểm gì? (vẽ hình trong trường hợp tam giác cân hoặc tam giác đều).
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng.
GV: Cho HS làm bài tập ?1.
Cho đt d và 1 điểm Ad. Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA'
Muốn vẽ được A' sao cho d là đường trung trực của AA' ta làm ntn?
HS: Lên bảng vẽ điểm A'.
HS: Còn lại vẽ vào vở.
GV: Ta gọi A' là điểm đ/x với A qua đường thẳng d và ngược lại. Vậy hai điểm đ/x là 2 điểm ntn?
HS: nêu đ/n.
GV: Giới thiệu quy ước.
Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một đường thẳng.
GV: Ta đã biết 2 điểm A và A' gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực đoạn AA'. Vậy khi nào 2 hình H & H' được gọi 2 hình đối xứng nhau qua đt d? Làm BT ?2.
HS: HS vẽ các điểm A', B', C' và kiểm nghiệm trên bảng.
HS còn lại thực hành tại chỗ.
Dùng thước để kiểm nghiệm điểm C'A'B'
GV: Chốt lại: Người ta CM được rằng: Nếu A' đối xứng với A qua đt d, B' đx với B qua đt d; thì mỗi điểm trên đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với nó qua đt d là 1 điểm thuộc đoạn thẳng A'B' và ngược lại mỗi điểm trên đt A'B' có điểm đối xứng với nó qua đường thẳng d là 1 điểm thuộc đoạn AB.
Ta có đ/n về hình đối xứng ntn?
HS: Đọc định nghĩa.
GV: Đưa bảng phụ.
Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn thẳng, đt đối xứng nhau qua đt d (H53).
HS: Quan sát hình 53 và chỉ ra các cặp đoạn thẳng, đường thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d.
GV: Thông báo: Người ta chứng minh được rằng, nếu 2 đoạn thẳng (góc, tam giác. đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
Hoạt động 3: Hình có trục đối xứng.
GV: Cho ABC cân tại A, đường cao AH. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của ABC qua AH.
HS: Thực hiện.
Hình đx của cạnh AB là hình nào?
Hình đx của cạnh AC là hình nào?
Hình đx của cạnh BC là hình nào?
HS: Trả lời.
GV: thế nào là 2 hình đối xứng nhau?
HS: Đọc định nghĩa.
GV: Yêu cầu HS làm ?4.
HS: Quan sát hình 56 và trả lời.
Từ đó rút ra nhận xét về số trục đối xứng của 1 hình.
HS: Nhận xét.
GV: Hình thang cân có trục đối xứng không? Đó là đường thẳng nào? 
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc định lí SGK.
HS: Đọc định lí.
1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng.
?1
Định nghĩa:
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đt d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
Quy ước:
Nếu điểm B nằm trên đt d thì điểm đối xứng với B qua đt d cũng là điểm B.
2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng.
Cho đt d và đoạn thẳng AB
- Vẽ A' đối xứng với điểm A qua d
- Vẽ B' đối xứng với điểm B qua d
- Khi đó ta nói rằng AB và A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đt d.
Định nghĩa:
Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đt d nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua đt d và ngược lại.
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của 2 hình.
- Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác. đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
3. Hình có trục đối xứng.
?3
Định nghĩa: Đường thẳng d là trục đx cảu hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua đt d cũng thuộc hình H
Hình H có trục đối xứng.
?4
a. Chữ cái in hoa A có 1 trục đối xứng.
b. Hình △ đều ABC có 3 trục đối xứng.
c. Đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng.
Nhận xét:
Một hình H có thể có 1 trục đối xứng, có thể không có trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng.
Định lí:
Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.
4. Củng cố: (4 Phút) 
Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
Làm BT37 sgk.
5. Dặn dò: (1 Phút) 
Học bài theo sgk + vở ghi.
Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
Chuẩn bị trước các bài tập luyện tập.
Tuần 5
Tiết 10 Ngày soạn: 18/ 9/ 2017
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Củng cố định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, định nghĩa về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, định nghĩa về hình có trục đối xứng.
2. Kỹ năng:
Biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết c/m 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.
Vận dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài thực tế.
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, thuyết trình.
Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Sgk, giáo án, thước, bảng phụ.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Thước, compa, học thuộc bài cũ, làm các bài tập cho về nhà.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 
Phát biểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Làm bài tập 35 SGK tr87.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Phút
10 Phút
8 Phút
7 Phút
Hoạt động 1:
GV: Cho HS làm BT 36 SGK. Y/c hs vẽ hình.
HS: Thực hiện.
GV: Cho hs làm việc cá nhân 
HS: Làm bài
GV: Gọi hs lên bảng
HS: Lên bảng theo chỉ định
HS khác nhận xét.
Hoạt động 2:
GV: Hướng dẫn HS làm BT 39 SGK. Y/c hs vẽ hình.
HS: Thực hiện
GV: C đx A qua d ta suy ra được điều gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: AD + DB = ?, AE + EB= ?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: So sánh BC và tổng CE+ EB?
HS: Trả lời
Hoạt động 3:
GV: Y/c hs dựa vào ý a trả lời ý b? 
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Phát vấn câu hỏi theo các hình vẽ trong bài 40 SGK, yêu cầu hs trả lời.
HS: Lần lượt trả lời.
Hoạt động 4:
GV: Cho hs làm việc cá nhân bài 41 SGK sau đó báo cáo kq.
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét, chốt lại.
Bài 36 (SGK - 87):
a. Ta có A và B đx với nhau 
qua Ox nên OA = OB (1)
A và C đx với nhau qua
Oy nên OA = OC (2)
Từ (1) và (2) OB = OC
b. 
Bài 39 (SGK - 88):
a. Theo gt C là điểm đx với A qua đt d nên d là đường trung trực của đoạn thẳng AC. Do đó:
AD = CD (D d., AE = EC ( E d.
 AD + DB = CD + DB = BC (1)
AE + EB = CE + EB (2)
Mà BC < CE + EB (bđt tam giác. (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:
AD + DB < AE + EB 
b. Bạn Tú nên đi từ A đến D rồi đến B.
Bài 40 (SGK - 88):
Các biển báo a, b, d có trục đối xứng.
Bài 41 (SGK - 88): 
Các ý a., b., c. đúng
d. sai vì đoạn thẳng AB có 2 trục đối xứng là đường trung trực của đoạn thẳng AB và đt chứa đoạn thẳng AB.
4. Củng cố: (4 Phút) 
Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
Cho HS đọc Có thể em chưa biết.
5. Dặn dò: (1 Phút) 
Tiếp tục ôn tập lý thuyết và xem lại các bài tập đã giải về đối xứng trục
Làm các bài tập 64 đến 67 tr.66- SBT
Xem bài Hình bình hành.
Ôn tập về dấu hiệu nhận biết, tính chất 2 đường thẳng song song (lớp 7).
Tuần 7
Tiết 13 Ngày soạn: 02/ 10/ 2017
§8. ĐỐI XỨNG TÂM
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (Đối xứng qua 1 điểm). Hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.
2. Kỹ năng:
Vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. Biết CM 2 điểm đx qua tâm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đx trong thực tế.
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, thuyết trình.
Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bảng phụ , thước thẳng.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Thước thẳng + BT đối xứng trục, đọc trước bài.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 
Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng.
Hai hình H và H' khi nào thì được gọi là 2 hình đx với nhau qua 1 đt cho trước?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Phút
15 Phút
10 Phút
Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một điểm.
GV: Y/c hs làm ?1.
HS: Thực hiện
GV: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua O, A là điểm đx với A’ qua O. Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua O. Vậy thế nào là hai điểm đx nhau qua 1 điểm? 
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa.
Điểm đx với điểm O qua điểm O là điểm nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời
Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một điểm.
GV: Cho HS làm ?2.
HS: Thực hiện.
GV: Hai hình như thế nào thì được gọi là 2 hình đối xứng với nhau qua điểm O.
HS: Trả lời.
GV: Ghi bảng và cho HS thực hành vẽ.
HS: Lên bảng vẽ hình và kiểm nghiệm.
HS kiểm nghiệm bằng đo đạc:
Dùng thước kẻ kiểm nghiệm rằng điểm C' thuộc đoạn thẳng A'B' và điểm A'B'C' thẳng hàng.
GV: Chốt lại:
- Gọi A và A' là hai điểm đx nhau qua O
Gọi B và B' là hai điểm đx nhau qua O
 GV: Vậy em nào hãy định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm.
HS: phát biểu định nghĩa.
GV: Dùng hình 77, 78. Hãy tìm trên hình 77 các cặp đoạn thẳng đx với nhau qua O, các đường thẳng đối xứng với nhau qua O, hai tam giác đối xứng với nhau qua O?
Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng AC, A'C', BC, B'C' .2 góc của hai tam giác.
HS: Trả lời.
Hai tam giác ABC và A'B'C’ có bằmg nhau không? Vì sao? 
HS: Trả lời.
GV: Em nào CM được ABC=A'B'C'.
HS: Chứng minh.
GV: Qua H77, em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng, tam giác, 2 hình đx nhau qua điểm O.
Hoạt động 3: Hình có đối xứng tâm.
GV: Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo. Tìm hình đx với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O.
HS: Thực hiện.
GV: Vẽ thêm điểm E và E' đx nhau qua O.
Ta có: AB & CD đx nhau qua O.
 AD & BC đx nhau qua O.
 E đx với E' qua O
E' thuộc hình bình hành ABCD.
GV: Hình bình hành có tâm đx không? Nếu có thì là điểm nào?
HS: Trả lời.
GV: Y/c hs làm ?4.
HS: Làm bài
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm.
?1 
Hai điểm A và A' đối xứng nhau qua điểm O
Định nghĩa:
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Quy ước: Điểm đx với điểm O qua điểm O cũng là điểm O.
2. Hai hình đối xứng qua một điểm.
?2 
Người ta CM được rằng:
Điểm CAB đối xứng với điểm
C'A'B'. Ta nói rằng AB & A'B' là hai đoạn thẳng đx với nhau qua điểm O.
Định nghĩa: 
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O, nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó
Ta có: BOC =B'OC' (c.g.c.
BC = B'C'
ABO =A'B'O (c.g.c.
AB = A'B'
AOC =A'O'C' (c.g.c. 
AC=A'C'
ACB=A'C'B' (c.c.c.
Vậy: Nếu 2 đoạn thẳng (2 góc, 2 tam giác. đx với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
3. Hình có đối xứng tâm.
?3 
Định nghĩa: Điểm O gọi là tâm đx của hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng đx với mỗi điểm thuộc hình H.
Hình H có tâm đối xứng.
Định lí: Giao điểm 2 đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành.
?4 
4. Củng cố: (4 Phút) 
Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
Làm bài tập 50 SGK.
5. Dặn dò: (1 Phút) 
Học bài: Thuộc và hiểu các định nghĩa. định lí, chú ý.
Làm các bài tập 51, 52, 53, 57 SGK.
LH: Maihoa131@gmail.com
Tuần 10
Tiết 19 Ngày soạn: 23/10 / 2017
§11. HÌNH THOI
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi, tính chất đặc trưng hai đường chéo vuông góc & là đường phân giác của góc của hình thoi.
2. Kỹ năng:
Hs biết vẽ hình thoi (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng)
Nhận biết hình thoi theo dấu hiệu của nó.
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, thuyết trình.
Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bảng phụ, thước, tứ giác động.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Thước thẳng, làm bài tập về nhà, đọc trước bài mới.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 
Vẽ HBH ABCD có 2 cạnh kề bằng nhau
Chỉ rõ cách vẽ
Phát biểu định nghĩa & T/c của HBH.
ĐVĐ: Như SGK.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
8 Phút
16 Phút
11 Phút
Hoạt động 1: Định nghĩa.
GV: Vẽ hình 100 lên bảng. Cho HS phát biểu nhận xét.
HS: 4 cạnh bằng nhau.
GV: Em hãy nêu đ/ nghĩa hình thoi.
HS: Phát biểu định nghĩa.
GV: Dùng tứ giác động và cho HS khẳng định có phải đó là hình thoi không? Vì sao?
HS: Quan sát, trả lời.
GV: Hướng dẫn HS chứng minh ABCD là hình bình hành dựa trên các dấu hiệu nhận biết.
HS: Thực hiện.
Hoạt động 2: Tính chất.
GV: Ta đã biết hình thoi là trường hợp đặc biệt của HBH. Vậy nó có T/c của HBH hay không?
HS: Trả lời.
GV: Ngoài tính chất của hình bình hành ra, hình thoi còn có tính chất nào khác, chúng ta làm ?2.
HS: Làm ?2.
Hai đường chéo hình bình hành có tính chất gì? ⇒ tính chât 2 đường chéo hình thoi?
HS: Trả lời.
GV: Gợi ý HS phát hiện thêm các tính chất khác về 2 đường chéo của hình thoi.
GV:Từ ?2 ta rút ra được định lí sau.
HS: Đọc định lí.
GV: Yêu cầu HS ghi GT, KL của định lí.
HS: Ghi GT, KL.
GV: Hướng dẫn HS chứng minh dựa vào các tam giác cân tạo bởi các đường chéo của hình thoi.
HS: Chứng minh theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết.
GV: Ngoài dấu hiệu nhận biết hình thoi từ tứ giác bằng đn, hãy nêu các dấu hiệu nhận biết hình thoi từ hbh?
HS: Suy nghĩ, phát biểu
GV: Hướng dẫn hs c/m dấu hiệu.
HS: Cùng gv c/m dấu hiệu. 
GV: Có thể khẳng định được rằng tứ giác có 2 đ/chéo vuông góc là hình thoi hay không?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại.
1. Định nghĩa.
Tứ giác ABCD có:
AB = BC = CD = DA.
Ta nói tứ giác ABCD là hình thoi.
Định nghĩa:
Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
- Tứ giác ABCD là hình thoi
AB = BC 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_chuong_1_tu_giac_nam_hoc_2017_2018.doc