Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 33-43
I- Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS vận dụng đợc công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đờng chéo vuông góc với nhau.
+ Kỹ năng: Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trớc. HS có kỹ năng vẽ hình
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- T duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
I- Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS biết công thức tính diện tích các đa giác đơn giản
+ Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. Biết vẽ hình, đo hình
+Thái độ: Tích cực tham gia hợp tác trong học bài
II. chuẩn bị
- GV: dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
Tiết 33 : Đ4. Diện tích hình thang Ngày soạn:3/01/2015 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 5 8/01/2020 8B 30 I- Mục tiêu: - Kiến thức: HS nêu được công thức tính diện tích hình thang. Vận dụng được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích - Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích - Thái độ: Tích cực trong học bài. II. chuẩn bị - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III- Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV – HS Ghi bảng 1- Kiểm tra: GV: (đưa ra đề kiểm tra) Vẽ tam giác ABC có > 900 Đường cao AH. Hãy chứng minh: SABC = BC.AH - GV: để chứng minh định lý về tam giác ta tiến hành theo hai bước: + Vận dụng tính chất diện tích của đa giác + Vận dụng công thức đã học để tính S . 2 - Bài mới * Giới thiệu bài : * HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang. 1) Công thức tính diện tích hình thang. - GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào? - GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác - GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy + Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung - GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không? + Tạo thành hình chữ nhật SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ? A b B h D H a E C - GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang? * HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. 2) Công thức tính diện tích hình bình hành - GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành - GV cho HS làm - GV gợi ý: * Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào? - HS phát biểu định lý. * HĐ3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích 3) Ví dụ: a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật. b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó. - GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát 3 - Củng cố: a) Chữa bài 27/sgk b) Chữa bài 28 - HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi 4. - Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk - HS lên bảng trình bày. Giải A B C h Theo tính chất của đa giác ta có: SABC = SABH - SACH (1) Theo công thức tính diện tích của tam giác vuông ta có: SABH =BH.AB (2)SACH = CH.AH(3).Từ (1)(2)(3) ta có: SABC= (BH - CH) AH = BC.AH - áp dụng CT tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1) b A B h D H a C - áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1) S ABC = AH. AB (2) - Theo tính chất diện tích đa giác thì : SABDC = S ADC + SABC = AH. HD + AH. AB =AH.(DC + AB) Công thức: ( sgk) HS dự đoán * Định lý: S = a.h - Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh nhân với chiều cao tương ứng. h a 3) Ví dụ a) Chữa bài 27/sgk b) Chữa bài 28 Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR ( Chung đáy và cùng chiều cao) SFIGE = SFIR = SEGU Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đáy của hình bình hành Tiết 34 : Đ5. Diện tích hình thoi Ngày soạn:4/01/2020 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 7 10/01/2015 8B 30 I- Mục tiêu: + Kiến thức: HS vận dụng được công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau. + Kỹ năng: Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình +Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II. chuẩn bị - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III- Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV - HS Ghi bảng I- Kiểm tra: a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành? b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau? II- Bài mới: - GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu. * HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc 1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc - GV: Cho thực hiện bài tập - Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD - GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD? - GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? - GV:Cho HS chốt lại * HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. 2- Công thức tính diện tích hình thoi. - GV: Cho HS thực hiện bài - Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo. - GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi ? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác . - GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD - GV cho HS vẽ hình 147 SGK - Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài. - GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác. b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có: MN = = 40 m EG là đường cao hình thang ABCD nên MN.EG = 800 EG = = 20 (m) Diện tích bồn hoa MENG là: S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2) III- Củng cố: - Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi. IV- Hướng dẫn về nhà +Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk + Giờ sau luyện tập . SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH Theo tính chất diện tích đa giác ta có S ABCD = SABC + SADC = AC.BH + AC.DH = AC(BH + DH) = AC.BD * Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó. 2- Công thức tính diện tích hình thoi. * Định lý: S = d1.d2 Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có: ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME=GN=BD Vậy MENG là hình bình hành T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2) Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3) Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM Vậy MENG là hình thoi. Lương Phú, ngày . Tháng . Năm 2015 Duyệt của BGH Nguyễn Quang Chiến Tieỏt 35 LUYEÄN TAÄP Ngày soạn:10/1/2015 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 5 15/1/2015 8B 30 I.mục tiêu -HS bieỏt sửỷ duùng caực coõng thửực ủeồ tớnh dieọn tớch cuỷa moọt soỏ hỡnh. - Vaọn duùng coõng thửực hụùp lyự, hoaởc veừ hỡnh ủeồ ủửa veà daùng vaọn duùng ủửụùc coõng thửực - Reứn luyeọn tớnh tớch cửùc trong hoùc taọp. II.chuẩn bị GV : Sgk , Sbt , thửụực , baứi taọp HS : Chaồn bũ oõn lớ thuyeỏt , baứi taọp III.hoạt động trên lớp Hoaùt ủoọng cuỷa GV vaứ HS Noọi dung kiến thức Kieồm tra: HS : Vieỏt coõng thửực tớnh dieọn tớch hcn , tam giaực , hỡnh thang , hỡnh thoi . GV : Cho hs laứm baứi 24 / 123 Sgk Goùi hs ủoùc ủeà baứi GV : Goùi 1 hs vẻ hỡnh , neõu gt – kl GV : Cho laứm baứi 35 / 129 Sgk Goùi hs ủoùc ủeà baứi - veừ hỡnh GV : Hửụựng daón : keừ BH ^ AD . Tớnh BH. ( Sửỷ duùng coõng thửực tớnh dieọn tớnh DT ) - ẹeồ tớnh DT hỡnh thoi ta caàn theõm ẹK gỡ? + GV coự theồ HD caựh khaực: - GV tam giaực ABD laứ tam giaực gỡ? ? Tam giaực caõn ABD coự goực BAD baống 600 suy ra tam giaực ABD laứ tam giaực gỡ? GV : Nhaọn xeựt – cuỷng coỏ Baứi 24 / 123 Sgk Cho tam giác cân(hv) GT b:cạnh bên a:cạnh đáy KL S=? Baứi laứm Goùi h laứ chieàu cao cuỷa tam giaực caõn coự ủaựy laứ a vaứ caùnh beõn laứ b Theo ủũnh lớ Pitago , ta coự : h2 = b2 - = Neõn S = Baứi 35/129(Sgk) GT Hỡnh thoi ABCD AB = 6cm , BAD= 600 KL SABCD = ? Baứi laứm Kẻ BH ^ AD . Tam giaực ABH laứ tam vuoõng coự ABH = 600 ( GT) vaứ BH ^ AD neõn laứ nửỷa tam giaực ủeàu Do ủoự BH = ( cm) Vaọy SABCD = BH . AD = .6 = (cm2) IV. Cuỷng coỏ : Nhaộc laùi caực coõng thửực tớnh dieọn tớch vaứ xem laùi caực baứi taọp ủaừ laứm V . Hửụựng daón tửù hoùc : Tieỏp tuùc hoùc caực coõng thửực vaứ lớ thuyeỏt Sgk keỏt hụùp baứi taọp ủaừ laứm ụỷ vỏeghi Chuaồn bũ ủoùc trửụực vaứ nghieõn cửựu kú baứi “Dieọn tớch ủa giaực” Tiết 36 : Đ6. Diện tích đa giác Ngày soạn:10/01/2015 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 7 17/01/2015 8B 30 I- Mục tiêu: + Kiến thức: HS biết công thức tính diện tích các đa giác đơn giản + Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. Biết vẽ hình, đo hình +Thái độ: Tích cực tham gia hợp tác trong học bài II. chuẩn bị - GV: dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III- Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS ghi bảng I- Kiểm tra: - GV: đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ. Cho hình thoi ABCD và hình vuông EFGH và các kích thước như trong hình vẽ sau: a) Tính diện tích hình thoi và diện tích hình vuông theo a, h b) So sánh S hình vuông và S hình thoi c) Qua kết quả trên em có nhận xét gì về tập hợp các hình thoi có cùng chu vi? d) Hãy tính h theo a khi biết = 600 Giải: a) SABCD = a.h SEFGH = a2 b) AH < AB hay h < a ah < a2 Hay SABCD < SEFGH c) Trong hai hình thoi và hình vuông có cùng chu vi thì hình vuông có S lớn hơn. - Trong tập hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông là hình thoi có S lớn nhất. d) Khi = 600 thì ABC là đều, AH là đường cao. áp dụng Pi Ta Go ta có: h2=AH2 = AB2 - BH2 = a2 - = (1) Tính h theo a ( Không qua phép tính căn) ta có từ (1) h = II- Baì mới * HĐ1: Giới thiệu bài mới * HĐ2: Xây dựng cách tính S đa giác 1) Cách tính diện tích đa giác - GV: dùng bảng phụ Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng: SABCDE = SABE + SBEC+ SECD C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN) C3:Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng - GV: Chốt lại * HĐ2: áp dụng 2) Ví dụ - GV đưa ra hình 150 SGK. - Ta chia hình này như thế nào? - Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI - GV chốt lại Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất - Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH - Tính diện tích ABCDEGHI? III- Củng cố * Làm bài 37 - GV treo tranh vẽ hình 152. - HS1 tiến hành các phép đo cần thiết. - HS2 tính diện tích ABCDE. Ta có công thức tính diện tích của đều cạnh a là: SABC = ah = a. = * Với a = 6 cm, = 600 SABC = 9 cm2 = 15,57 cm2 SABCD = 2 SABC = 31,14 cm2 1) Cách tính diện tích đa giác A E B D C A E B M D C N 2) Ví dụ Lương Phú, ngày tháng . Năm 2015 Duyệt của BGH Nguyễn Quang Chiến Chương III : Tam giác đồng dạng Tiết 37 : Đ1. Định lý Ta-Lét trong tam giác Ngày soạn:17/01/2015 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng ../01/2015 8B 30 I- Mục tiêu: +Kiến thức: HS nêu được kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ + Kỹ năng: Biết lập các các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk. +Thái độ: Có tính hợp tác trong học bài. II. chuẩn bị - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III- Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV – HS Ghi bảng I- Kiểm tra: Nhắc lại tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ? II- Bài mới Giới thiệu bài 1) Tỷ số của hai đoạn thẳng GV: Đưa ra bài toán Cho đoạn thẳng AB = 3 cm; CD = 5cm. Tỷ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu? GV: Có bạn cho rằng CD = 5cm = 50 mm đưa ra tỷ số là đúng hay sai? Vì sao? - HS phát biểu định nghĩa * Định nghĩa: ( sgk) GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo" GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.? 2) Đoạn thẳng tỷ lệ GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm theo Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm; GH = 0,75 m Tính tỷ số của hai đoạn thẳng EF và GH? GV: Em có NX gì về hai tỷ số: - GV cho HS làm hay = ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D' - GV cho HS phát biểu định nghĩa: 3) Định lý Ta lét trong tam giác GV: Cho HS tìm hiểu bài tập ( Bảng phụ) So sánh các tỷ số a) b) c) - GV: (gợi ý) HS làm việc theo nhóm - Nhận xét các đường thẳng // cắt 2 đoạn thẳng AB & AC và rút ra khi so sánh các tỷ số trên? + Các đoạn thẳng chắn trên AB là các đoạn thẳng ntn? + Các đoạn thẳng chắn trên AC là các đoạn thẳng ntn? - Các nhóm HS thảo luận, nhóm trưởng trả lời - HS trả lời các tỷ số bằng nhau - GV: khi có một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì? 3) Định lý Ta lét trong tam giác - HS phát biểu định lý Ta Lét , ghi GT-KL của ĐL . -Cho HS đọc to ví dụ SGK Cho HS vẽ hình ghi GT, KL minh họa cho nội dung định lý. -GV cho HS làm HĐ nhóm - Tính độ dài x, y trong hình vẽ +) GV gọi 2 HS lên bảng. - HS trả lời câu hỏi của GV 1) Tỷ số của hai đoạn thẳng A B C D + Ta có : AB = 3 cm CD = 5 cm . Ta có: * Định nghĩa: ( sgk) Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo * Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. 2) Đoạn thẳng tỷ lệ Ta có: EF = 4,5 cm = 45 mm GH = 0,75 m = 75 mm Vậy ; = ; = = Vậy = * Định nghĩa: ( sgk) 3) Định lý Ta lét trong tam giác A B' C' a B C Nếu đặt độ dài các đoạn thẳng bẳng nhau trên đoạn AB là m, trên đoạn AC là n = Tương tự: ; 3) Định lý Ta lét trong tam giác * Định lý Ta Lét: ( sgk) GT ABC; B'C' // BC KL ;; A x a 5 10 B a// BC C IV-Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 3,4,5 ( sgk) - Hướng dẫn bài 4: áp dụng tính chất của tỷ lệ thức - Bài 5: Tính trực tiếp hoặc gián tiếp. Tiết 38 : Đ2. Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta lét Ngày soạn:18/01/2015 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng ../01/2015 8B 30 I- Mục tiêu: - Kiến thức: HS nêu được nội dung định lý đảo của định lý Talet. Biết cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nêu được các trường hợp có thể sảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh. - Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác. - Thái độ: Phối hợp tốt trong học bài. II. chuẩn bị - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.Ôn lại địmh lý Ta lét. III- Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1- Kiểm tra: * HĐ1: KT bài cũ tìm kiếm kiến thức mới + Phát biểu định lý Ta lét + áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau Ta có: EC = AC - AE = 9 - 6 = 3 Theo định lý Ta let ta có: x = 2 + Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý Ta let 2- Bài mới * HĐ2: Dẫn dắt bài tập để chứng minh định lý Ta lét. 1) Định lý Ta Lét đảo - GV: Cho HS làm bài tập ?1 Cho ABC có: AB = 6 cm; AC = 9 cm, lấy trên cạnh AB điểm B', lấy trên cạnh AC điểm C' sao cho AB' = 2cm; AC' = 3 cm a) So sánh và b) Vẽ đường thẳng a đi qua B' và // BC cắt AC tại C". + Tính độ dài đoạn AC"? + Có nhận xét gì về C' và C" về hai đường thẳng BC và B'C' - HS phát biểu định lý đảo và ghi GT, KL của định lý. * HĐ3: Tìm hiểu hệ quả của định lý Ta lét - GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm việc theo nhóm) a) Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau b) Tứ giác BDEF là hình gì? c) So sánh các tỷ số: và cho nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp tương ứng // của 2 tam giác ADE & ABC. - Các nhóm làm việc, trao đổi và báo cáo kết quả - GV: cho HS nhận xét, đưa ra lời giải chính xác. + Các cặp cạnh tương ứng của các tam giác tỷ lệ * HĐ4: Hệ quả của định lý Talet 2) Hệ quả của định lý Talet - Từ nhận xét phần c của ?2 hình thành hệ quả của định lý Talet. - GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý Talet. HS vẽ hình, ghi GT,KL . - GVhướng dẫn HS chứng minh. ( kẻ C’D // AB) - GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh của tam giác và cắt phần nối dài của 2 cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng không? - GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM. - GV nêu nội dung chú ý SGK 3- Củng cố: - GV treo tranh vẽ hình 12 cho HS làm ?3. 4- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 6,7,8,9,10 (sgk) - HD bài 9: vẽ thêm hình phụ để sử dụng A 4 6 9 D E x B C DE//BC 1) Định lý Ta Lét đảo ?1 A C" B' C' B C Giải: a) Ta có: = ; = Vậy = b) Ta tính được: AC" = AC' Ta có: BC' // BC ; C' C" BC" // BC Định lý Ta Lét đảo(sgk) ABC; B' AB ; C' AC GT ; KL B'C' // BC a)Có 2 cặp đường thẳng // đó là: DE//BC; EF//AB b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối // c) 2) Hệ quả của định lý Talet A B’ C’ B D C GT ABC ; B'C' // BC ( B' AB ; C' AC KL Chứng minh - Vì B'C' // BC theo định lý Talet ta có: (1) - Từ C' kẻ C'D//AB theo Talet ta có: (2) - Tứ giác B'C'D'B là hình bình hành ta có: B'C' = BD - Từ (1)(2) và thay B'C' = BD ta có: Chú ý ( sgk) a) b) c) x = 5,25 Lương Phú, ngày .... tháng .... năm 2104 Duyệt của BGH Nguyễn Quang Chiến Tiết 39 Luyện tập Ngày soạn:24/01/2015 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng ../01/2015 8B 30 I – Mục tiêu: - HS nêu được định lí Talét (thuận - đảo – hệ quả). - Biết giải bài tập, tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song. Hs biết cách trình bày bài toán chứng minh . - Có ý thức hợp tác trong học tập II– Chuẩn bị: Bảng phụ, thước thẳng. III – Các hoạt động dạy học. 1: ổn định lớp 2: Kiểm tra bài cũ - Phát biểu định lí Talét, vẽ hình ghi gt- kl. - Phát biểu hệ quả của định lí Talét vẽ hình ghi gt- kl. 3: Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh tổ chức luyện tập 1. Bài 10 Sgk. - Gọi lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl - Muốn chứng minh ta làm như thế nào? -Biết AH’ = AH, SABC = 67,5 cm2. Tính diện tích AB’C’ ta làm như thế nào? Hãy tính diện tích tam giác? Cho HS trình bày vào vở, 1hs lên bảng tính - Giải và phát triển bài tập 11 : GV cho HS vẽ hình, ghi Gt - Kl của bài toán Vận dụng bài 10, hãy c/m câu a = ?, = ? SMNFE tính như thế nào? Theo bài 10: Tương tự ta có Từ (1), (2), (3) suy ra SMNFE = ? c) Cho CI cắt AB tại D, BC cắt AC tại G, DH cắt EF tại P, GH cắt EF tại Q Chứng minh IP = IQ Để c/m: IP = IQ ta cần c/m gì? GV: Để c/m IP = IQ ta có thể c/m Tính tỉ số ; và Từ (4), (5), (6) làm thế nào để có Nếu kẻ NN’ CH, FF’CH Cho biết FI, IH và CH. Y/c tính AI thì đó là nội dung bài tập nào? Cho biết thêm độ dài FF’, CF’. Y/c tính AH thì đó là nôi dung bài tập nào? Có B’C’ // BC (gt) Suy ra (Hệ quả của đl Talét) SAB’C’ = Và SABC = Có cm2 HS vẽ hình, ghi Gt - kl a) cm cm b) SMNFE = SAEF - SAMN (1 (2) (3) Từ (1), (2), (3) suy ra SMNFE = SAEF - SAMN = - = HS vẽ thêm hình, tìm cách c/m HS suy nghĩ, trả lời HS tiếp cận cách c/m (4) (5) ; (6) Nhân vế theo vế (4), (5), (6) ta có: IP = IQ Đó là nội dung bài tập 12 trong SGK Đó là nội dung bài tập 13 trong SGK Lần lượt các HS trả lời để củng cố bài học, khắc sâu kiến thức về : định lí Talét thuận và đảo, hệ quả của định lí Talét 4 – Cũng cốPhát biểu định lí Talét ? Phát biểu định lí đảo của định lí Talét ? Phát biểu hệ quả của định lí ta lét ? Hoạt động 5 - Hướng dẫn về nhà Học thuộc các định lí và hệ quả của định lí Talét Làm các bài tập còn lại trong SGK Tiết 40: Đ3. Tính chất đường phân giác của tam giác Ngày soạn:25/01/2015 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng ./01/2015 8B 30 I- Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu được tính chất của đường phân giác trong tam giác, vẽ hình minh họa. - Kỹ năng: Vận dụng Vận dụng vào tính toán độ dài đoạn thẳng. - Thái độ: Tich phối hợp nhóm trong học bài. II. chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke- Ôn lại địmh lý Ta lét iii- Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1- Kiểm tra: Thế nào là đường phân giác trong tam giác? 2- Bài mới - GV: Giới thiệu bài: * HĐ1: Ôn lại về dựng hình và tìm kiếm kiến thức mới. - GV: Cho HS làm bài tập A B D C E - GV: Cho HS phát biểu điều nhận xét trên ? Đó chính là định lý - HS phát biểu định lý - HS ghi gt và kl của định lí * HĐ2: Tập phân tích và chứng minh - GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn thẳng tỷ lệ muốn chứng minh tỷ số trên ta phải dựa vào yếu tố nào? ( Từ định lý nào) - Theo em ta có thể tạo ra đường thẳng // bằng cách nào? Vậy ta chứng minh như thế nào? - HS trình bày cách chứng minh 2) Chú ý: - GV: Đưa ra trường hợp tia phân giác góc ngoài của tam giác = ( AB AC ) - GV: Vì sao AB AC * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác * HĐ3: HS làm A 4,5 7,5 B x D y C - HS làm việc theo nhóm nhỏ - Đại diện các nhóm trả lời x E 3 H F 5 8,5 D * HĐ4: HS làm bài tập 17 IV. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 15 , 16 HS trả lời 1:Định lý: + Vẽ tam giác ABC: AB = 3 cm ; AC = 6 cm; = 1000 + Dựng đường phân giác AD + Đo DB; DC rồi so sánh và Ta có: = ; = Định lý: (sgk/65) ABC: AD là tia phân giác GT của ( D BC ) KL = Chứng minh Qua B kẻ Bx // AC cắt AD tại E: Ta có:(gt) vì BE // AC nên (slt) do đó ABE cân tại B BE = AB (1) áp dụng hệ quả của định lý Talet vào DAC ta có:= (2) Từ (1) và (2) ta có = 2) Chú ý: A E D' B C * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác = ( AB AC ) Do AD là phân giác của nên: + Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 = Do DH là phân giác của nên x-3=(3.8,5):5 = 8,1 Bài tập 17 A D E B M C Do tính chất phân giác: mà BM = MC (gt) DE // BC ( Định lý đảo của Lương Phú, ngày .. tháng ..năm 2015 Duyệt của BGH Nguyễn Quang Chiến Tiết 41 : Luyện tập Ngày soạn:06/02/2015 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng /02/2015 8B 30 I- Mục tiêu: - Kiến thức: - Biết vận định lý về tính chất đường phân giác của tam giác. - Kỹ năng: - Biết phân tích, chứng minh, tính toán biến đổi tỷ lệ thức. Vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác - Thái độ: HS Biết hợp tác trong làm bài tập. II-chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. Ôn lại tính chất đường phân giác của tam giác. Iii- Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1- Kiểm tra Phát biểu định lý đường phân giác của tam giác? 2- Bài mới: * HĐ1: HS làm bài tập theo nhóm - GV: Dùng bảng phụ 1)Cho hình vẽ: - Các nhóm HS làm việc AD là tia phân giác của GT AB = 3 cm; AC = 5 cm; BC = 6 cm KL BD = ? ; DC = ? - Các nhóm trưởng báo cáo * HĐ2: GV hướng dẫn HS làm bài tập 2) Chữa bài 19 + 20 (sgk) - GV cho HS vẽ hình. a) Chứng minh: ; b) Nếu đường thẳng a đi qua giao điểm O của hai đường chéo AC và BD. Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng OE, FO. - HS trả lời theo câu hỏi hướng dẫn của GV * HĐ3: HS lên bảng trình bày 3) Chữa bài 21/ sgk - HS đọc đề bài. - HS vẽ hình, ghi GT, KL. - GV: Hãy so sánh diện tích ABM với diện tích ABC ? + Hãy so sánh diện tích ABDvới diện tích ACD ? + Tỷ số diện tích ABDvới diện tích ABC - GV: Điểm D có nằm giữa hai điểm B và M không? Vì sao? - Tính S AMD = ? IV- Củng cố: - GV: nhắc lại kiến thức cơ bản của định lý talet và tính chất đường phân giác của tam giác. V- Hướng dẫn về nhà - Làm bài 22/ sgk - Hướng dẫn: Từ 6 góc bằng nhau, có thể lập ra thêm những cặp góc bằng nhau nào? Có thể áp dụng định lý đường phân giác của tam giác A B D C Do AD là phân giác của nên ta có: BD = 2,25 DC = 3,75cm A B O a E F D C Giải a) Gọi O là giao điểm của EF với BD là I ta có: (1) - Sử dụng tính chất tỷ lệ thức ta có: (1) b) Ta có: và ; - áp dụng hệ quả vào ADC và BDC EO = FO Bài 21/ sgk A m n B D M C SABM = S ABC ( Do M là trung điểm của BC) * ( Đường cao hạ từ D xuống AB, AC bằng nhau, hay sử dụng định lý đường phân giác) * * Do n > m nên BD < DC D nằm giữa B, M nên: S AMD = SABM - S ABD = S - .S = S ( - ) = S Tiết 42: Đ4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng Ngày soạn: /01/2015 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng /02/2015 8B 30 I- Mục tiêu : - Kiến thức: - Nêu được định nghĩa về hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng dạng. - Kỹ năng: - Biết vận dụng định nghĩa 2 để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại. - Vận dụng hệ quả của định lý Talet trong chứng trong chứng minh hình học - Thái độ: Biết tuân thủ kiến thức khi làm bài. II- chuẩn bị - GV: Giáo án, dụng cụ dạy học. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. Iii Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1- Kiểm tra: Phát biểu hệ quả của định lý Talet? 2- Bài mới: * HĐ1: Quan sát nhận dạng hình có quan hệ đặc biệt và tìm khái niệm mới - GV: Cho HS quan sát hình 28? Cho ý kiến nhận xét về các cặp hình vẽ đó? - GV: Các hình đó có hình dạng giống nhau nhưng có thể kích thước khác nhau, đó là các cặp hình đồng dạng. * HĐ2: Phát hiện kiến thức mới. - GV: Cho HS làm bài tập - GV: Em có nhận xét gì rút ra từ ?1 - GV: Tam giác ABC và tam giác A'B'C' là 2 tam giác đồng dạng. - HS phát biểu định nghĩa.ABC A'B'C' * Chú ý: Tỷ số : = k Gọi là tỷ số đồng dạng HĐ3:Củng cố k/niệm 2 tam giác đồng dạng - GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm. - Các nhóm trả lời xong làm bài tập ?2 + Hai tam giác bằng nhau có thể xem chúng đồng dạng không? Nếu có thì tỷ số đồng dạng là bao nhiêu? + ABC có đồng dạng với chính nó không, vì sao? + Nếu ABC A'B'C' thì A'B'C' ABC? Vì sao? ABC A'B'C' có tỷ số k thì A'B'C' ABC là tỷ số nào? - HS phát biểu tính chất. *HĐ4: Tìm hiểu kiến thức mới. - GV: Cho HS làm bài tập ?3 theo nhóm. - Các nhóm trao đổi thảo luận bài tập ?3. - Cử đại diện lên bảng - GV: Chốt lại Thành định lý - GV: Cho HS phát biểu thành lời định lí và đưa ra phương pháp chứng minh đúng, gọn nhất. - HS ghi nhanh phương pháp chứng minh. - HS nêu nhận xét ; chú ý. IV- Củng cố: - HS trả lời bài tập 23 SGK/71 V- Hướng dẫn về nhà. - Làm các bài tập 25, 26 (SGK) - Chú ý số tam giác dựng được, số nghiệm. 1.Tam giác đồng dạng: a/ Định nghĩa A A' 4 5 2 2,5 B 6 C B' 3 C' ; ; b. Tính chất. 1. A'B'C' = ABC thì A'B'C' ABC tỉ số đồng dạng là 1. * Nếu ABC A'B'C' có tỷ số k thì A'B'C' ABC theo tỷ số Tính chất. 1/ Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó. 2/ ABC A'B'C' thì A'B'C' ABC 3/ ABC A'B'C' và A'B'C' A''B''C'' thì ABC A''B''C''. 2. Định lý (SGK/71). A M N a B C GT ABC có MN//BC KL AMN ABC Chứng minh: ABC & MN // BC (gt) AMN ABC có ( góc đồng vị) là góc chung Theo hệ quả của định lý Talet AMN và ABC có 3 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ .Vậy AMN ABC * Chú ý: Định lý còn trong trường hợp đt a cắt phần kéo dài 2 cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại. Bài tập 23 SGK/71 + Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau đúng + Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau ( Sai) Vì chỉ đúng khi tỉ số đồng dạng là 1. Lương Phú, ngày .. tháng . Năm 2015 Duyệt của BGH Nguyễn Quang Chiến Tiết 43 : Luyện tập Ngày soạn:6/02/2015 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng ../02/2020 8B 30 I- Mục tiêu: - Kiến thức: - Nêu được định nghĩa về hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng dạng. - Kỹ năng: - Vận dụng được định lý, viết hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại. - Thái độ: Biết tuân thủ trong học bài. II- chuẩn bị: - GV: Dụng cụ vẽ. - HS: Học lý thuyết và làm bài tập ở nhà iii- Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: - Hãy phát biểu định lý về điều kiện để có hai tam giác đồng dạng? - áp dụng cho như hình vẽ a) Hãy nêu tất cả các tam giác đồng dạng. b) Với mỗi cặp tam giác đồng dạng, hãy viết các cặp góc bằng nhau và tỷ số đồng dạng tương ứng nếu 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ2: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 26 Cho ABC nêu cách vẽ và vẽ 1 A'B'C' đồng dạng với ABC theo tỉ số đồng dạng k = - GV gọi 1 HS lên bảng. + GV: Cho HS nhận xét và chốt lại và nêu cách dựng - HS dựng hình vào vở. + HĐ3: (Luyện tập nhóm) 2)Bài tập: ABC vuông tại B Cho tam giác vuông ABC MNP biết AB = 3cm; BC = 4cm; AC = 5cm; AB - MN = 1 cm a) Em có nhận xét gì về MNP không b) Tính độ dài đoạn NP - GV: Cho HS tính từng bước theo hướng dẫn - HS làm vào vở bài tập. 3) Chữa bài 28/72 (SGK) GV: Cho HS làm việc theo nhóm Rút ra nhận xét. GV: Hướng dẫn: Để tính tỉ số chu vi A'B'C' và ABC cần CM điều gì? - Tỷ số chu vi bằng tỉ số nào - Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có gì? - Có P - P’ = 40 điều gì * GV: Chốt lại kết quả đúng để HS chữa bài và nhận xét. Bài 26: - Dựng M trên AB sao cho AM =AB vẽ MN //AB - Ta có AMN ABC theo tỷ số k = - Dựng A'M'N' = AMN (c.c.c) A'M'N' là tam giác cần vẽ. A M N B C A’ M’ N’ Giải: ABC vuông tại B ( Độ dài các cạnh thoả mãn định lý đảo của Pitago) -MNP ABC (gt) MNP vuông tại N - MN = 2 cm (gt) và NP = cm Bài 28/72 (SGK) A'B'C' ABC theo tỉ số đồng dạng k = a) b)= với P - P' = 40 P = 20.5 = 1000 dm P' = 20.3 = 60 dm 3. Củng cố: - Nhắc lại tính chất đồng dạng của hai tam giác. - Nhận xét bài tập. 4. HDVN: - Xem lại bài đã chữa, làm BT/SBT
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_33_43.doc