Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

 MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang.

2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.

3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.

- HS: Thước, com pa, bảng nhóm.

III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: - GV: (dùng bảng phụ)

* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?

* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc ntn? Tính tổng các góc ngoài của tứ giác?

 

doc 191 trang thucuc 6321
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 30/8/2020
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
Tiết 1: TỨ GIÁC
 I- MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2. Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600.
II. CHUẨN BỊ.
 - GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 (sgk) Hình 5 (sgk) bảng phụ.
 - HS: Thước, com pa, bảng nhóm.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1) Kiểm tra bài cũ:
- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc, 
2) Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa.
- GV: treo tranh (bảng phụ) B 
 B . N
 Q . 
 P C 
 A M A C 
 D
 H1(b)
 H1 (a)
 D 
 HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa 
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đ thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đ thẳng nào cùng nằm trên 1 đ thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
1) Định nghĩa 
 B
A
 C D 
 H1(c)
 A
 B ‘ D
 C H2
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* Định nghĩa:
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi.
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
GV cho HS làm ?1 
- GV: Bất cứ đường thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1(c) không phải là tứ giác lồi
GV cho HS làm tiếp ?2. trên bảng phụ
GV nhận xét và kết luận 
?1.
*Định nghĩa tứ giác lồi
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: SGK
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
+ Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau 
- Điểm nằm trong M, P.
- Điểm nằm ngoài N, Q
* Hoạt động 3: Tổng các góc của một tứ giác 
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
Â+ + + = ? (độ)
- Gv: (gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng Â+++=? (độ) (mà không cần đo từng góc) ta làm ntn?
HS trả lời
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
-Tổng 4 góc tứ giác= tổng các góc của 2ABC & ADCTổng các góc của tứ giác bằng 3600
2/ Tổng các góc của một tứ giác A
B
 1 
C
 1 2 
 2 
D
Â1 + + = 1800
 Â2+ + = 1800
 (Â1+ Â2)++( +)+ = 3600
Hay Â+ + + = 3600
* Định lý: SGK.
3 - Củng cố: GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại
4- Hướng dẫn về nhà:
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk). Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân.
Tuần 1 Ngày soạn: 30/8/2020
Tiết 2 HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang.
2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: - GV: (dùng bảng phụ)
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc ntn? Tính tổng các góc ngoài của tứ giác?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
 + Tổng 4 góc trong là 3600
 + Tổng 4 góc ngoài là 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại
 + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
 Ta gọi đó là hình thang .
- GV: Vậy thế nào là hình thang? 
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
-HS:+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đường cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao 
1) Định nghĩa
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
 A B
 D H C
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
* Hoạt động 2: Nhận biết hình thang.
- GV: dùng bảng phụ 
 B 600 C 
 600 
 A D (H. a)
 E I N
 F 75o 1200 
750
 G 1050 M 1150 
 H K
 1 
 (H.b) (H.c) 
- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
(H.a) = = 600 AD// BC Hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có: 
 = 750 = 1050 (Kề bù)
 = = 1050 GF// EH
 Hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
= 1200 = 1150 
IN không song song với MK
 đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhauH thang.
* Hoạt động 3: Bài tập áp dụng.
GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
 AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
 A B ABCD là hình thang 
 GT đáy AB & CD 
 AD// BC 
 KL AB=CD: AD= BC
D C 
Bài toán 2:
 A B ABCD là hình thang 
 GT đáy AB & CD 
 AB = CD 
 KL AD// BC; AD = BC
D C 
 - GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Bài toán 1
- Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.)
* Bài toán 2: (cách 2)
ABC = ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
* Hoạt động 4: Hình thang vuông
- GV: giới thiệu hình thang vuông 
2) Hình thang vuông.
 Là hình thang có một góc vuông.
 A B
 D C
3. Củng cố.
Nếu còn thời gian thì cho hs làm bài tập 7 sgk.	
4- Hướng dẫn về nhà
Tuần 2 Ngày soạn: 5/9/2020
Tiết 3 HÌNH THANG CÂN
I- MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
 - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân.
2. Kỹ năng: 
 - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm.
III . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ:
 - HS1: GV dùng bảng phụ.
Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y của các góc D, B.
 - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang.
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào?
2.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa.
Yêu cầu HS làm 
? Nêu định nghĩa hình thang cân. 
 GV: dùng bảng phụ
 a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
( Hình (b) không phải vì 1800
 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
1) Định nghĩa
 Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD 
 là H. thang cân AB // CD
700
( Đáy AB; CD) hoặc  = 
700
1100
 S
T
Q
P
 (c) (d)
a) Hình a, c, d là hình thang cân
b) Hình (a): = 1000. Hình(c): = 700
 Hình (d) : = 900
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800
*Hoạt động 2: Hình thành T/c, Định lý 1
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không?
HS:
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
 ABCD là hình thang cân
 GT ( AB // DC)
 KL AD = BC
 O
Các nhóm CM: 
 A 2 2 B
 1 1
 D C
+ AD// BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào?
HS trả lời
2) Tính chất.
* Định lí 1:
 Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau.
Chứng minh: 
 AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên 
Â1= ta có=nên ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1)
 Â1= nên Â2 = OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2)
Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB
 Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
 * Chú ý: SGK
3- Củng cố:
GV: Dùng bảng phụ HS trả lời 
a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ? 
b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì sao ? 
c) Có những tam giác nào bằng nhau ?
4- Hướng dẫn về nhà.
Học bài. Xem lại chứng minh các định lí- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk).
* Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD ) có AB = 3cm; CD = 5cm; đường cao 
IK = 3cm.
Tuần 2 Ngày soạn: 5/9/2020
Tiết 4 HÌNH THANG CÂN (tt)
I- MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
 - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân.
2. Kỹ năng: 
 - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.
3. Thái độ: 
 -Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, có ý thức học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
 - HS: Thước, com pa, bảng nhóm.
III . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ 
 - HS:Phát biểu định nghĩa hình thang cân, vẽ hình & nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh bên 
2.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Giới thiệu địmh lí 2.
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ? 
1 HS ghi GT, KL của bài toán
HS còn lại nhận xét
GT ABCD là hình thang cân
 ( AB // CD)
KL AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
HS trả lời 
HS còn lại nhận xét
GV kết luận
* Định lí 2:
 Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
GT ABCD là hình thang cân
 ( AB // CD)
KL AC = BD
Chứng minh:
 ADC & BCD có: 
+ CD cạnh chung
+ADC = BCD (Đ/N hình thang cân )
+ AD = BC (cạnh của hình thang cân)
 ADC = BCD ( c.g.c)
 AC = BD
*Hoạt động 2: Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân.
- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào? Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
+ Đường thẳng m // CD+ Vẽ điểm A; B m : ABCD là hình thang có AC = BD
 Giải
+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B (có cùng bán kính)
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
 A B m 
 D C
+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
 + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B
* Định lí 3:
 Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74
3. Củng cố: 
GV: Dùng bảng phụ HS trả lời 
a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ? 
b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì sao ? 
c) Có những tam giác nào bằng nhau ?
4- Hướng dẫn về nhà.
Học bài. Xem lại chứng minh các định lí- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk). Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD ) có AB = 3cm; CD = 5cm; đường cao IK = 3cm.
Tuần 3 Ngày soạn : 13/9/2020
Tiết 5 LUYỆN TẬP VỀ HÌNH THANG CÂN
I- MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
 - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân.
2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. 
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó?
- HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào?
- HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đó là hình thang cân thì ta phải CM như thế nào?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Nhắc lại kiến thức cũ 
Hoạt động 2 . Luyện Tập.
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) (kl)
- HS lên bảng trình bày 
 Hình thang ABCD cân (AB//CD)
 GT AB < CD; AE DC; BF DC
 KL DE = CF 
GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên:
- DE = CF AED = BFC 
 BC = AD ; = ; (gt)
Ngoài ra AED =BFC theo trường hợp nào ? vì sao ? 
GV: Nhận xét cách làm của HS 
 GT ABC cân tại A; D AB
 E AC sao cho AD = AE;
 Â = 900
 a) BDEC là hình thang cân
 KL b) Tính các góc của hình thang.
HS lên bảng chữa bài
b) Â = 500 (gt)
 = = = 650
 = = 1800 - 650 = 1150
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên
(DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào ?
- Chứng minh : DE // BC (1)
 B ED cân (2)
- HS trình bày bảng
Chữa bài 12/74 (sgk) 
 A B
 D E F C
Kẻ AH DC ; BF DC ( E,F DC)
=>ADE vuông tại E BCF vuông tại F
AD = BC (cạnh bên của hình thang cân)
ADE = BCF (Đ/N) AED = BFC (Cạnh huyền & góc nhọn) 
 Chữa bài 15/75 (sgk) 
a) ABC cân tại A (gt)
 = (1) AD = AE (gt) ADE cân tại A
ABC cân & ADE cân
 = ; = 
 = (vị trí đồng vị) A 
DE // BC Hay
BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2) D 1 1 E
BDEC là hình 2 2
 thang cân 
 B C 
Chữa bài 16/ 75
 ABC cân tại A, BD & CE
 GT Là các đường phân giác
 KL a) BEDC là hình thang cân
 b) DE = BE = DC
 A
Chứng minh 
a) ABC cân tại A
 ta có: 
AB = AC ; = E D
 (1) 
 2 2 
 B 1 1 C 
BD & CE là các đường phân giác nên có
 = (2); = (3)
 Từ (1) (2) &(3) 
 BDC & CBE có =; ; 
 BC chung BDC = CBE (g.c.g)
 BE = DC mà AE = AB - BE
 AD = AB – DC=>AE = AD Vậy AED cân tại A = 
Ta có = ( = )
 ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà = BEDC là hình thang cân.
b) Từ ; (gt) 
 BED cân tại E ED = BE = DC.
3-Củng cố.
Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang.
4- Hướng dẫn về nhà.
- Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)- Xem lại bài đã chữa.
Tuần 3: Ngày soạn: 13/9/2020
Tiết 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, ND ĐL 1 và ĐL 2.
2. Kỹ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
3.Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Bảng phụ - HS: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: - GV: ( Dùng bảng phụ )
 Các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ?
1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân?
2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ?
3- Tứ giác có hai góc kề 1cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là HT cân.
4- Tứ giác có hai góc kề 1cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.
ĐÁP ÁN: + 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 3- Đúng: Theo đ/lý
 4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ 5- Đúng: theo t/c
2- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Qua định lý hình thành đ/n đường trung bình của tam giác.
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB
+ Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này cắt AC ở E
+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC.
- GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí
- HS: ghi gt & kl của đ/lí
 + Để có thể khẳng định được E là điểm như thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như sau:
- GV: Làm thế nào để chứng minh được
AE = AC
- GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB
 E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đường trung bình của ABC.
HS có thể chứng minh theo cách khác
GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của tam giác ?
HS
I. Đường trung bình của tam giác
Định lý 1: (sgk) 
 GT ABC có: AD = DB
 DE // BC
 KL AE = EC
 A
 D 1 E 
 1
 B 1 C
 F
+ Qua E kẻ đường thẳng//AB cắt BC ở F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // 
(DB // EF) nên DB = EF
 DB = AB (gt) AD = EF (1)
 Â1= ( vì EF // AB ) (2)
 = (3). Từ (1), (2)&(3) ADE = EFC(g.c.g)AE= EC E là trung điểm của AC.
+ Kéo dài DE
+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F
 A 
 //
 D 1 E F 
 // 
 1
 B F C 
* Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác.
* Hoạt động 2: Hình thành đ/ lí 2
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ?
(GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy
DE = DF)
- GV: DE là ĐTB của ABC thì
 DE // BC & DE = BC.
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thước đo góc đo số đo của góc ADE & số đo của .
Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE & đoạn BC rồi nhận xét
GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng c minh.
- GV: Cách 1 như (sgk)
Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì 
+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào ?
+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
+ Dựa vào định lý 
* Định lý 2: (sgk)
 GT ABC: AD = DB 
 AE = EC
 KL DE // BC, DE = BC 
Chứng minh
a) DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ đường thẳng a // BC cắt AC tại A' 
- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm của AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy E trùng với E' 
 DE DE' DE // BC
b) DE = BCVẽ EF // AB (F BC )
Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của BC hay BF = BC. Hình thang BDEF có 2 cạnh bên BD// EF 2 đáy DE = BF Vậy DE = BF = BC
II- Áp dụng luyện tập
Để tính DE = BC , BC = 2DE
BC= 2 DE= 2.50= 100
 3- Củng cố: - GV: - Thế nào là đường trung bình của tam giác
 - Nêu tính chất đường trung bình của tam giác.
4- Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk)
Tuần 4: Ngày soạn: 20/9/2020
TIẾT 7 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG (tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, đ/L 4.
2. Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng.
 Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường TB tam giác để CM các tính chất đường TB hình thang.
3. Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ HS: Đường TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ:
a. Phát biểu ghi GT-KL (có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường TB tam giác ?
b. Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? 
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang.
GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình
 HS lên bảng vẽ hình
HS còn lại vẽ vào vở.
- Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC tạ F và AC tại I.
- GV: Hỏi :
Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và nêu nhận xét.
- GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và kết luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là trung điểm của BC
- Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng minh định lí sau:
- GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC không ? Vì sao ?
- Điểm F có phải là trung điểm BC không ? Vì sao?
 Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM?
- GV: Trên đây ta vừa có:
Đường trung bình của hình thang:
* Định lí 3 ( SGK)
A
B
 F
C
D
E
I
 ABCD là hình thang
GT	(AB//CD) AE = ED
EF//AB; EF//CD
KL	 BF = FC
C/M: Kẻ thêm đường chéo AC.
+ Xét ADC có :
E là trung điểm AD (gt)
EI//CD (gt) I là trung điểm AC
+ Xét ABC ta có : 
I là trung điểm AC ( CMT)
IF//AB (gt)F là trung điểm của BC 
* Định nghĩa:
Đường TB của hình thang là trung điểm nối 2 cạnh bên của hình thang.
Hoạt động 2 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang.
E là trung điểm cạnh bên AD
F là trung điểm cạnh thứ 2 BC
Ta nói đoạn EF là đường TB của h thang
Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đường TB của hình thang
- GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn là đường TB của tam giác nào?
nó có t/c gì ? Hay EF =?
- GV: Ta có IE// = ; IF//=
IE + IF = = EF=> GV NX độ dài EF
Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:
GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình
Đường TB h thang // 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy
- HS làm theo hướng dẫn của GV
GV: Hãy vẽ thêm đt AFDC =
- Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta phải CM được điều gì ?
- Muốn CM điều đó ta phải CM ntn?
- Em nào trả lời được những câu hỏi trên?
 EF//DC
 EF là đường TB ADK
 AF = FK
 FAB = FKC
 Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
* Định lí 4: SGK/78
 A
E
 B
F
 C
K
D
	 2
	Hình thang ABCD (AB//CD) 
GT	AE = ED; BF = FC
KL	1, EF//AB; EF//DC
 2, EF=
C/M: Kẻ AFDC = {K}
Xét ABF & KCF có:
 (đđ) ; BF= CF (gt)ABF =KCF (g.c.g)
 (SCT)AF = FK & AB = CK
E là trung điểm AD; F là trung điểm AK EF là đường TB ADK
AK EF là đường TB ADK
EF//DK hay EF//DC & EF//AB EF = Vì DK = DC + CK = DC = AB EF = 
Hoạt động 3: Áp dụng 
GV : cho h/s làm
- HS: Quan sát H 40.
+ GV:
- ADHC có phải hình thang không? Vì sao?
- Đáy là 2 cạnh nào?
- Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao?
- Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào?
HS trả lời
B C
H
32cm
E
D
A
24cm
3. Củng cố: Thế nào là đường TB hình thang ? Nêu t/c? 
4. Hướng dẫn về nhà: BT 21,24,25 / 79,80
Tuần 4 Ngày soạn: 20/9/2020
Tiết 8: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán.
3. Thái độ: Tính cẩn thận, say mê môn hoc.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Thước thẳng có chia khoảng compa. 
HS: SGK, compa, thước + BT.
P
M
I
Q
K
N
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV: Ra đề kiểm tra trên bảng phụ
- HS1: Tính x trên hình vẽ sau 5cm x
 HS2: Phát biểu T/c đường TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1. nhắc lại tc đường trung bình của tam giác, của hình thang
Hoạt động 2: Luyện tập.
Chữa bài 22/80 
Chữa bài 25/80	
- GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa những chỗ sai.
- Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI?
- Giải: Theo t/c đường TB hình thang
EM =
DI = 
Hs lên bảng trình bày
+ GV : Em rút ra nhận xét gì.
Chữa bài 26/80
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
	- AB//CD//EF//GH
 GT - AB = 8cm; EF= 16cm
 KL x=?; y =?
GV gọi HS lên bảng trình bày
- HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét.
- HS phát biểu.
GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16 thì kq sẽ ntn? (x=24; y=32)
- HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL
- Các nhóm HS thảo luận cách ch minh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
GV Cho HS làm việc theo nhóm
Chữa bài 27/80: 
 ABCD: AE = ED, BF = FC
 GT	AK = KC
 KL a) So sánh EK&CD; KF&AB
 b) EF
E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt) EK là đường trung bình (1)
Tương tự có: KF = (2). 
Vậy EK + KF = (3)
Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF EK+KF (4)
Từ (3)&(4)EF (đpcm)
1. Chữa bài 22/80 
 A
 D
 E	I
 B	M	 C
MB = MC ( gt)
BE = ED (gt) EM//DC (1)
ED = DA (gt) (2) 
Từ (1) & (2) IA = IM ( đpcm)
2. Chữa bài 25/80	:
	A B
 E K	F
 D C
Gọi K là giao điểm của EF & BD
Vì F là trung điểm của BC FK'//CD nên K' là trung điểm của BD (đlí 1)
K & K' đều là trung điểm của BD KK' vậy KEF hay E, F, K thẳng hàng.
Đường TB của hình thang đi qua trung điểm của đ/chéo hình thang.
3. Chữa bài 26/80
 A
 C
 E
 G
8 cm B
D
 F
 K
x
16 cm
 y
- CD là đường TB của hình thang ABFE(AB//CD//EF)
- CD//GH mà CE = EG; DF = FH
EF là đường trung bình của hình thang CDHG
4. Chữa bài 27/80: 
B
A
E
D
 C
K
 F
3. Củng cố:
 - GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình
+ So sánh các đoạn thẳng. Tìm số đo đoạn thẳng ; CM 3 điểm thẳng hàng
+ CM bất đẳng thức; CM các đường thẳng //.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài giải. Làm bài tập 28.
TUẦN 5 Ngày soạn:26/09/2020
Tiết 9 ĐỐI XỨNG TRỤC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hình có trục đối xứng.
2. Kỹ năng: HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.
3. Thái độ: 
- HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình.
II. CHUẨN BỊ: 
B
D
A
C
+ GV: Giấy kẻ ô, bảng phụ. 
+ HS: Tìm hiểu về đường trung trực tam giác.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ:	
- Thế nào là đường trung trực của tam giác? 
với cân hoặc đều đường trung trực có đặc điểm gì? 
(vẽ hình trong trường hợp cân hoặc đều) 
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.
+ GV cho HS làm bài tập
Cho đt d và 1 điểm Ad. Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA'
+ Muốn vẽ được A' đối xứng với điểm A qua d ta vẽ ntn?
- HS lên bảng vẽ điểm A' đx với điểm A qua đường thẳng d
- HS còn lại vẽ vào vở.
+ Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau?
HS nêu đn
1) Hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng
 ?1 
 A
 B
 H d
 A’
 .
* Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đt d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
Quy ước: SGK
Hoạt động 2: Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng
- GV: Ta đã biết 2 điểm A và A' gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực đoạn AA'. Vậy khi nào 2 hình H & H' được gọi 2 hình đối xứng nhau qua đt d? Làm BT ?2 
- HS vẽ các điểm A', B', C' và kiểm nghiệm trên bảng.
- HS còn lại thực hành tại chỗ
+ Dùng thước để kiểm nghiệm điểm C'A'B'
+ Gv: Nếu A' đối xứng với A qua đt d, B' đx với B qua đt d; thì mỗi điểm trên đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với nó qua đt d. là 1 điểm thuộc đoạn thẳng A'B' và ngược lại mỗi điểm trên đt A'B' có điểm đối xứng với nó qua đường thẳng d là 1 điểm thuộc đoạn AB.
- Về dựng 1 đoạn thẳng A'B' đối xứng với đoạn thẳng AB cho trước qua đt d cho trước ta chỉ cần dựng 2 điểm A'B' đx với nhau qua đầu mút A,B qua d rồi vẽ đoạn A'B'Ta có đ/n về hình đối xứng ntn?
+ GV đưa bảng phụ.
- Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn thẳng, đt đối xứng nhau qua đt d (H53).
+ GV chốt lại
+ A&A', B&B', C&C' Là các cặp đối xứng nhau qua đt d do đó ta có:
Hai đoạn thẳng : AB &A'B' đx với nhau qua d ; BC &B'C' đx với nhau qua d 
AC &A'C ' đx với nhau qua d 
2 góc ABC&A'B'C' đx với nhau qua d ABC&A'B'C' đx với nhau qua d 2 đường thẳng AC và A'C' đx với nhau qua d 
 Hình H&H'đối xứng với nhau qua trục d
2) Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng
?2 
 B
 A
 d
 C B
A
 d
A’ 
 B’ C’
- Khi đó ta nói rằng AB & A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đt d.
* Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đt d nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua đt d và ngược lại.
* đt d gọi là trục đối xứng của 2 hình
 H H’
d
 d
A A’
 B B’
C C’
 B H C
 A 
Hoạt động 3: Hình thành định nghĩa hình có trục đối xứng
Cho ABC cân tại A đường cao AH. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của ABC qua AH.
+ GV: Hình đx của cạnh AB là hình nào?
- Hình đx của cạnh AC là hình nào ?
- Hình đx của cạnh BC là hình nào ?
Có đ/n thế nào là 2 hình đối xứng nhau?
 Bài tập áp dụng
+ GV đưa ra bt bằng bảng phụ.
 Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng.
+Gv: Đưa tranh vẽ hình thang cân
Hình thang có trục đối xứng không? Là hình thang nào? và trục đối xứng là đường nào?
GV nêu định lý về trục đối xứng của hình thanh cân
Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.
3. Hình có trục đối xứng 
?3
- Hình đối xứng của điểm A qua AH là A (quy ước)
- Hình đối xứng của điểm B qua AH là C và ngược lại
AB&AC là 2 hình đối xứng của nhau qua đt AH 
- Cạnh BC tự đối xứng với nó qua AH
Đt AH là trục đối xứng cuả tam giác cân ABC.
* Định nghĩa: Đt d là trục đx của hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua đt d cũng thuộc hình H
?4
Hình H có trục đối xứng.
 d
A B 
A B
Một hình H có thể có 1 trục đối xứng, có thể không có trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng.
* Định lý: SGK
3- Củng cố :
- Làm các BT 35, 36, 38 SGK
4- Hướng dẫn về nhà
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Xem trước bài. Hình bình hành.
TUẦN 5 Ngày soạn: 26/09/2020
Tiết 10 HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: HS nắm vững đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song (2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành.
2- Kỹ năng: 
 - HS dựa vào DH nhận biết và tc nhận biết được HBH. Biết c minh một tứ giác là HBH, c/m các đ thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng //.
3- Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Compa, thước, bảng phụ 
- HS: Thước, compa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang cân, hình thang vuông ?
- Nêu các tính chất của hình thang, hình thang cân?
2- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_chuong_1_tu_giac_nam_hoc_2020_2021_ba.doc