Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 Củng cố và luyện tập cho HS các kiến thức về hình bình hành.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, kỹ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.

2. Thái độ

- Giáo dục cho ý thức tự giác, tích cực.

3. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: chứng minh một tứ giác là hình bình hành, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành.

4.2. Phẩm chất

- Tự tin, trung thực, kỉ luật, cẩn thận, tự lập, vượt khó

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Sgk, thước

2. Học sinh

- Thước, SGK

 

docx 79 trang thucuc 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/10/2020
Ngày dạy: 8b. 08/10 8a. 09/10
Tiết 9 - Bài 3. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ CÁC DẠNG ĐẶT BIỆT CỦA NÓ 
( HÌNH CHỮA NHẬT, HÌNH THOI, HÌNH VUÔNG)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- HS biết được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
Kỹ năng
 - HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành
4.2. Phẩm chất
- Tự tin, trung thực, kỉ luật, cẩn thận, tự lập, vượt khó.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Sgk, thước, bảng phụ
2. Học sinh
- Thước, SGK
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw
 Sản phẩm:Nêu đặc điểm của hình.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 5 Phút)
* Mục tiêu
- Giúp HS nhận biết được nội dung bài học..
* Phương pháp
- Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Em hãy cho biết: Các cạnh đối của tứ giác trên có gì đặc biệt ?
GV: Tứ giác ABCD gọi là một hình bình hành.
Vậy hình bình hành có tính chất gì, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Tứ giác ABCD có
AB // CD
AD// BC 
B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 20 Phút)
* Mục tiêu
- Nêu định nghĩa và cách vẽ hình bình hành
- Từ hình thang suy ra ba tính chất của hình bình hành
* Phương pháp
 - Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 E
GV yêu cầu HS quan sát tứ giác ABCD trên hình 66 tr 90 SGK, cho biết 
? Thế nào là hình bình hành?
+ GV : Hướng dẫn HS vẽ hình bình hành.
+ Hình bình hành có phải là hình thang hay không và ngược lại? Vì sao?
- HS trả lời, GV chốt kiến thức: định nghĩa hình bình hành
Từ định nghĩa, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 Hình bình hành là tứ giác, là hình thang. Vậy trước tiên hình bình hành có những tính chất gì?
 GV yêu cầu HS nêu định lí SGK
GV yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL của định lí?
GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi chứng minh định lí
 HS trình bày, GV chốt kiến thức: Tính chất của hình bình hành
GV: Em nào có thể chứng minh được ý b)
GV nối đường chéo BD
GV: chứng minh ý c)?
GV Qua định nghĩa và tính chất trên, để chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành ta có mấy cách chứng minh ?
HS trình bày, GV chốt kiến thức: 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành (3 dấu hiệu về cạnh và 1 dấu hiệu về góc, 1dấu hiệu về đường chéo)
1. Định nghĩa. Sgk/90 
Tứ giác ABCD là hình bình hành
AB//CD và AD//BC
2. Tính chất 
 *Định lý: (SGK/90)
GT ABCD là hình bình hành
 AC cắt BD tại O
 a) AB = CD; AD = BC
 KL b) ; 
 c) OA = OC ; OB = OD
Chứng minh:
a) ABCD là hình bình hành 
AB// CD, AD // BC ABCD là hình thang có 2 cạnh bên AD // BC
AB = CD; AD = BC.
b) Xét ABC và ADC có:
 AB = CD, AD = BC (cmt) 
Cạnh AC chung
 ABC = CDA (c.c.c) suy ra 
Tương tự: 
 c) DAOB và DCOD có 
AB = CD (cạnh đối hình bình hành)
 (SLT, AB//CD)
 (SLT, AB//CD)
Nên DAOB = DCOD (g - c - g) 
Þ OA = OC, OB = OD 
3. Dấu hiệu nhận biết: SGK/91
C. Hoạt động luyện tập (10 phút)
* Mục tiêu
 Củng cố dấu hiệu nhận biết hình bình hành
* Phương pháp
- Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
GV treo bảng phụ hình 70, yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 
HS trao đổi, thảo luận tìm các hình bình hành
GV nhận xét, đánh giá.
Hình 70 a có AB = DC, AD = BC nên là hình bình hành( dấu hiệu 2)
Hình 70b có nên là hình bình hành( dấu hiệu 4)
Tứ giác INMK có 
IN//KM,
 IK//NM. Do đó, INMK là hình bình hành( dấu hiệu 1)
Hình 70d có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình bình hành( dấu hiệu 5)
Hình 70c không là hình bình hành.
D. Hoạt động vận dụng (8 phút)
* Mục tiêu: 
- Giúp học sinh vận dụng tính chất và dấu hiệu nhận biết vào bài toán chứng minh cơ bản.
* Phương pháp
- Giải quyết vấn đề.
Bài 44 tr92 SGK
(Hình vẽ sẵn trên bảng phụ)
Chứng minh BE = DF
ABCD là hình bình hành
Þ AD = BC
Có DE = EA =BC
Þ DE = BF
Xét tứ giác DEFB có :
DE//BF ( vì AD//BC)
DE=BF ( chứng minh trên)
Þ DEBF là hình bình hành vì có hai cạnh đối // và bằng nhau.
Þ BE=DF ( tính chất hình bình hành)
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2 phút)
- Học thuộc định nghĩa, nắm vững tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- Bài tập về nhà : 45 ; 46 ; 47 tr 92 - 93 SGK
Ngày soạn:08/10/2020
Ngày dạy:8b. 09/10 8a.10/10
Tiết 10 - Bài 3. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ CÁC DẠNG ĐẶT BIỆT CỦA NÓ 
( HÌNH CHỮA NHẬT, HÌNH THOI, HÌNH VUÔNG)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Củng cố và luyện tập cho HS các kiến thức về hình bình hành.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, kỹ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
Thái độ 
- Giáo dục cho ý thức tự giác, tích cực.
Định hướng phát triển năng lực	và phẩm chất
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: chứng minh một tứ giác là hình bình hành, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành.
4.2. Phẩm chất
- Tự tin, trung thực, kỉ luật, cẩn thận, tự lập, vượt khó
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Sgk, thước
2. Học sinh
- Thước, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 5 Phút)
* Mục tiêu 
- Học sinh nhớ lại tính chất của hình bình hành 
* Phương pháp 
- Vấn đáp gợi mở.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
- Nêu định nghĩa, tính chất hình bình hành 
- Định nghĩa, tính chất hình bình hành: sgk/91
B. Hoạt động hình thành kiến thức (10 Phút)
* Mục tiêu
 - Học sinh nhớ lại tính chất của hình bình hành 
- Kỹ năng phân tích đề bài và sử dụng tính chất hợp lí để chứng minh hình học
* Phương pháp 
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
GV hướng dẫn vẽ hình lên bảng, yêu cầu:
 1 HS lên bảng viết GT – KL.
GV Nêu cách chứng minh DE // BC?
Tứ giác DEBF là hình gì? Vì sao?
HS trình bày
GV nhận xét, sửa sai, chốt kiến thức.
Hướng dẫn trình bày.
Bài 45/ 92 SGK 
GT
Hình bình hành ABCD 
DE: phân giác 
BF: phân giác 
KL
a) DE // BF
 b) DEBF là hình gì? Vì sao?
CM
a) Ta có: 
 Mà: (So le trong, AB // CD)
 Suy ra: 
 Lại có: và đồng vị nên DE // BF
 b) Tứ giác DEBF có: DE // BF (cmt)
 BE // DF ( 2 cạnh đối HBH)
 Suy ra DEBF là hình bình hành ( theo định nghĩa)
C. Hoạt động luyện tập (15 Phút)
*Mục tiêu
 - Học sinh nhớ lại tính chất của hình bình hành ,
- Rèn kỹ năng vẽ hình và tư duy logic.
- Kỹ năng phân tích đề bài và sử dụng tính chất hợp lí để chứng minh hình học
*Phương pháp 
- Vấn đáp gợi mở.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Gọi 1 HS đọc đề bài 47
GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu:
1HS lên bảng ghi GT, KL của bài toán
HS hoạt động cặp đôi nêu cách c/m câu a.
GV Quan sát hình, cho biết tứ giác AHCK có gì đặc biệt ?
 Cần chỉ ra tiếp điều gì để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành ?
? Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thẳng KH ? Chứng minh A, O, C thẳng hàng?
 HS trình bày
GV nhận xét, sửa sai, chốt kiến thức.
Hướng dẫn trình bày.
Bài 47 tr 93 SGK 
GT
Hình bình hành ABCD 
AH ^ DB 
CK ^ DB
OH = O
KL
a/AHCK là hình bình hành
b/ A ; O ; C thẳng hàng
CM
a) Ta có: AH ^ DB, CK ^ DB Þ AH // CK(1)
Xét DAHD và DCKB có: = 900
 AD = CB (tính chất hình bình hành)
 (So le trong ; AD // BC)
Þ DAHD = DCKB (ch-gn) Þ AH = CK (2)
Từ (1) và (2) Þ AHCK là hình bình hành. 
O là trung điểm của đường chéo HK cũng là trung điểm của đường chéo AC (t/c đường chéo của hình bình hành) Þ A ; O ; C thẳng hàng
D. Hoạt động vận dụng ( 12 Phút)
* Mục tiêu
- Vận dụng tính chất của hình bình hành 
- Kỹ năng phân tích đề bài và sử dụng tính chất hợp lí để chứng minh hình học
*Phương pháp 
- Vấn đáp gợi mở.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
Gọi 1 HS đọc đề bài 48
GV hướng dẫn vẽ hình, yêu cầu:
 1 HS lên bảng ghi GT, KL của bài
GV Dự đoán xem HEFG là hình gì ? 
? Bài toán cho trung điểm của các cạnh, ta sử dụng kiến thức nào đã học để c/m ?
HS Thảo luận nhóm c/m
HS Trình bày cách c/m
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 48 tr 92 SGK
GT
Tứ giác ABCD
AE = EB 
BF = FC
CG = GD 
DH = DA
KL
HEFG là hình gì Vì sao ?
Chứng minh
Ta có : AE = EB (gt)
	 AF = FC (gt)
Þ EF là đường trung bình của DABC.Nên
EF // AC ; EF = (1)
Ta có : AH = HD (gt) , DG = GC (gt)
Þ HG là đường trung bình của D ADC. 
Nên HG // AC ; HG = (2)
Từ (1) và (2) Þ EF // HG và EF = HG
Vậy tứ giác HEFG là hình bình hành
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 3 Phút)
- Xem lại các bài đã giải. Làm bài tập 49 tr 93 SGK, bài 83 ; 85 ; 87 ; 89 SBT tr 69
- Chuẩn bị bài mới: “Đối xứng tâm”.
Ngày soạn:14/10/2020
Ngày dạy: A2: 15/10 A1: 16/10
 Tiết 11 - Bài 3. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ CÁC DẠNG ĐẶT BIỆT CỦA NÓ 
( HÌNH CHỮA NHẬT, HÌNH THOI, HÌNH VUÔNG)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- HS nhớ định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, nhận biết 2 hình đối xứng qua một điểm, nhận biết một số hình có tâm đối xứng.
Kỹ năng 
- Biết vẽ điểm đối xứng, đoạn thẳng đối xứng qua một điểm, chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
Thái độ 
- Giáo dục cho ý thức tự giác, tích cực, cẩn thận, chính xác.
Định hướng phát triển năng lực	
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: vẽ hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, nhận biết 2 hình đối xứng qua một điểm, nhận biết một số hình có tâm đối xứng.
4. 2. Phẩm chất
- Tự tin, trung thực, kỉ luật, cẩn thận, tự lập, vượt khó
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, thước, bảng phụ
2. Học sinh
- Thước, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Hoạt động khởi động (5 Phút)
* Mục tiêu
- Mục tiêu: Củng cố kỹ năng c/m hình bình hành, nhận biết được nội dung bài học..
* Phương pháp
- Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Bài tập: Cho hình bình hành ABCD, qua B vẽ đoạn thẳng EF sao cho EF // AC và EB = BF = AC.Các tứ giác AEBC; ABFC là hình gì ?
* ĐVĐ: Ở hình vẽ trên có điểm B là trung điểm của EF. Hai điểm E và F như thế gọi là hai điểm đối xứng nhau qua điểm B. Đó là một nội dung ta học trong bài hôm nay.
Chứng minh
Tứ giác AEBC có 
 EB // AC và EB = AC (gt)
Nên AEBC là hình bình hành:
Tứ giác ABFC có BF // AC và BF = AC
Nên ABFC là hình bình hành:
B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 20 Phút)
* Mục tiêu
- Nêu được định nghĩa và cách vẽ hai điểm đối xứng nhau.
* Phương pháp
- Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 GV Thực hiện ?1 SGK 
 Vẽ và nêu cách vẽ điểm A’
 GV giới thiệu : A’ là điểm đối xứng với A qua O. Như vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O ? 
GV Với một điểm O cho trước ứng với một điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua điểm O ?
HS trình bày, GV chốt kiến thức
 Hoạt động cặp đôi thực hiện ?2 
 GV giới thiệu hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai hình đối xứng nhau qua điểm O. Vậy thế nào là 2 hình đối xứng nhau qua điểm O?
? Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng nhau qua 1 điểm
? Quan sát hình 78, hình H và H’ có quan hệ gì? Nếu quay hình H quanh O một góc 1800 thì sao ?
- HS trình bày, GV chốt kiến thức.
+ Ở hình bình hành ABCD, hãy tìm hình đối xứng của cạnh AB, của cạnh AD qua tâm O?
+ Điểm đối xứng qua tâm 0 với điểm M bất kỳ thuộc hình bình hành ABCD nằm ở đâu ?
+ GV giới thiệu điểm 0 là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD. Vậy thế nào là tâm đối xứng của một hình ? 
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
* Định nghĩa: SGK/93
Điểm A và A’ đối xứng với nhau qua O 
OA= OA’
* Quy ước: SGK/93
2. Hai hình đối xứng qua một điểm 
a) Định nghĩa: SGK/94
b)Kết luận 
 Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
3. Hình có tâm đối xứng 
Điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
a) Định nghĩa: SGK/95
b) Định lý : SGK/95
C. Hoạt động luyện tập ( 10 Phút)
* Mục tiêu
- Củng cố định nghĩa hai điểm đối xứng
* Phương pháp
Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
+GV treo bảng phụ hình 80, yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?4 
- HS trình bày, GV chốt kiến thức: định nghĩa tâm đối xứng của một hình, hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn trình bày.
D. Hoạt động vận dụng ( 8 Phút)
* Mục tiêu
- Rèn kỹ năng vẽ hình và tư duy logic.
- Kỹ năng phân tích đề bài và sử dụng tính chất hợp lí để chứng minh hình học
*Phương pháp 
- Vấn đáp gợi mở.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
Làm bài 52 sgk 
- Đọc bài toán, vẽ hình vào vở.
+ c/m ACBE là hình bình hành
+ c/m BE, BF cùng // AC 
=> E ; B ; F thẳng hàng
+ c/m BE = BF
HS nêu cách c/m
Bài 52/96 SGK 
AE // BC và AE = BC
Þ ACBE là hình bình hành
Þ BE // AC ; BE = AC (1) 
Tương tự : 
BF // AC ; BF = AC (2)
Từ (1) và (2) 
Þ E ; B ; F thẳng hàng 
và BE = BF nên B là trung điểm của EF
 Do đó E đối xứng với F qua B
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 2 Phút)
+ Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành 
+ So sánh hai phép đối xứng để ghi nhớ
Ngày soạn:15/10/2020
Ngày dạy: 8A2. 16/10 8A1. 17/10
Tiết 12 - Bài 3. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ CÁC DẠNG ĐẶT BIỆT CỦA NÓ 
( HÌNH CHỮA NHẬT, HÌNH THOI, HÌNH VUÔNG)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về phép đối xứng qua tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng
minh, nhận biết khái niệm.
3.Thái độ
- Giáo dục cho ý thức tự giác, tích cực, kĩ năng suy luận.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: vẽ hình đối xứng, chứng minh hai điểm đối xứng qua một điểm.
4.2. Phẩm chất
- Tự tin, trung thực, kỉ luật, cẩn thận, tự lập, vượt khó.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Sgk, thước, bảng phụ
2. Học sinh
- Thước, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (5 Phút) 
* Mục tiêu
- Rèn kỹ năng vẽ và chứng minh hai điểm đối xứng 
* Phương pháp
-Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
-Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua điểm O ? 
 -Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua điểm O ? 
 - Cho D ABC. Hãy vẽ DA’B’C’ đối xứngvới DABC qua trọng tâm G của D ABC. 
- Định nghĩa: sgk/93, 94
- Hình vẽ: Như hình 77 sgk/94
B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 20 Phút)
* Mục Tiêu
- Củng cố các kiến thức về phép đối xứng qua tâm
* Phương pháp
- Vấn đáp, thảo luận trên lớp, gợi mở- phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành
Bài 53 tr 96 SGK
GV vẽ hình lên bảng
- Yêu cầu HS đọc bài toán, vẽ hình.và ghi GT, KL ?
? Để chứng minh A và M đối xứng nhau qua điểm I ta chứng minh điều gì 
? Chứng minh I là trung điểm của AM 
Yêu cầu HS thảo luận theo cặp c/m AEMD là hình bình hành suy ra I là trung điểm của AM
 Cá nhân HS trình bày, GV nhận xét, sửa sai, chốt kiến thức.
 Bài 53 tr 96 SGK 
GT
,MBC, MD//AB
ME//AC, IE = TD
KL 
A đối xứng với M qua I
Chứng minh
Ta có: MD//AB, EABMD//EA (1)
 ME//AC, D AC ME//AD (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ADME là hình bình hành (Theo dấu hiệu nhận biết hình bình hành) 
Hình bình hành ADME có I là trung điểm của đường chéo ED nên I là trung điểm của đường chéo AM hay A và M đối xứng nhau qua I.
C. Hoạt động luyện tập ( 10 Phút)
* Mục tiêu
- Rèn kỹ năng vẽ hình và tư duy logic.
- Kỹ năng phân tích đề bài và sử dụng tính chất hợp lí để chứng minh hình học
*Phương pháp 
- Vấn đáp gợi mở.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
? Đọc bài toán, vẽ hình và ghi GT, KL 
GV có thể hướng dẫn HS phân tích theo sơ đồ : 
B và C đối xứng nhau qua O
ß
B ; O ; C thẳng hàng và OB = OC	
ß
OB = OC = OA
GV Các nhóm thảo luận trình bày bài giải trên bảng nhóm
 GV nhận xét, sửa sai, chốt kiến thức
 Bài 54 tr 96 SGK 
 , A nằm 
GT trong , A và B
 đối xứng nhau qua Ox
 A và C đối xứng nhau qua Oy
Kl B và C đối xứng nhau qua O
Chứng minh
C và A đối xứng nhau qua Oy 
Þ Oy là đường trung trực của AC 
Þ OC = OA 
Þ D COA cân tại O Nên Oy cũng là phân giác của Þ 
A và B đối xứng nhau qua Ox 
Þ Ox là đường trung trực của AB 
Þ OA = OB Þ DAOB cân tại O. 
Nên Ox cũng là phân giác của 
Vậy : OC = OB = OA (1)
 Ô1+ Ô2+ Ô3+ Ô4= 2(Ô2 + Ô3) = 180O 
Þ B, O, C thẳng hàng (2)
Từ (1) và (2) Þ O là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua O
D. Hoạt động vận dụng ( 5 Phút)
* Mục tiêu
- Kỹ năng phân tích đề bài và sử dụng tính chất hợp lí để trả lời
*Phương pháp 
- Vấn đáp gợi mở.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
Bài 57 tr 96 SGK 
GV treo bảng phụ có ghi đề bài 57 SGK
+ GV yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu
+ HS trình bày, GV nhận xét, sửa sai, chốt kiến thức.
 Bài 57 tr 96 SGK 
a/ Đúng; b/ Sai
c/ Đúng vì hai tam giác đó bằng nhau 
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 5 Phút)
* Mục tiêu
- So sánh hình có trục đối xứng, có tâm đối xứng
*Phương pháp 
- Vấn đáp gợi mở.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
Đối xứng trục
Đối xứng tâm 
Hai điểm đối xứng
Hai hình đối xứng
A và A’ đối xứng nhau qua d 
Û d là trung trực của AA’
 Hình có trục đối xứng
A và B đối xứng nhau qua 0 
Û 0 là trung điểm của AA’
Hình có tâm đối xứng
+ Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành 
+ So sánh hai phép đối xứng để ghi nhớ
+ Bài tập về nhà : 95 ; 96
Ngày soạn: 20/10/2020
Ngày dạy: 8A2. 21/10 8A1. 22/10
Tiết 13 - Bài 3. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ CÁC DẠNG ĐẶT BIỆT CỦA NÓ 
( HÌNH CHỮA NHẬT, HÌNH THOI, HÌNH VUÔNG)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
 - HS nêu định nghĩa, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
2. Kĩ năng
 - HS biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác.
3. Thái độ
- Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, c/m
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật.
4. 2. Phẩm chất
- Tự tin, trung thực, kỉ luật, cẩn thận, tự lập, vượt khó.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Sgk, thước, compa
2. Học sinh
- Thước, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 5 Phút)
* Mục tiêu
- Giúp HS tìm cách nhận biết hình chữ nhật bằng compa...
* Phương pháp
- Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
GV vẽ hình chữ nhật, dùng ê ke kiểm tra
Yêu cầu HS tìm cách kiểm tra bằng compa và nêu cách kiểm tra.
ĐVĐ: Vì sao ta lại có cách kiểm tra như thế ?
Đó là tính chất của hình chữ nhật hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
- Vẽ hai đường chéo AC
Và BD cắt nhau tại O
- Dùng compa vẽ đường tròn
Tâm O, bán kính OA. Đường tròn này sẽ đi qua cả 3 đỉnh B, C, D còn lại của hình chữ nhật.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 Phút)
* Mục tiêu 
- Từ hình vẽ nêu định nghĩa hình chữ nhật
* Phương pháp
- Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
GV giao nhiệm vụ:
- Em hãy lấy ví dụ thực tế về hình chữ nhật
- Nêu đặc biệt về góc của hình chữ nhật ?
 GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
- Tứ giácABCD là hình chữ nhật khi nào?
- Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không ? Có phải là hình thang cân không?
HS trả lời, GV chốt kiến thức. 
GV: Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt.
GV: Yêu cầu HS làm ?1 theo cặp
GV giao nhiệm vụ:
- Từ hình bình hành và hình thang cân em hãy nêu các tính chất của hình chữ nhật .
HS trả lời, GV kết luận kiến thức về tính chất hình chữ nhật.
- GV ghi bảng hai tính chất, vẽ hình
- Yêu cầu HS nêu GT, KL của tính chất.
1. Định nghĩa 
* Hình chữ nhật là tứ giác
 có 4 góc vuông.
* Tứ giác ABCD là hình 
chữ nhật 
 Û 
 * Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân
?1 Hình chữ nhật ABCD là một hình bình hành vì có: AB//DC (cùng vuông góc AD)
Và AD//BC (cùng vuông góc DC).
Hình chữ nhật ABCD là một hình thang cânvì có:
AB//DC và 
2. Tính chất 
Trong hình chữ nhật
+ Hai đường chéo bằng nhau
+ Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 
 GT ABCD là hình chữ nhật
	AC Ç BD = {O}
KL	OA = OB = OC = OD
C. Hoạt động luyện tập ( 10 Phút)
* Mục tiêu
 -Từ định nghĩa và tính chất suy luận ra dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
 * Phương pháp
- Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
GV giao nhiệm vụ:
- Để một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có mấy góc vuông ?
- Hình thang cân cân thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình chữ nhật ? Vì sao ?
- Hình bình hành cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình chữ nhật ? Tại sao?
HS thảo luận nêu các dấu hiệu nhận biết.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận:
- Có 4 dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS đọc lại “Dấu hiệu nhận biết” tr 97 SGK
- Hướng dẫn HS chứng minh dấu hiệu nhận biết 4 
- GV vẽ tứ giác ABCD trên bảng. Yêu cầu HS làm ? 2 
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách làm.
 GV nhận xét, đánh giá.
3.Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật 
 (SGK) 
* Chứng minh dấu hiệu 4
GT	ABCD là hbhành
	 AC = BD
KL	 ABCD là h chữ nhật
Chứng minh
- ABCD là hình bình hành nên :
AB // CD ; AD // BC
Ta có : AB // CD ; AC = BD 
Þ ABCD là hình thang cân
Þ . Ta lại có
(góc trong cùng phía AD// BC)
Nên = 900
Vậy ABCD là hình chữ nhật
D. Hoạt động vận dụng ( 8 phút)
* Mục tiêu
 - Củng cố cách chứng minh hình chữ nhật
* Phương pháp
- Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 61 sgk
Đại diện HS lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá
Bài tập 61 SGK/99. 
Ta có IA = IC (gt)
 IH = IE( gt)
Suy ra AHCE là hbh
Mà = 90 nên tứ giác AHCE là hình chữ nhật
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
GV giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Nửa lớp làm ? 3 
-Nửa lớp làm ? 4 
- GV Phát phiếu học tập có hình vẽ sẵn (hình 86 hoặc 87) cho các nhóm
- GV yêu cầu các nhóm cùng nhau trao đổi thống nhất rồi cử đại diện trình bày bài làm.
-GV gọi đại diện các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá
GV: 2 kết luận vừa rút ra là nội dung của hai định lí.
- Gọi HS đọc 2 định lí SGK.
- Hai định lí trên có quan hệ gì với nhau?
HS trả lời, GV chốt kiến thức.
4. Áp dụng vào tam giác vuông 
?3 
a) Tứ giác ABDC là hình 
bình hành vì có 2 đường 	
chéo cắt nhau tại trung 
điểm của mỗi đường.
Hình bình hành ABDC có 
nên là hình chữ nhật.
b) ABDC là hình chữ nhật nên 
AD = BC
Þ AM = AD = BC
c)Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền 
?4 a)Tứ giác ABDC là hình 
bình hành vì có hai đường
chéo cắt nhau tại trung điểm
 của mỗi đường. Hình bình hành
ABDC là hình chữ nhật vì có 2 đường 
chéo bằng nhau.
b) ABDC là hình chữ nhật nên 
 Vậy ABC là tam giác vuông.
c)Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
* Định lí: SGK/99
- Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lý áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm bài tập 59 sgk /99
§10 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT
ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC 
( Khuyến khích học sinh tự đọc)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- HS hiểu Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
2. Kĩ năng 
- HS biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
3. Thái độ
 - HS tự giác, tích cực, chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất	
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
4.2. Phẩm chất
- Tự tin, trung thực, kỉ luật, cẩn thận, tự lập, vượt khó.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, thước kẻ
2. Học sinh
- SGK, thước kẻ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 8 Phút)
GV vẽ hình: Cho đường thẳng d. Hãy tìm các điểm cách d một khoảng bằng 3cm.
- Tìm được bao nhiêu điểm như thế và các điểm đó nằm trên đường nào ?
- Dự đoán xem các điểm cách d một khoảng h nằm trên đường nào ?
GV: Để biết câu trả lời có đúng không, ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay.
- Các điểm cách d một khoảng 3 cm nằm trên đường thẳng song song với d.
- các điểm cách d một khoảng h nằm trên đường thẳng song song với d
B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 30 Phút)
* Mục tiêu 
- Biết định nghĩa về khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
 * Phương pháp
-Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ GV vẽ hình 93 lên bảng, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ABCD là hình gì? Tính BK theo h?
HS thực hiện, trả lời câu hỏi
GV nhận xét, giới thiệu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ GV vẽ hình 94 lên bảng, yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện SGK
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày,
 GV nhận xét, sửa sai
+ Vậy các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm ở đâu?
HS trả lời
+ GV nhận xét, kết luận tính chất SGK
+ GV yêu cầu HS thực hiện 
+ Từ đó em có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đường thẳng cố định một khoảng h không đổi?
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Đọc bài 68sgk
- Vẽ hình
- Tìm vị trí của C khi B di chuyển trên d.
HS thảo luận theo cặp, tìm câu trả lời
GV nhận xét, đánh giá
1)Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
Tính BK?
Xét tứ giác AHKB có:
AB // HK ( a//b) 
AH // BK (cùng b)
ABKH là hình bình hành BK = AH = h.
h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.
*Định nghĩa: SGK/101
2) Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước 
Ta có: AH // MK , AH = MK = h 
AMKH là hình bình hành
 AM // b. Vậy M a 
Chứng minh tương tự, ta có M' a'.
*Tính chất: SGK/101
Vậy A nằm trên đường thẳng song song với BC và cách BC 1 khoảng bằng 2cm.
* Nhận xét: SGK/101
Bài 68/102 sgk
Vì C đối xứng với A qua B 
nên AB = BC
Ta có 
DAHB = DCKB (Cạnh huyền và góc nhọc)
=> AH = CK = 2cm.
Vậy khi điểm B di chuyển trên đường thẳng d thì điểm C di chuyển trên đường thẳng song song với d và cách d một khoảng bằng 2cm (C nằm khác phía đối với A).
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (7 Phút)
- Học thuộc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
- BTVN: 68, 70, 71/102, 103 SGK
Ngày soạn: 22/10/2020
Ngày dạy: 8A2. 23/10 8A1. 24/10
Tiết 14 - Bài 3. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ CÁC DẠNG ĐẶT BIỆT CỦA NÓ 
( HÌNH CHỮA NHẬT, HÌNH THOI, HÌNH VUÔNG)
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Phát hiện ra định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.
2. Kỹ năng
- HS biết vẽ một hình thoi, cách chứng minh một tứ giác là hình thoi.
3. Thái độ 
- HS tự giác, tích cực, chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
4.1. Năng lực
- Năng lực chung tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt, biết vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.
4.2. Phẩm chất
- Tự tin, trung thực, kỉ luật, cẩn thận, tự lập, vượt khó.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên
- SGK, thước kẻ, bảng phụ ghi bài 73 SGK.
2. Học sinh
- SGK, thước
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 5 Phút)
* Mục tiêu
- Giúp HS phát hiện thêm một tứ giác đặc biệt nữa
* Phương pháp
-Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
GV chuyển giao nhiệm vụ học tâp:
- Vẽ hình bình hành ABCD có 2 cạnh kề bằng nhau.
- Nêu đặc điểm của hình vừa vẽ
- Tên gọi của hình đó 
GV: Tứ giác trên là hình thoi. Vậy hình thoi có đặc điểm, tính chất, dấu hiệu nhận biết là gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Đặc điểm:: Có 4 cạnh bằng nhau.
- Đó là hình thoi
B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 20 Phút)
* Mục tiêu
- Phát hiện định nghĩa hình thoi, cách vẽ hình thoi.
- Giúp HS biết các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hình thoi.
* Phương pháp
Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
GV chuyển giao nhiệm vụ học tâp:
GV giới thiệu hình thoi, yêu cầu HS nêu định nghĩa hình thoi.
+ Tứ giác ABCD là hình thoi suy ra điều gì?
+ Ngược lại tứ giác ABCD có AB=BC=CD=DA ta suy ra điều gì?
HS trả lời
GV yêu cầu HS thực hiện . Hình bình hành có phải là hình thoi không?
HS trả lời, GV chốt kiến thức: Hình thoi là một hình bình hành đặc biệt.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tâp:
GV: Hình thoi là hình bình hành đặc biệt, vậy hình thoi có những tính chất gì?
HS: Hình thoi có đầy đủ các tính chất của hình bình hành
+ Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau.
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
GV vẽ thêm vào hình vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O
+ Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD ? 
HS trả lời, GV giới thiệu định lí.
GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi chứng minh định lý.
Đại diện cặp đôi lên bảng trình bày, HS nhận xét, GV: Về tính chất đối xứng của hình thoi, em nào phát hiện được ?
HS trả lời,GV chốt kiến thức: tính chất của hình thoi.
1) Định nghĩa
* Định nghĩa SGK/104
ABCD là hình thoi
AB = BC = CD = DA. 
 Hình thoi ABCD là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau (AB = DC, AD = BC)
*Chú ý: SGK/104
2)Tính chất
a) Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b) Hai đường chéo vuông góc với nhau và là các đường phân giác của các góc hình thoi.
*Định lý: SGK/104
GT ABCD là hình thoi
 a) AC BD
KL b) AC, BD, CA, DB lần lượt là đường phân giác của góc A, B, C, D
* Chứng minh: SGK/105
C. Hoạt động luyện tập ( 10 Phút)
* Mục tiêu
- Củng cố dấu hiệu nhận biết hình thoi
* Phương pháp
- Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
GV chuyển giao nhiệm vụ học tâp:
GV: Ngoài cách chứng minh một tứ giác là hình thoi theo định nghĩa, em cho biết hình bình hành cần thêm những điều kiện gì sẽ trở thành hình thoi ?
HS trả lời
GV nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi và yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu
GV yêu cầu H

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_20.docx