Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì 1

Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì 1

Tuần 1: Ngày dạy:

Tiết 1 TỨ GIÁC

I/ Mục tiêu :

- HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. - - HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo một góc của tứ giác lồi.

- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

II/ Chuẩn bị dạy học :

 -GV: Thước và compa.

 -HS: Thước – com pa

IV/ Tổ chức hoạt dộng dạy học;

Hoạt động 1: Khởi động

 

doc 66 trang Phương Dung 02/06/2022 7921
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:	 Ngày dạy: 
Tiết 1 TỨ GIÁC
I/ Mục tiêu :
- HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.	- - HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo một góc của tứ giác lồi.
- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II/ Chuẩn bị dạy học :
	-GV: Thước và compa.
 -HS: Thước – com pa
IV/ Tổ chức hoạt dộng dạy học;
Hoạt động 1: Khởi động
 Hát tập thể một bài.
Các hoạt động GV -HS
Nội dung
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
GV giới thiệu chương I hình học 8.
Cho học sinh quan sát hình 1 (đã được vẽ trên bảng phụ) và trả lời : hình 1 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng nên không là tứ giác.
®Định nghĩa : lưu ý
_ Gồm 4 đoạn “khép kín”.
_ Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.
?1 
a/ Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng hạn).
b/ Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng hạn), ở hình 1a không có cạnh nào mà tứ giác nằm cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác ® Định nghĩa tứ giác lồi.
?2 
?3a/ Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800
A
B
C
D
1
1
2
2
b/ Vẽ đường chéo AC
Tam giác ABC có : 
Â1+1 = 1800
Tam giác ACD có : 
Â2+2 = 1800
Â1+Â2 +1+2) = 3600 
BAD + BCD = 3600
® Phát biểu định lý.
?4
a/ Góc thứ tư của tứ giác có số đo bằng : 1450, 650
b/ Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc nhọn vì tổng số đo 4 góc nhọn có số đo nhỏ hơn 3600.
Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc tù vì tổng số đo 4 góc tù có số đo lớn hơn 3600.
Bốn góc của một tứ giác có thể đều là góc vuông vì tổng số đo 4 góc vuông có số đo bằng 3600.
® Từ đó suy ra: Trong một tứ giác có nhiều nhất 3 góc nhọn, nhiều nhất 2 góc tù.	
1. Giới thiệu chương I:
 Gồm 3 chủ đề:
- Tứ giác, các tứ giác đặc biệt.
- Bổ sung một số kiến thức về tam giác.
- Đối xứng trục, đối xứng tâm.
2. Định nghĩa:
A
B
C
D
Tứ giác là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác ABCD còn được gọi là tứ giác BCDA; BADC, . Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh. Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh.
 * Tứ giác lồi 
 Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
 Chú ý: (SGK)
2. Tổng các góc của tứ giác:
Định lí:
 Tổng các góc của tứ giác bằng 3600.
GT: Tứ giác ABCD
KL: 
Hoạt động 3,4: Luyện tập –Vận dụng
Định nghĩa tứ giác, Định nghĩa tứ giác lồi.
- Định lí về tổng các góc của tứ giác.
- Bài 1: (SGK)
Hình 5:
a) x = 500	b) x = 900	c) x = 1150	d) x = 750
Hình 6:
a) x = 1000	b) x = 360
Bài 3: ( Hình 8, SGK)
a) AB = AD đường trung trực của BD.
 CB = CD đường trung trực của BD.
Vậy AC là đường trung trực của BD.
Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng 
- Xem lại bài.
- Làm bài tập 2, 4 (SGK).
Tuần 1	 Ngày dạy: 
Tiết 2 HÌNH THANG
I/ Mục tiêu :
 - HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
 - HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
 - HS biết vẽ hình thang hình thang vuông. Biết cách tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
 - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận diện hình thang.
II/ Chuẩn bị dạy học:
	-GV:Bảng phụ, thước và êke.
-HS: Thước , ê ke.
III/Hoạt Động dạy học;
Hoạt động 1: Khởi động
- Định nghĩa tứ giác, Định nghĩa tứ giác lồi.
- Định lí về tổng các góc của tứ giác.
- Sửa bài tập 2 (SGK)
Các hoạt động GV -HS
Nội dung
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao.
?1 Cho HS quan sát bảng phụ hình 15 .
a/ Tứ giác ABCD là hình thang vì AD // BC, tứ giác EFGH là hình thang vì có GF // EH. Tứ giác INKM không là hình thang vì IN không song song MK.
A
B
C
D
1
1
2
2
b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau (chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với một cát tuyến)
?2
a/ Do AB // CD & AD // BC
 Â1=1 
 Â2 =2 (so le trong)
 Do đó ABC = CDA (g-c-g)
 Suy ra : AD = BC; AB = DC
Rút ra nhận xét
b/ Hình thang ABCD có
 AB // CD Â1=1
 Do đó ABC = CDA (c-g-c)
 Suy ra : AD = BC
	 Â2 =2
	Mà Â2 so le trong 2
 Vậy AD // BC ® Rút ra nhận xét.
Xem hình 14 trang 69 cho biết tứ giác ABCH có phải là hình thang không ?
Cho học sinh quan sát hình 17. Tứ giác ABCD là hình thang vuông.
Cạnh trên AD của hình thang có vị trí gì đặc biệt ? ® giới thiệu định nghĩa hình thang vuông.
Yêu cầu một học sinh đọc dấu hiệu nhận biết hình thang vuông. Giải thích dấu hiệu đó.
1. Định nghĩa:
A
B
C
D
H
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
Hình thang ABCD (AB // CD). Các đoạn thẳng AB, CD là các cạnh đáy, các đoạn thẳng AD và BC là các cạnh bên, Đoạn thẳng AH là đường cao của hình thang.
Nhận xét:
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
A
B
C
D
1
1
2
2
2. Hình thang vuông:
Định nghĩa: 
A
B
C
D
 Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.
Hình thang ABCD có . Ta gọi ABCD là hình thang vuông.
Hoạt động 3,4: Luyện tập –Vận dụng
A
B
C
D
1
2
1
- Định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
- Bài 7 (SGK):
H.21a: x = 1000; y = 1400
H.21b: x = 700; y = 500
H.21c: x = 900; y = 1150
Bài 8: , nên 
	 , nên 
Bài 9: AB = AC cân 
Ta lại có nên suy ra BC// AD
Vậy ABCD là hình thang.
Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng 
- Xem lại bài.
- Làm bài tập 6, 10 (SGK).
Tuần 2	 Ngày dạy: 
Tiết 7 HÌNH THANG CÂN
I/ Mục tiêu :
- HS biết định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. 
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II/ Chuẩn bị dạy học:
	-GV:	Bảng phụ, các kiến thức về tam giác cân.
 -HS:Thước ê ke
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
- Định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
Các hoạt động GV -HS
Nội dung
Hoạt động 2,3: Hình thành kiến thức - Luyện tập
?1 Hình thang ABCD ở hình bên có gì đặc biệt?
Hình 23 SGK là hình thang cân.
Thế nào là hình thang cân ?
?2 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 23 trang 72.
a/ Các hình thang cân là : ABCD, IKMN, PQST.
b/ Các góc còn lại := 1000, 
= 1100, =700, = 900.
c/ Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
Chứng minh:
a/ AD cắt BC ở O (giả sử AB < CD)
A
B
C
D
1
1
2
2
O
Ta có : (ABCD là hình thang cân)
Nên cân, do đó : 
	OD = OC (1)
Ta có : 
(định nghĩa h. thang cân)
Nên cân
Do đó OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b/ Xét trường hợp AD // BC (không có giao điểm O)
Khi đó AD = BC (hình thang có 
hai cạnh bên song song thì hai 
cạnh bên bằng nhau)
Chứng minh định lý 2 :
Căn cứ vào định lý 1, ta có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ?
Quan sát hình vẽ rồi dự đoán xem còn có hai đoạn thẳng nào bằng nhau nữa ?
Hai tam giác ADC và BDC có :
(c-g-c)
	CD là cạnh chung
	ADC = BCD
	AD = BC (định lý 1 nói trên)
Suy ra AC = BD
m
?3
Dùng compa vẽ các
Điểm A và B nằm
Trên m sao cho :
AC = BD 
(các đoạn AC và BD phải cắt nhau). Đo các góc ở đỉnh C và D của hình thang ABCD ta thấy . Từ đó dự đoán ABCD là hình thang cân.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Bài 11 (SGK): HS nêu miệng cách tính
- Bài tập 12 (SGK)
A
B
C
D
E
F
1. Định nghĩa:
A
B
C
D
 Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.
hoặc 
Tứ giác ABCD là hình thang 
Chú ý: 
Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) thì .
2. Tính chất:
Định lí 1: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. 
GT ABCD là hình thang cân (AB//CD)
KL AD = BC
Chứng minh (SGK)
Chú ý: 
Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không phải là hình thang cân.
Định lí 2: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.
GT ABCD là hình thang cân (AB//CD)
KL AC = BD
Chứng minh (SGK)
3. dấu hiệu nhận biết:
Định lí 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết:
1. Hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau là hình thang cân.
2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
- Bài 11 (SGK): 
AB = 2cm; CD = 4cm; AD = BC = .
- Bài tập 12 (SGK)
DAED = DBFC (ch – gn) suy ra DE = CF
- Bài tập 12 (SGK)
DAED = DBFC (ch – gn) suy ra DE = CF.
Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng
- Định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Các bài tập đã giải.
- Xem lại bài.
- Làm bài tập 16,17,18,19 (SGK)
Tuần 2	 
	 Ngày dạy: 
Tiết 8 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (Định nghĩa, tính chất và cách nhận biết).
- Rèn kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.
- Rèn tính cẩn thận chính xác.
II/ Chuẩn bị dạy học:
	-GV:Bảng phụ, compa, thước thẳng.
 -HS:Thước com pa
III/Hoạt động dạy học:.
Hoạt động 1: Khởi động
- Định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Sửa bài tập 15 (SGK)
Các hoạt động GV -HS
Nội dung
Hoạt động 2,3,4: Hình thành kiến thức - Luyện tập - Vận dụng
- GV đưa đề bài trên bảng phụ.
- HD HS tìm hiểu đề bài.
- HD HS vẽ hình.
- HD HS giải – Gọi 1 em lên bảng giải – Các em khác làm vào vở.
- HD tương tự bài 16.
- GV đưa đề bài trên bảng phụ.
- HD HS tìm hiểu đề bài.
- Cho HS hoạt động theo nhóm để giải, sau đó gọi đại diện nhóm lên trình bày bài giải.
Bài 16 (SGK):
DABD = DACE (g.c.g)
(Chứng minh BEDC là 
hình thang tương tự nư câu
a của bài 15).
DE//BC (slt)
A
B
C
D
E
1
1
Ta lại có nên .
 Do đó DE = BE.
Bài 17(SGK):
Gọi E là giao điểm 
của AC và BD.
DECD có nên 
là tam giác cân, suy ra EC = ED (1)
Chứng minh tương tự Ta có EA = EB (2)
Từ (1) và (2) suy ra AC = BD.
Hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau nên là hình thang cân.
A
B
C
D
E
1
1
Bài 18(SGK):
a)Hình thang ABEC (AB // EC) có hai cạnh bên AC, BE song song nên hai cạnh bên bằng nhau AC = BE.
Theo giả thiết AC = BD nên BE = BD nên BE = BD, do đó DBDE cân.
b) AC//BE .
DBDE cân tại B (câu a) .
Suy ra 
DACD = DBDC (c.g.c).
c) DACD = DBDC(c.g.c).
Vậy ABCD là hình thang cân.
Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng 
- Định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Các bài tập đã giải.
 HDVN:
- Xem lại bài.
- Làm bài tập 19 (SGK).
Tuần 3	 Ngày dạy: 
Tiết 11 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
*************
I/ Mục tiêu :
- HS nắm được định nghĩa và các định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác.
- HS biết vận dụng các định lí học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí vào giải toán.
II/ Chuẩn bị dạy học:
	-GV:Bảng phụ, compa, thước thẳng.
 -HS:Đọc trước bài
III/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động 1: Khởi động
- Định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Sửa bài tập 19 (SGK)
:
Các hoạt động GV -HS
Nội dung
Hoạt động2,3: Hình thành kiến thức-LUYỆN TẬP
?1 Dự đoán E là trung điểm AC ® Phát biểu dự đoán trên thành định lý.
Chứng minh
Kẻ EF // AB (F BC)
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF) nên DB = EF
Mà AD = DB (gt). Vậy AD = EF
Tam giác ADE và EFC có :
 = (đồng vị)
AD = EF (cmt)
 (cùng bằng )
Vậy (g-c-g)
 AE = EC
 E là trung điểm AC
Học sinh làm ?2 ® Định lý 2
Chứng minh định lý 2
Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF
(c-g-c)
 AD = FC và Â = 
Ta có : AD = DB (gt)
	Và AD = FC 
	 DB = FC
Ta có : Â = 
	Mà Â so le trong
	 AD // CF tức là AB // CF
Do đó DBCF là hình thang
Hình thang DBCF có hai đáy DB = FC nên DF = BC và DF // BC
Do đó DE // BC và DE = 
?3 Trên hình 33. DE là đường trung bình 
Vậy BC = 2DE = 100m
Định lí 1:
A
B
C
E
D
1
1
1
F
 Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
GT DABC, AD = DB, DE//BC
KL AE = EC
Chứng minh (SGK).
Định nghĩa:
 Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Định lí 2:
A
B
C
F
E
1
 Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nữa cạnh ấy.
GT DABC, AD = DB, AE = EC
KL DE // BC, DE = BC
Chứng minh (SGK).
Hoạt động 4: Vận dụng
- Định nghĩa và các định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác.
- Bài 20 (SGK): 
	X = 10cm.
.Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng 
- Xem lại bài.
- Làm bài tập 21 (SGK).
Tuần 4	 
	 Ngày dạy: 
Tiết 15 LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu :
- Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác cho HS.
- Rèn kĩ năng vẽ hình rõ, chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.
- Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
II/ Chuẩn bị dạy học:
	-GV:Bảng phụ, compa, thước thẳng.
 -HS:Thước , com pa
III/Tổ chức hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
- Định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác,hình thang.
- Sửa bài tập 24 (SGK)
2. Bài mới:
Các hoạt động GV-HS
Nội dung
Hoạt động 2,3,4: Hình thành kiến thức - Luyện tập - Vận dụng
- HD HS giải miệng.
1 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở
- GV đưa đề bai trên bảng phụ.
- HD HS tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS nêu cách giải.
- Một em lên bảng giải – các em kháclàm vào vở.
A
I
B
C
M
D
E
- GV đưa đề bai trên bảng phụ.
- HD HS tìm hiểu đề bài.
- HS thảo luận theo nhóm để giải.
- Gọi đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
- Bài 20 (SGK): 
A
I
B
C
M
D
E
	X = 10cm.
- Bài 21 (SGK
 AB = 6 cm
- Bài 22 (SGK):
DBDC có BE = ED và BM = MC,
nên EM // DC, suy ra DI // EM.
DAEM có AD = DE và DI // EM nên AI = IM.
A
B
C
D
E
F
K
Bài 27 (SGK):
a) EK = 
 KF .
B) Xét DEKF, theo bất đẳng thức tam giác ta có:
 .
Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng
- Định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác, hình thang.
- Các bài tập đã giải.
 HDVN:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài tâp 23,26,28 SGK
Tuần 3	 Ngày dạy: 
Tiết 12 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG(tt)
I/ Mục tiêu :
- HS nắm được định nghĩa và các định lí về đường trung bình của hình thang.
- HS biết vận dụng các định lí học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài toán.
II/Chuẩn bị dạy học:
	-GV:	Bảng phụ, compa, thước thẳng.
 -HS:Thước –com pa
III/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
- Định nghĩa và các định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác.
- Sửa bài tập 21 (SGK)
Các hoạt động GV- HS
Nội dung
Hoạt động2,3: Hình thành kiến thức-LUYỆN TẬP
?4 Nhận xét : I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC
® Phát biểu thành định lý
Chứng minh
Gọi I là giao điểm của AC và EF
Tam giác ADC có :
E là trung điểm của AD(gt)
EI // DC (gt)
 I là trung điểm của AC
Tam giác ABC có :
I là trung điểm AC (gt)
IF // AB (gt)
 F là trung điểm của BC
Giới thiệu đường trung bình của hình thang ABCD (đoạn thẳng EF)
Chứng minh định lý 4.
Gọi K là giao điểm của AF và DC
Tam giác FBA và FCK có :
 (đối đỉnh)
FB = FC (gt)
 (so le trong)
Vậy (g-c-g)
 AE = FK; AB = CK
Tam giác ADK có E; F lần lượt là trung điểm của AD và AK nên EF là đường trung bình
 EF // DK 
(tức là EF // AB và EF // CD)
Và 
?5 
Vậy x = 40
A
B
C
I
D
E
F
 + Định lí 3: Đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh bên của hình thang và song song với hai cạnh đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai.
GT ABCD là hình thang (AB // CD)
 AE = ED, EF // AB, EF // CD
KL BF = FC
A
B
C
D
E
F
 + Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
Hình thang ABCD có ED = EA, FB = FC, ta gọi EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
 + Định lí 4: Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nữa tổng hai đáy.
A
B
C
F
E
1
1
2
K
D
GT Hình thang ABCD (AB // CD)
 AE = ED, BF = FC
KL EF//AB, EF//CD, EF = 
Hoạt động 4: Vận dụng
A
E
B
F
D
C
- Định nghĩa và các định lí về đường trung bình của hình thang.
- Bài 23 (SGK):
	x = 5dm.
- Bài 25 (SGK):
Trước hết chứng minh EK//AB, KF//CD//AB.
Qua K ta có KE và KF cùng song song với AB,
nên theo tiên đề Ơ – Clit thì ba điểm E, K, F thẳng hàng.
Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng - Xem lại bài.
- Làm bài tập 24 (SGK).
Tuần 4	 
	 Ngày dạy: 
Tiết 16 LUYỆN TẬP (tt)
I/ Mục tiêu 
 - Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang cho HS.
 - Rèn kĩ năng vẽ hình rõ, chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.
 - Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
II/ Chuẩn bị dạy học:
	-GV:Bảng phụ, compa, thước thẳng.
 -HS:Thước , com pa
III/Tổ chức hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
- Định nghĩa và các định lí về đường trung bình của hình thang.
Các hoạt động GV -HS
Nội dung
Hoạt động 2,3,4: Hình thành kiến thức - Luyện tập - Vận dụng
- HD HS giải miệng.
- GV đưa đề bai trên bảng phụ.
- HD HS tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS nêu cách giải.
- Một em lên bảng giải – các em khác làm vào vở.
A
E
B
F
D
C
 K
- GV đưa đề bai trên bảng phụ.
- HD HS tìm hiểu đề bài.
- HS thảo luận theo nhóm để giải.
- Gọi đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
Bài 26 (SGK):
(Hình vẽ SGK)
 X = 12cm; y = 20cm.
Bài 25 (SGK):
* chứng minh EK//AB, KF//CD//AB.
Qua K ta có KE và KF cùng song song với AB,
nên theo tiên đề Ơ – Clit thì ba điểm E, K, F thẳng hàng.
 A
E
B
F
D
C
I
K
Bài 28 (SGK):
a) EF là đường trung bình của hình thang ABCD nên EF//AB//CD.
DABC có BF = FC và FK//AB nên AK = KC
DABD có AE = ED và EI//AB nên IB = ID.
b) Lần lượt tính được:
EF = 8cm; EI = 3cm; 
KF = 3cm; IK = 2cm.
Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng
 - Định nghĩa và các định lí về đường trung bình của hình thang.
 - Các bài tập đã giải.
 HDVN:
 - Xem lại bài.
 - Xem trước bài “Đối xứng trục”
Tuần 5	 Ngày dạy: 19/9/18
Tiết 9 ĐỐI XỨNG TRỤC
I/ Mục tiêu :
	- Học sinh cần hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đường thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân có một trục đối xứng.
	- Vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước; đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình.
II/ Chuẩn bị : 
- GV: Giấy kẻ ô vuông – Các tấm bìa hình tam giác cân; tam giác đều; hình tròn; hình thang cân., phấn màu, thước, compa.
-HS: sgk, thước, compa, tấm bìa hình thang cân.
III/ Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
 a/ Đường trung trực của đoạn thẳng ?
 b/ Cho d và A nằm ngoài d. Hãy vẽ A’ sao cho d là đtrung trực 
 cùa đoạn thẳng AA’
 GV: Trên hình , A’ gọi là điểm đxứng với A qua d, và A là điểm đxứng với A’ qua d. Hai điểm A và A’ như vậy gọi là hai điểm đối xứng hay A và A’ đxứng nhau qua trục d. 
--> bài học
 GV -HS
 Nội dung
Hoạt động 2:
GV: Vậy thế nào là hai điểm đxứng qua đthẳng d ?
HS: nêu đn sgk /84
GV: cho hs ghi nd tóm tắt
Gv: cho đt d và M Ï d, BỴ d. Hãy vẽ M’ đxứng với M qua d, B’ đxứng với B qua d ?
HS : 1 hs lên bảng , cả lớp vẽ vào vở .
GV: Em có nhận xét gì về B và B’ 
HS : BºB’
HS đọc qui ước
GV: nếu cho M và d , em có thể vẽ được bn điểm đxứng với M qua d?
Hs: chỉ 1
HS: làm ?2
 - Đoạn thẳng AB có đối xứng qua d là đường thẳng A’B’. Thế thì lấy bất kỳ một điểm C thuộc điểm đoạn thẳng AB đối xứng của C qua đường thẳng d là điểm C’ nằm ở đâu?
 - Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu có điều kiện gì?
HS:nêu đn
 - Vẽ:
 + Hai đường thẳng đối xứng qua d.
 + Hai góc ABC và A’B’C’ đối xứng qua d.
 + Hai tam giác đối xứng nhau qua đường thẳng.
 - Giáo viên giới thiệu tính chất bảo toàn khoảng cách.
 - Cho học sinh quan sát h.54 SGK. Hai hình chiếu là như thế nào đối với đường thẳng d.
Hoạt động 3:
GV:Cho học sinh làm ?3 3
HS: trả lời ?3 
- hình đx với cạnh AB qua AH là AC
- hình đx với cạnh AC qua AH là AB
- hình đx với cạnh BH qua AH là CH và ngược lại.
GV: vậy điểm đx với mỗi điểm của tam giác ABC qua AH ở đâu ? ( Vẫn ở trên tam giác ABC)
GV: người ta nói AH là trục đx của tam giác cân ABC
--> giới thiệu đn trục đx của hình H (sgk / 86)
HS: nêu lại đn
Gv: cho hs làm ?4
HS: trả lời /4
a/ 1 dx9	b/ 3 trục đx 	c/ vô số
HS: nêu đlý / 87 sgk --> vẽ hình 
1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng:
 a. Định nghĩa: SGK
M và M’ đxứng nhau qua đthẳng d
ĩĐthẳng d là đường trung trực của MM’
b. Qui ước: SGK
2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng
?2
*Định nghĩa: (sgk)
- Nếu hai đoạn thẳng (góc, ) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
3. Hình có trục đối xứng:
 *Định nghĩa: (SGK)
Định lí: SGK / 87.
Hoạt động 4:
 Gv: đưa hvẽ 58 BT 35 sgk lên giấy kẻ ô vuông 
 HS: lên bảng vẽ
Hoạt động 5: 
 - Học các định nghĩa, định lí.
 - Làm bài tập 36, 37,40 trang 88 SGK.
Tuần 5	 
	Ngày dạy: 22/9/18
Tiết 10 LUYỆN TẬP	
I/ Mục tiêu :
	- Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng; hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng; hình có trục đối xúng.
	- Kỹ năng : 
	+ Vẽ hình đối xứng của một hình qua một trục đối xứng (hình đơn giản)
	+ Nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục; hình có trục đối xứng trong thực tế.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV:Compa, thước thẳng, phấn màu; giấy photo mỗi hình 59 ở trang 87 SGK.
-HS: Compa,thước thẳng,bài tập
III/ Tổ chức hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng; hai hình đối xứng qua một đường thẳng; hình có trục đối xứng.
Vẽ tam giác A’B’C’ đối xứng với tam giác ABC qua d.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2,3,4:
_ Sửa BT 36 / 87 sgk
+ Vẽ hình?
 + Ghi giả thuyết – kết luận	
 + Làm thế nào để so sánh OB và OC?
 * So sánh OB và OC.
 * So sánh OA và OC
 + Làm thế nào đề tính góc BOC ?
BT 37 / 87 SGK
HS: qsát hvẽ và trả lời miệng
GV: yc HS vẽ trục đx của các hình
BT 39 /88 SGK
GV: đọc đề bài từng ý --> hs vẽ hình theo lời GV đọc
HS: 1 hs lên bảng vẽ hình
GV: Hãy tìm trên hình những cặp đoạn thẳng bằng nhau? Vì sao ?
HS: AD=DC; AE= EC
GV: Tổng AD + DB = ?
 AE + EB = ?
GV: Tại sao AD + DB < AE + EB ?
 * BCE ta có bất đẳng thức nào?
GV: Như vậy, nếu A và B là hai điểm thuộc cùng một nửa mp có bờ là đthẳng d thì điểm D là điểm có tổng khoảng cách từ đó tới A và B là nhỏ nhất
--> áp dụng giải thích cho câu b)
BT 40 / 88 SGK
GV: yc hs qsát, mô tả từng biển báo giao thông và quy định của luật giao thông.
--> Sau đó trả lời : biển nào có trục đx ?
Hoạt động 5:	
 - Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp các bài tập còn lại.( 41, 42 sgk; 60, 62 sbt / 66 )
 	- Đọc mục : Có thể em chưa biết 
	- Xem trước bài: Hình bình hành.
BT 36 / 87 SGK
a) Ta có: A và B đối xứng qua Ox nên Ox là đường trung trực của AB
=> OA = OC (1)
 Tương tự: A và C đối xứng qua Oy nên Oy là đường trung trực của AC
=> OA = OC (2)
 Từ (1) và (2) : OB = OC
 b) Tính :
 Ta có: OA = OB nên OAB cân tại O.
 => Tương tự: OA = OC nên AOC cân tại O
=> 
Vậy C = 1000
BT 37 /87 sgk
a) Có 2 trục đối xứng. 
 h) Không có trục đối xứng.
 b), c), d), e) có 1 trục đối xứng. 
i) Có 1 trục đối xứng.
g) Có 5 trục đối xứng.
BT 39 / 88 SGK
a)CM: AD + DB < AE + EB ?
Ta có : AD + DB = DC + DB = CB (1)
 AE + EB = EC + CB (2)
 Mà CB< EC + CB (BĐT rBCE) (3)
Nên từ (1)(2)(3) => AD + DB < AE + EB 
b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB. 
BT 40 / 88 SGK
Biển a, b, d có trục đx
Biển c k0 có trục đx
Tuần 6-Tiết 11	
 Ngày dạy: 26/9/18
 HÌNH BÌNH HÀNH
I/ Mục tiêu :
	- Kiến thức: Giúp học siinh hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dầu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
	- Kỹ năng: Biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là một hình bình hành. Biết vận dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau.
 - Thái độ: khả năng tư duy,Suy luận – chứng minh hình học.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	-GV: thước , compa, phấn màu; bảng phụ ghi các bài tập ?, các tính chất và dấu hiệu nhận biết.
 - HS : thước, compa, sgk.
III/ Tổ chức hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Nêu định nghĩa, tính chất hình thang.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Hoạt động 2: 
GV: Cta đã biết một dạng đặc biệt của tứ giác là hthang. Hãy qsát tứ giác ABCD trên hình 66 có gì đặc biệt ?
HS: Các cạnh đối của tứ giác ABCD trên hình 66 có:
 AB // CD ( = 700 + 1100 = 1800)
 AD // BC ( = 1100+ 700 = 1800)
 Cặp góc trong cùng phía bù nhau. 
GV: Tứ giác có các cạnh đối song song là hbh. HBH là 1 dạng tứ giác đặc biệt mà hôm nay cta sẽ học.
HS: Định nghĩa hình bình hành.
 - Em lên bảng vẽ một hình bình hành ABCD. Các em dưới lớp vẽ vào tập.
 - Ghi định nghĩa bằng kí hiệu?
Gv: Hthang có là hình bình hành không ?
HS: k0 fải, vì hthg chỉ có 2 cạch đối song song, còn hbh có các cạnh đối //
GV: Còn hbh có là hình thang?
HS: HBH là một dạng đặc biệt của hình thang.
GV: cho hs làm ?2
HS: nêu các tính chất như đlý / 90 sgk
GV: Vẽ hình, hs nêu GT, KL
GV: HDCM
a) Gợi ý : Hình bình hành ABCD là hình thang có 2 cạnh bên // nên AD=BC, AB=DC
b) CM: DABC = DCDA (c-c-c) => 
T.tự : 
c) Cm: D AOB = D COD (g-c-g)
=> OA=OC, OB=OD
HS: xem sgk và cm lại
 GV: - Phát biểu mệnh đề đảo của tính chất a)
 - Vẽ hình, ghi giả thuyết – kết luận.
HS: - Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
 - Em hãy chứng minh mệnh đề này?
 + Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 + Chứng minh góc nào bằng góc nào? 
 - Muốn chứng minh một tứ giác là hình bình hành ta chứng minh điều gì? GV hướng dẫn học sinh chọn 1 trong 5 cách.
 - Các em về nhà tự chứng minh các dấu hiệu 2, 3, 4, 5.
Gv: Trong 5 dấu hiệu này, có 3 dấu hiệu về cạnh, 1 dấu hiệu về góc, 1 dấu hiệu về đường chéo.
Hoạt động 3:
GV: Cho hs làm ?3
HS: a) Tứ giác ABCD là hbh vì có các cạnh đối bằng nhau.
......
 Tương tự các hình cịn lại.
Hoạt động 4: 
BT 43 / 92 sgk
HS : trả lời miệng
Tứ giác ABCD là hbh vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
Tứ giác EFGH là hbh . 
Tứ giác MNPQ là hbh vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Hoạt động 5: 
- Học bài lý thuyết SGK.
- Làm bài tập 44,45, 46
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
1. Định nghĩa: 
 - Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
AB//CD
AD//BC
Tứ giác ABCD là hình bình hành
*HBH là hthang có 2 cạnh bên song song.
2. Tính chất:
 Định lí: SGK/90
Chứng minh :( sgk / 90)
3. Dấu hiệu nhận biết :( SGK)
 1. Các cạnh đối song song.
 2. Các cạnh đối bằng nhau. 
 3. Hai cạnh đối song song và bằng nhau.
 4. Các góc đối bằng nhau.
 5. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
Tuần 6	
	 Ngày dạy:29/9/18 
Tiết 12 	LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Nắm kỹ về định nghĩa , tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.
- Rèn luyện cho HS khả năng luận luận, chứng minh.
- Vận dụng giải toán , chứng minh hình học
II.Chuẩn bị.
- Thầy:SGK,Phấn màu,thước

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_hoc_ki_1.doc