Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Sen

Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Sen

§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

+ HS biết: công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích.

+ HS hiểu: được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích

2. Kỹ năng:

+ HS thực hiện được: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích

+ HS thực hiện thành thạo: Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình

+- Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá

3. Thái độ:

+ HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán

+ Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung : Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực vẽ hình.

 

doc 117 trang Phương Dung 01/06/2022 2801
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn: 12/1/2021
Tiết 33	 Ngày dạy: 14 /1/2021
§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ HS biết: công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. 
+ HS hiểu: được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 
2. Kỹ năng:
+ HS thực hiện được: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
+ HS thực hiện thành thạo: Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình 
+- Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
3. Thái độ:
+ HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán 
+ Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm 
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực vẽ hình. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, các loại đa giác 
- HS : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động( 7 phút)
1. Ổn định lớp: 	
2. Tình huống vào bài:
* Mục tiêu: Củng cố lại cách vẽ hình và chứng min diện tích tam giác.
* Phương tiện: Bảng phụ
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 
Bài tập(bảng phụ)	
- Vẽ tam giác ABC có > 900 Đường cao AH. Hãy chứng minh: SABC = BC.AH
ĐVĐ: Trong tiết này ta sẽ vận dụng phương pháp chung như đã nói ở trên để chứng minh định lý về diện tích của hình thang, diện tích hình bình hành.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung cần đạt 
* Hoạt Động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang.( 10 phút)
* Mục tiêu: Hình thành công thức tính diện tích của hình thang
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
- GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào?
- GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác.
+ HS: Nêu tên hai tam giác. 
- GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy
+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung
+ HS: Trả lời 
GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không?
+ HS: Trả lời: Tạo thành hình chữ nhật
 SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ? 
 A b B
 h
 D H a E C
- GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang?
1) Công thức tính diện tích hình thang.
- Áp dụng CT tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1) 
 b
 A B
 h
D H a C 
- Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1)
 S ABC = AH. AB (2)
- Theo tính chất diện tích đa giác thì 
 SABDC = S ADC + SABC
 = AH. HD + AH. AB 
 =AH.(DC + AB)
* Hoạt Động 2: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.( 8 phút)
* Mục tiêu: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
- GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành 
- GV cho HS làm - GV gợi ý:
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?
- HS phát biểu định lý.
2) Công thức tính diện tích hình b.hành
Công thức: ( sgk)
* Định lý:
- Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh với chiều cao tương ứng.
S = a.h
h
a
* Hoạt Động 3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích(5 phút)
* Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích 
* Phương tiện: Bảng phụ
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
3) Ví dụ:( Bảng phụ)
a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật.
b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó.
- GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát
HS hoạt động nhóm làm bài.
3) Ví dụ:
a
b
D. Hoạt động luyện tập vận dụng( 7 phút)
* Mục tiêu: HS biết quan sát hình và sử dụng công thức để tính diện tích.
* Phương tiện: Bảng phụ
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
GV yêu cầu HS nêu nội dung cơ bản của bài
Sửa bài 27/sgk(Bảng phụ)
 GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk
SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành có:
 SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD
AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành SABCD = SABEF
 D C F E
 A B
* Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.(8 phút)
* Mục tiêu: HS biết sử dụng công thức để tính diện tích của từng hình cụ thể
* Phương tiện: Bảng phụ
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
Hướng dẫn bài 28
- HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi
Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR
( Chung đáy và cùng chiều cao)
SFIGE = SFIR = SEGU
Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đáy của hbh
*. Dặn dò:
- Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk
- Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
–{—
Tuần 19 Ngày soạn: 12/1/2021
Tiết 34	 Ngày dạy: 15 /1/2021
§ 5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS biết: công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
- HS hiểu: chứng minh định lý về diện tích hình thoi
2. Kỹ năng: 
- HS thực hiện được: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi.
- HS thực hiện thành thạo: Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình 
3. Thái độ: 
- HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán 
- Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm 
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
III. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. 
 HS : Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động( 6 phút)
1. Ổn định lớp: 
2. Tình huống vào bài :
* Mục tiêu: HS biết cách rút gọn biểu thức.
* Phương tiện: Bảng phụ
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành?
b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau?
ĐVĐ: Ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Thời gian
Hoạt động của GV & HS 
Nội dung
Hoạt Động 1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
(10 phút)
* Mục tiêu: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
* Phương tiện: Bảng phụ
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
- GV: Cho thực hiện bài tập 
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD?
+ HS trả lời 
+ HS dưới lớp cùng nhau - 1 HS lên bảng trình bày .
- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
- GV:Cho HS chốt lại
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH
Theo tính chất diện tích đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC 
 = AC.BH + AC.DH 
 = AC(BH + DH) 
 = AC.BD
* Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
* Hoạt Động 2: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.( 20 phút)
* Mục tiêu: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
- GV: Cho HS thực hiện bài 
- Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi
? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác .
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK
- Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác.
b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có:
 MN = = 40 m
EG là đường cao hình thang ABCD nên
 MN.EG = 800 EG = = 20 (m)
 Diện tích bồn hoa MENG là:
S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2)
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
* Định lý: 
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo
S = d1.d2
d2
d1
3. VD
a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có:
 ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME=GN=BD Vậy MENG là hình bình hành
 T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2)
Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3)
Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM
 Vậy MENG là hình thoi.
C. Hoạt động luyện tậpvận dụng: (8 phút)
* Mục tiêu: HS biết cách sử dụng công thức tính diện tích
* Phương tiện: Bảng phụ
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
+ Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi.
BT 32/128 sgk (Bảng phụ)
HS: Vẽ được vô số...
2. Nhắc lại cách tính diện tích các hình tứ giác
HS:.......
Diện tích mỗi tứ giác = 1/2.3,6.6 = 10,8 cm2
Hình vuông có đường chéo là d thì S =1/2 d2
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.(1 phút)
*. Dặn dò:
+ Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk
+ Hướng dẫn bài 35/SGK: Hình thoi này là 2 tam giác đều cạnh 6cm ghép lại.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
–{—
Tuần 20 Ngày soạn: 18 / 1/2021
Tiết 35 Ngày dạy: 21/ 1 /2021
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức:
 - Nêu được các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có 2 đường chéo vuông góc.
 - Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học.
 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình đã học.
 3. Thái độ: Tính toán chính xác, cẩn thận và có tinh thần tự giác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
III. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. 
 HS : Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động( 5 phút)
1. Ổn định lớp: 
2. Tình huống vào bài:
* Mục tiêu: Củng cố lại công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành và hình thoi.
* Phương tiện: Bảng phụ
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
- Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành và hình thoi.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
C. Hoạt động luyện tập vận dụng:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Dạng bài tính diện tích hình thang.( 20 phút)
* Mục tiêu: HS biết cách sử dụng công thức tính diện tích hình thang vào bài toán cụ thể
* Phương tiện: Bảng phụ
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
- Yêu cầu HS làm bài 26 trang 125.
- Gọi HS đọc đề bài 26 trang 125.
- GV vẽ hình minh học bài 26 và yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Nêu công thức tính diện tích hình thang ABED ?
- Để tính SABED ta phải tính thêm đại lượng nào ? Nêu cách tính đại lượng đó?
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài 26.
- GV nhận xét và chốt lại cách tính diện tích h. thang
- HS làm bài 26 trang 125.
- HS đọc đề bài 26 trang 125.
- HS quan sát hình và tóm tắt bài toán. 
- HS nêu CT tính.
SABED = 
- Ta phải tính cạnh AD
AD = 
- HS lên bảng thực hiện bài 26.
1. Dạng bài tính diện tích hình thang.
Bài 26 trang 125.
Độ dài cạnh AD là
SABCD = AB. AD 
 => AD = = = 36m
Diện tích hình thang ABED là SABED = 
=> SABED = 
=> SABED = 972 ( m2)
Hoạt động 2: Dạng bài tính diện tích hình thoi (18phút)
* Mục tiêu: HS biết cách sử dụng công thức tính diện tích hình thoi vào bài toán cụ thể
* Phương tiện: Bảng phụ
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 35 trang 127.
- GV nhận xét và phân tích bài toán.
- Nêu cách tính diện tích hình thoi?
- Để tính diện tích hình thoi ta phải tính đại lượng nào?
- Nêu cách tính đoạn AH?
- Gọi HS tại chỗ trình bày bài 35.
- GV hướng dẫn HS cách tính diện tích hình thoi theo đường chéo: Tính AC và BD
- HS làm bài 35 trang 127.
- HS đọc và tóm tắt bài 35.
- HS vẽ hình bài 35.
- S = a.h = d1d2
- Phải tính AH.
AH = vì đường cao ∆ đều
- HS tính diện tích hình thoi theo đường chéo.
BD = 2 DO, AC = AD
2. Dang bài tính diện tích hình thoi.
Bài 35 SGK trang 127.
Xét ∆ ADC có AD = DC và 
 = 600 => ∆ ADC đều có cạnh bằng 6cm.
=> AH= = 
= 3
Diện tích của hình thoi ABCD là 
Shthoi = DC. AH
=> Shthoi = 6.3
=18 cm2
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. ( 2 phút)
* Mục tiêu: Củng cố các công thức tính diện tích hình thang, hình thoi.
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
*. Dặn dò
 - Xem lại các dạng bài đã chữa.
 - Ôn lại các tính chất của diện tích đa giác và các công thức tính diện tích các hình đã học.
 - Đọc trước bài diện tích đa giác.
VI. RÚT KINH NGHIỆM :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
—{–
Tuần 20 Ngày soạn: 18 / 1 /2021
Tiết 36	 	 Ngày dạy: 21 / 1 /2021
Bài 6: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS biết: công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang).Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích 
- HS hiểu: được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
2. Kỹ năng: 
- HS thực hiện được: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích.
- HS thực hiện thành thạo: HS có kỹ năng vẽ, đo hình vận dụng công thức để làm bài toán hình học.
3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực::
- Năng lực chung : Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thước com pa, đo độ, ê ke.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động( 7 phút)
1. Ổn định lớp: 
2. Tình huống vào bài 
* Mục tiêu: Củng cố các công thức tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình thoi.
* Phương tiện: Bảng phụ
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
- Nêu tính chất và công thức tính diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang? 
ĐVĐ: Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV & HS 
Nội dung cần đạt 
* Hoạt Động 1: Xây dựng cách tính S đa giác(10 phút)
* Mục tiêu: Xây dựng cách tính S đa giác 
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
1) Cách tính diện tích đa giác
- GV: dùng bảng phụ
 Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học
- GV: Chốt lại
- Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tanm giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi.
- Sau khi chia đa giác thành các hình có công thức tính diện tích ta đo các cạnh các đường cao của mỗi hình có liên quan đến công thức rồi tính diện tích của mỗi hình.
1) Cách tính diện tích đa giác
C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng:
SABCDE = SABE + SBEC+ SECD
C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN)
C3: Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng
* Hoạt Động 2: Áp dụng(10 phút)
* Mục tiêu: Áp dụng cách tính S đa giác 
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
2) Ví dụ
- GV đưa ra hình 150 SGK.
- Ta chia hình này như thế nào?
- Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI
- GV chốt lại
Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất
- Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH
- Tính diện tích ABCDEGHI?
2) Ví dụ
Hình 150(sgk)
SAIH = 10,5 cm2
SABGH = 21 cm2
SDEGC = 8 cm2
SABCDEGHI = 39,5 cm2
 S1= S : = S . k2
 S thực là: 33,5 . (10000)2 cm2 = 33,5 ha
C. Hoạt động luyện tập vận dụng:(10 phút)
* Mục tiêu: Củng cố và vận dụng cách tính S đa giác 
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
* Làm bài 38/130
- GV treo tranh vẽ hình 153.
- HS tiến hành tính diện tích EBGF .
* Làm bài 40 ( Hình 155) 
- GV treo tranh vẽ hình 155.
+ Em nào có thể tính được diện tích hồ? 
+ Nếu các cách khác để tính được diện tích hồ?
Bài 38sgk/130
S =1090 cm2
Bài 40/131 ( Hình 155)
C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính tổng
 S = 33,5 ô vuông
C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi trừ các hình xung quanh
Tính diện tích thực
 Ta có tỷ lệ thì diện tích thực là S1 bằng diện tích trên sơ đồ chia cho 
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:(8 phút)
* Mục tiêu: Tính S đa giác thực tế
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
 Để tính diện tích đa giác ta làm như thế nào? 
Yêu cầu HS về tự chọn cho mình 1 đám ruộng bất kì của gia đình và tính diện tích của nó
* Dặn dò:
BTVN: 37 ; 39 (SGK - 130/131)
 47,48,49SBT. Hướng dẫn bài 48, 39
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
–{—
Tuần 21 Ngày soạn: 26 / 1 /2020
Tiết 37	 Ngày dạy: 28 / 1/2020
CHƯƠNG III : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG 
BÀI 1. ĐỊNH LÝ TA- LET TRONG TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS biết kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ
- HS hiểu từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc ĐL thuận của Ta -lét
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện đươc vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk.
- HS thực hiện thành thạo xác định tỷ số hai đoạn thẳng
3. Thái độ: 
- Rèn cho hs có thói quen kiên trì trong suy luận.
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động( 5 phút)
1. Ổn định lớp: 
2. Tình huống vào bài 
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về tỉ số 
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
 - Nhắc lại tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ?
ĐVĐ: Ta đã biết tỷ số của hai số còn giữa hai đoạn thẳng cho trước có tỷ số không, các tỷ số quan hệ với nhau như thế nào? bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV & HS.
Nội dung cần đạt
* Hoạt Động 1: Hình thành định nghĩa Tỉ số của hai đoạn thẳng(7 phút)
* Mục tiêu: Hình thành định nghĩa Tỉ số của hai đoạn thẳng
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
1) Tỉ số của hai đoạn thẳng
GV: Đưa ra bài toán Cho đoạn thẳng AB = 3 cm; CD = 5cm. Tỷ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu?
GV: Có bạn cho rằng CD = 5cm = 50 mm
đưa ra tỉ số là đúng hay sai? Vì sao?
- HS phát biểu định nghĩa
GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo"
GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận?
1) Tỉ số của hai đoạn thẳng
 A B
 C D
+ Ta có : AB = 3 cm
 CD = 5 cm . Ta có: 
* Định nghĩa: ( sgk)
Tỷ số của 2 đoạn thẳng là Tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo
* Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
* Hoạt Động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ(8 phút)
* Mục tiêu: Tìm hiểu về đoạn thẳng tỉ lệ
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
2) Đoạn thẳng tỉ lệ
GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm theo
Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm; GH = 0,75 m
Tính tỉ số của hai đoạn thẳng EF và GH?
GV: Em có NX gì về hai tỉ số: 
+HS quan sát nhận xét. 
GV cho HS làm 
+ HS làm việc theo nhóm. 
 hay = 
 ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D'
- GV cho HS phát biểu định nghĩa:
2) Đoạn thẳng tỉ lệ
Ta có: EF = 4,5 cm = 45 mm
 GH = 0,75 m = 75 mm
Vậy ; 
= ; = = 
 Vậy = 
* Định nghĩa: ( sgk)
* Hoạt Động 3: Định lý Ta- lét trong tam giác(10 phút)
* Mục tiêu: Hình thành kiến thức về định lý Ta- lét trong tam giác 
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
GV: Cho HS tìm hiểu bài tập 
So sánh các tỷ số
a) ,b) ,c) 
- GV: (gợi ý) HS làm việc theo nhóm
- Nhận xét các đường thẳng // cắt 2 đoạn thẳng AB & AC và rút ra khi so sánh các tỷ số trên?
+ Các đoạn thẳng chắn trên AB là các đoạn thẳng như thế nào?
+ Các đoạn thẳng chắn trên AC là các đoạn thẳng như thế nào?
- Các nhóm HS thảo luận, nhóm trưởng trả lời
- HS trả lời các tỷ số bằng nhau.
- GV: khi có một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì?
- HS phát biểu định lý Ta Lét, ghi GT-KL của định lí. 
- Cho HS đọc to ví dụ SGK
- GV cho HS làm HĐ nhóm 
- Tính độ dài x, y trong hình vẽ
 +) GV gọi 2 HS lên bảng.
HS làm bài theo sự HD của GV 
b) 
AC= 3,5.4:5 = 2,8
Vậy y = CE + EA 
= 4 + 2,8 = 6,8
 3) Định lý Ta- lét trong tam giác
Nếu đặt độ dài các đoạn thẳng bằng nhau trên đoạn AB là m, trên đoạn AC là n, ta có
= 
Tương tự:
; 
* Định lý Ta -Lét: ( sgk)
GT ABC; 
 B'C' // BC
KL ;;
 a) Do a // BC theo định lý Ta Lét ta có:
 x = 10: 5 = 2
C. Hoạt động luyện tập vận dụng:( 10 phút)
* Mục tiêu: Áp dụng kiến thức về định lý ta let trong tam giác. 
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
- Tính độ dài x ở hình 4 biết MN // EF
- HS làm bài tập 1, 2/58 tại lớp.
 + BT1:a) ; b), c)
 + BT2: 
 Vậy AB = 9 cm .
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.(5 phút)
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức về tỉ lệ thức
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
* HD bài 4: áp dụng tính chất của tỷ lệ thức
- Bài 5: Tính trực tiếp hoặc gián tiếp
+ Tập thành lập mệnh đề đảo của định l
* Dặn dò:
 Làm BT3,4,5 ( sgk) 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
–{—
Tuần 21 Ngày soạn: 26 / 1 /2020
Tiết 38	 Ngày dạy: 28 / 1/2020
Bài 2 . ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA- LET
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS biết nội dung định lý đảo của định lý Ta-let. Vận dụng định lý để xác định các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho
- Hs hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta- let. Nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh. 
2. Kỹ năng: 
- HS thực hiện được:Vận dụng định lý Ta- lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. tìm mệnh đề đảo và chứng minh, vận dụng vào thực tế, tìm ra phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song.
- HS thực hiện được thành thạo: vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác.
3. Thái độ: Hs có thói quen kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
 - Rèn cho hs tính cách tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thước,eke,com pa, thước đo góc.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động( 5 phút)
1. Ổn định lớp: 
2. Tình huống vào bài :
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về định lý ta let trong tam giác 
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành: 	
 + Phát biểu định lý Ta- lét
 + Áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau
 + Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý Ta- let?
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt Động 1: Dẫn dắt bài tập để chứng minh định lý Ta- lét. (10 phút)
* Mục tiêu: Dẫn dắt bài tập để chứng minh định lý Ta- lét
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành:
1) Định lý Ta Lét đảo
- GV: Cho HS làm bài tập ?1
 Cho ABC có: AB = 6 cm; AC = 9 cm, lấy trên cạnh AB điểm B', lấy trên cạnh AC điểm C' sao cho AB' = 2cm; AC' = 3 cm
a) So sánh và 
b) Vẽ đường thẳng a đi qua B' và // BC cắt AC tại C".
+ Tính độ dài đoạn AC"?
+ Có nhận xét gì về C' và C" về hai đường thẳng BC và B'C' 
- HS phát biểu định lý đảo và ghi GT, KL của định lý.
 1) Định lý Ta- Lét đảo
?1
Giải:
a) Ta có: = ; = 
 Vậy = 
b) Ta tính được: AC" = AC'
 Ta có: BC' // BC ; C' C" BC" // BC
* Định lý Ta -Lét đảo(sgk)
 ABC; B' AB ; C' AC 
 GT ; 
 KL B'C' // BC
a)Có 2 cặp đường thẳng // đó là: 
DE//BC; EF//AB 
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối //
c) 
* Hoạt Động 2: Tìm hiểu hệ quả của định lý Ta lét (7 phút)
* Mục tiêu: Hình thành định nghĩa Tỉ số của hai đoạn thẳng
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành:
- GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm việc theo nhóm)
a) Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau
 b) Tứ giác BDEF là hình gì?
 c) So sánh các tỷ số: và cho nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp tương ứng // của 2 tam giác ADE & ABC.
-HS: Các nhóm làm việc, trao đổi và báo cáo kết quả
- GV: cho HS nhận xét, đưa ra lời giải chính xác.
+ Các cặp cạnh tương ứng của các tam giác tỷ lệ
2) Hệ quả của định lý Ta-let
GT ABC ; B'C' // BC
 ( B' AB ; C' AC
 KL 
Chứng minh
- Vì B'C' // BC theo định lý Ta-let ta có:
 (1) 
- Từ C' kẻ C'D//AB theo Talet ta có: (2)
- Tứ giác B'C'D'B là hình bình hành ta có: B'C' = BD
 - Từ (1)(2) và thay B'C' = BD ta có: 
* Hoạt Động 3: Hệ quả của định lý Ta-let(8 phút)
* Mục tiêu: Hình thành Hệ quả của định lý Ta-let
* PP/KTDH: Đàm thoại, gợi mở/Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Hình thức: Hoạt động cá nhân
* Cách tiến hành:
- Từ nhận xét phần c của ?2 hình thành hệ quả của định lý Ta-let.
- GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý Ta-let. HS vẽ hình, ghi GT,KL .
- GVhướng dẫn HS chứng minh. ( kẻ C’D // AB)
- GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh của tam giác và cắt phần nối dài của 2 cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng không?
- GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_2021_le_thi_sen.doc