Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 19 - Vũ Trọng Triều
Bài 4 : DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang từ công thức tính diện tích của tam giác ( từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành).
- HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước; Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành
Yêu thích môn học. Hiểu ứng dụng trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra bài cũ, hình vẽ 138, 139)
- HS : làm bài tập ở nhà.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 19 - Vũ Trọng Triều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Tiết 33 Bài 4 : DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu: - HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang từ công thức tính diện tích của tam giác ( từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành). - HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước; Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành Yêu thích môn học. Hiểu ứng dụng trong thực tế. II. Chuẩn bị: - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra bài cũ, hình vẽ 138, 139) - HS : làm bài tập ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: ( 7 phút) Cho hình vẽ Hãy điền vào chỗ trống: SABCD = S + S .. SADC = . . . . . . SABC = . . . . . . Suy ra SABCD = . . . . . . . . Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét ở bảng, tự sửa sai (nếu có) SABCD = SADC + SABC SADC = DC. AH SABC =AB.AH Suy ra: SABCD =AH.(DC + AB) = h.(a + b) Hoạt động 2: ( 8 phút) Như trên, chúng ta vừa tìm được công thức tính diện tích hình thang. Nếu cho AB = a, CD = b và AH = h, ta có công thức tính hình thang như thế nào ? - Hãy phát biểu bằng lời công thức đó? - Ta đã vận dụng kiến thức nào để chứng minh được công thức? - HS nêu công thức: Shthang = (a+b).h - HS phát biểu định lí và ghi vào vở - HS lặp lại TL: Đã vận dụng tính chất cơ bản về diện tích và công thức tính diện tích tam giác. 1. Công thức tính diện tích hình thang : Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. S = (a+b).h Hoạt động 3: ( 15 phút) - Yêu cầu HS đọc ?2 - Gợi ý: Hình bhành là một hình thang đặc biệt, đó là gì? - Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hbhành? (Ta đã dùng phương pháp đặc biệt hoá) - Từ công thức hãy phát biểu bằng lời? - Nêu ví dụ ở sgk trang 124 - HS đọc ?2 - Trả lời: hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. - Thực hiện ?2 : Shbh =(a+a).h =2a.h = a.h - HS phát biểu và ghi bài - HS đọc ví dụ và thực hành vẽ hình theo yêu cầu. 2. Công thức tính diện tích hình bình hành : S = a.h Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. 3. Ví dụ : (Sgk trang 124) Hoạt động 4: ( 12 phút) Nêu bài tập 26 cho HS thực hiện Vẽ hình 26 (trang 125) - Nêu bài tập 27. Treo bảng phụ vẽ hình 141 + vì sao SABCD = SAbEF ? Nhận xét. Chốt lại bài. - HS giải : Nhìn hình vẽ, đứng tại chỗ trả lời: . Bài 26 trang 125 SGK ABCD là hchữ nhật nên BC ^ DE BC = 36 (cm) SABED = (AB+DE).BC = (23+31).36 = 972 (cm2) Bài 27 trang 125 SGK D F C E A B Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì có chung một cạnh, chiều cao của hbhành là chiều rộng của hình chữ nhật IV. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) - Học thuộc định lí, công thức tính diện tích - Làm bài tập 29, 30, 31 sgk trang 126. Rút kinh nghiệm: Tuần 19 Tiết 34 Bài 5 : DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu: - HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi (từ công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc và từ công thức tính diện tích hình bình hành). Biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình thoi một cáh chính xác. Chứng minh được định lí về diện tích hình thoi. - Yêu thích môn học. Hiểu ứng dụng trong thực tế. II. Chuẩn bị: - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra bài cũ, hình vẽ 147) - HS: làm bài tập ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: ( 8 phút) Cho tứ giác ABCD có AC ^ BD tại H (hình vẽ) Hãy điền vào chỗ trống: SABCD = S + S .. SABC = . . . . . . SADC = . . . . . . Suy ra SABCD = . . . . . . . . - Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét ở bảng, tự sửa sai (nếu có) SABCD = SADC + SABC SADC = AC. BH SABC = AC.DH Suy ra: SABCD = AC.(BH+DH) = AC.BD Hoạt động 2: ( 10 phút) - Trong phần kiểm tra chúng ta đã tìm ra công thức tính diện tích tứ giác đặc biệt nào? - Viết lại công thức tính đó? - Trả lời: tứ giác có hai đường chéo vuông góc - Viết công thức và vẽ hình vào vở 1. Cách tìm diện tích của một tứ giác có hai đchéo vuông góc SABCD = AC.BD Hoạt động3: ( 10 phút) - Yêu cầu HS đọc ?2 - Gợi ý: đường chéo hình thoi có gì đặc biệt? - Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hình thoi? (với hai đường chéo là d1 và d2) - Nhưng hình thoi còn là hình bình hành, vậy em có suy nghĩ gì về công thức tính diện tích hình thoi ? - HS đọc ?2 - Trả lời: Hthoi có hai đường chéo vuông góc. - Công thức: Shthoi = d1.d2 - Đọc ?3, trả lời: Shthoi = a.h 2.Công thức tính diện tích hình thoi : S =d1.d2 hoặc S = a.h Hoạt động3: (16 phút) - Nêu ví dụ + Tứ giác ABCD là hình gì? + Tính SMENG - Treo bảng phụ vẽ hình 147 (chưa vẽ hai đoạn MN và EG). - Cho HS chứng minh hình tính tứ giác MENG - Vẽ thêm MN và EG. H: MN là gì trên hình vẽ? - Gọi HS nêu cách tìm diện tích hình thoi MENG. - Cho HS xem lại bài giải ở sgk tóm tắt bài. + cho HS làm bài 33/SGK - Nếu lấy một cạnh của hcn là đường chéo AC của hthoi ABCD ta cần chiều rộng là bao nhiêu? (lưu ý SACEF = SABCD) - Ta dựng hình chữ nhật như thế nào? (gọi một HS lên bảng) - Nhận xét, sửa sai (nếu có) - Nếu lấy BD làm một cạnh hình chữ nhật ? - HS đọc ví dụ, vẽ hình vào vở - Nhìn hình vẽ để chứng minh hình tình tứ giác MENG (kẻ thêm đường chéo AC và BD) Þ MENG là hình thoi. Đáp MN là đtb của hình thang ABCD cũng là đchéo của hình thoi MENG. SMENG = MN.EG, mà EG = AH Tìm AH từ công thức tính SABCD Đọc đề bài, nêu GT– KL - Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời: - Một HS lên bảng vẽ hình và chứng minh SABCD = SACEF 3. Ví dụ : Giải: SGK Bài 33 trang 128 SGK SABCD= AC.BD SACEF = AC.x Þ AC.BD = AC.x Þ x = BD vậy cạnh kia của hcn bằng một nửa BD IV. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) - Học thuộc bài. - Làm bài tập 32;34;35/ sgk Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_19_vu_trong_trieu.doc