Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 21, Tiết 37: Diện tích đa giác - Lý Ngọc Hà
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : nắm vững CT tính diện tích đa giác đơn giản , đặc biệt là CT tính diện tích tam giác và diện tích hình thang . Biết chia hợp lý đa giác cần tìm thành các đa giác đơn giản .
2. Kỹ năng : biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết .
3. Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác .
II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
1. Đối với GV : bảng phụ .
2. Đối với HS : ôn tập CT tính diện tích các hình .
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 21, Tiết 37: Diện tích đa giác - Lý Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 tiết 37 Ngày soạn : 12 / 1 / 2008 Ngày dạy : 16 / 1 / 2009 §6 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : nắm vững CT tính diện tích đa giác đơn giản , đặc biệt là CT tính diện tích tam giác và diện tích hình thang . Biết chia hợp lý đa giác cần tìm thành các đa giác đơn giản . 2. Kỹ năng : biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết . 3. Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1. Đối với GV : bảng phụ . 2. Đối với HS : ôn tập CT tính diện tích các hình . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH CỦA MỘT ĐA GIÁC BẤT KÌ (10 phút) 1. Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ : 1.1 Treo bảng phụ hình vẽ 148 SGK-P.129 - Để tính diện tích 1 đa giác bất kỳ ta làm như thế nào ? - Vậy để tính SABCDE ta làm như thế nào ? - Cách làm đó dựa trên cơ sở nào ? - Bảng phụ hình vẽ 149 SGK-P.129 - Để tính SMNPQR ta làm thế nào ? 1.2 Giới thiệu : trong 1 số trường hợp để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông . - Quan sát hình vẽ và trả lời . - Ta chia đa giác thành các tam giác hoặc các tứ giác mà ta đã có CT tính diện tích hoặc tạo ra 1 tam giác nào đó có chứa đa giác . SABCDE = SABC + SACD + SADE - Dựa trên t/c diện tích đa giác . Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó SMNPQR = SNST – (SMRS + SPQT) - Quan sát hình vẽ và nghe GV giới thiệu cách làm . Hoạt động 2 : VÍ DỤ (15 phút) 2. Ví dụ : - Cho HS đọc VD – SGK - Bảng phụ hình vẽ 150 SGK-P.129 - Ta nên chia đa giác thành những hình nào ? - Để tính diện tích các hình đó ta cần biết độ dài của những cạnh nào ? - Gọi 1 HS lên bảng tính diện tích các hình và diện tích của đa giác , cả lớp cùng làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . * Chốt lại : cách tính diện tích của 1 đa giác . - Lên bảng vẽ thêm và trả lời . - Trả lời miệng . 1 HS giải bảng . - Nhận xét . Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP (18 phút) BT 138 SGK-P.130 BT 40 SGK-P.131 3.1 Gọi một HS đọc đề BT . - Để tính diện tích phần còn lại của đám đất ta làm như thế nào ? - Cho HS hoạt động nhóm . - Cho nhận xét chéo . 3.2 Gọi 1 HS đọc đề BT 40 SGK . - Treo bảng phụ hình vẽ 155 SGK - Ta có thể chia đa giác này thành mấy hình ? - Nêu cách tính diện tích phần gạch sọc trên hình . - Cho nữa lớp làm 1 cách . - Cho nhận xét và so sánh kết quả . - Đọc và phân tích đề BT . - Ta tính diện tích con đường và diện tích của đám đất . - Thảo luận nhóm , đại diện nhóm lên trình bày . Diện tích con đường hình bình hành là : SEBGF = FG.BC = 6.000 (m2) Diện tích đám đất HCN là : SABCD = AB.BC = 18.000 (m2) Diện tích phần còn lại là : 18.000 – 6.000 = 12.000 (m2) - Nhận xét chéo . - Chia thành 5 hình . - Có 2 cách : · Cách 1 : Ssọc = S1 + S2 + S3 + S4 + S5 · Cách 2 : Ssọc = Stoàn hình – Sô vuông Hoạt động 4 : DẶN DÒ (1 phút) Ôn tập các kiến thức đã học ở chương II . Làm các BT 37 , 39 SGK-P.130 , 131
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_21_tiet_37_dien_tich_da_giac_ly.doc