Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 21 - Vũ Trọng Triều
Chương III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
§1. ĐỊNH LÍ TA – LÉT TRONG TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ và nắm vững nội dung của định lí Ta- lét (thuận)
- HS vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK và làm bài tập một cách thành thạo.
- Cẩn thận, chính xác khi làm bài
II.Chuẩn bị:
1) GV:Giáo án, sgk,thước, êke, bảng phụ hình 3, hình 5/sgk.
2) HS: học bài, đọc trước nội dung bài học.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 21 - Vũ Trọng Triều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Tiết 37 Chương III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG §1. ĐỊNH LÍ TA – LÉT TRONG TAM GIÁC I. Mục tiêu: - HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ và nắm vững nội dung của định lí Ta- lét (thuận) - HS vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK và làm bài tập một cách thành thạo. - Cẩn thận, chính xác khi làm bài II.Chuẩn bị: 1) GV:Giáo án, sgk,thước, êke, bảng phụ hình 3, hình 5/sgk. 2) HS: học bài, đọc trước nội dung bài học. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu chương và đặt vấn đề ( 3 phút) GV giới thiệu tóm tắt mục tiêu của chương tam giác đồng dạng. Vậy định lí ta-lét cho ta biết thêm điều gì mới lạ ? Học nội dung bài1 của chương. HS nghe nội dung chính của chương. HS ghi tựa đề bài học. Hoạt động 2: Thế nào là tỉ số của hai đoạn thẳng (7 phút) Ở lớp 6, ta đã nói tới khái niệm tỉ số của hai số. GV ghi nội dung ?1 lên bảng cho HS làm . GV: GV hỏi tiếp cho E F= 4dm, MN=7dm thì GV: Đó chính là tỷ số giưũa hai đoạn thẳng GV: Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? GV: Gọi HS phát biểu theo ý hiểu của mình. GV chốt lại định nghĩa. GV: nêu chú ý SGK HS nghe - HS lên bảng thực hiện ?1) HS phát biểu dịnh nghĩa về tỷ số giữa hai đoạn thẳng HS khác nhận xét 1.Tỷ số hai đoạn thẳng Định nghĩa : Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Chú ý : SGK Hoạt động 3: Đoạn thẳng tỉ lệ là gì ? ( 10 phút) GV cho HS làm ?2/ SGK GV:Ta nói rằng hai đoạn thẳng AB và CD tỷ lệ voái hai đoạn thẳng A/B/ và C/ D/ GV: vậy thế nào goại là hai đoạn thẳng tỷ lệ ? GV: cho HS trả lời bằng miệng GV: nhận xét chốt lại trên bảng - HS thực hiện ?2 ; Vậy HS trả lời miệng 2. Đoạn thẳng tỷ lệ Định nghĩa : Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức : hay Hoạt động 4: Định lí ta- lét trong tam giác ( 13 phút) GV yêu cầu HS thực hiện ?3/ SGK - Đưa hình vẽ lên bảng phụ GV: sau khi HS nêu kết quả Cho HS khác nhận xét và điều chỉnh. GV: nhận xét sau đó nêu định lý GV: Nhấn mạnh qua hình vẽ GV Em hãy nhắc lại nội dung định lý ta lét và viết gt , kl Yêu cầu HS quan sát ví dụ trong SGK, áp dụng làm ?4) GV :gọi HS đại diện của 1 ,2 nhóm trình bày bài của nhóm mình GV: cho HS nhóm khác nhận xét và điều chỉnh nếu có GV: nhận xét chốt lại trên bảng HS thực hiện ?3 theo nhóm 2 bàn. 3 HS đại diện 3 nhóm lên bảng ghi kết quả. HS khác nhận xét HS theo dõi và ghi chép HS thảo luận nhóm cùng làm sau đó cử đại diện lên bảng trình bày HS khác nhận xét và điều chỉnh 3. Định lý ta lết trong tam giác Định lí : Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Ví dụ: ?4) a/ Ta có: thay số b/ Ta có: Hoạt động 5:Củng cố, luyện tập ( 10 phút) Yêu cầu HS làm bài 3/sgk. Đề bài cho biết gì? Cần gì/ Hãy tóm tắt bài toán. HD: và có mối quan hệ gì? Gọi HS làm được bài lên bảng. Yêu cầu HS làm bài 4/ SGK. HD: Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức. Gợi ý tiếp: Từ thì ta có thể tìm ra điều gì? GV nhận xét, sửa chữa nếu sai. Tương tự câu b về nhà làm HS đọc yêu cầu đề bài. HS: AB=5 CD A’B’= 12 CD Tìm HS làm bài. 1HS lên bảng trình bày. HS khác nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài làm theo hướng dẫn. HS thảo luận nhóm. HS1 làm câu a. Hs khác nhận xét. Bài 3/58/sgk: Theo đề bài ta có: AB= 5CD hay = 5 A’B’= 12 CD hay = 12 Vậy Bài 4/59/sgk: A C B B’ C”’ Ta có: (gt) Áp dụng tính chất tỉ lệ thức: IV. Dặn dò, hướng dẫn: (2 phút) - Học bài nắm chắc định lí te- lét thuận. - Làm các bài tập chưa hoàn thành và các bài còn lại. - Xem và làm thêm các bài trong SBT. * Rút kinh nghiệm: Tuần 21 Tiết 38 §2: ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TA LÉT I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Ta let. - Vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Ta let, viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau. - Cẩn thận, nghiêm túc, tư duy. II.Chuẩn bị: GV:Giáo án, sgk,thước êke, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung?1;?2; ?3; bài 6. HS: Học bài, chuẩn bị bài, đồ dùng học tập. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) Phát biểu định lí Ta lét trong tam giác. C N A M B x 9 17 10 Tìm x, biết: MN// BC HS nghe câu hỏi kiểm tra. 1HS lên bảng làm theo yêu cầu . HS khác làm bài vào nháp và nhận xét bài làm trên bảng. Bài tập: Vì MN//BC theo định lí Ta Lét Ta có Hoạt động 2: Định lí Ta lét đảo ( 15 phút) GV yêu cầu học sinh làm ?1 GV treo bảng phụ nội dung ?1 GV Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng như thế nào với cạnh còn lại? GV giới thiệu đó chính là nội dung định lí đảo. Hãy ghi GT, KL . HS thảo luận nhóm Đại diện 1 nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết quả. ?1 1) = = 2) a) AC’’= 3 cm b) C’C’’ và BC // B’ C’ HS suy nghĩ trả lời. 1HS đọc to nội dung định lí. 1 HS lên bảng trình bày. 1) Định lí ta lét đảo: * Định lí: SGK. B’ C C B A GT KL Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ quả của định lí Ta lét (15 phút) GV treo bảng phụ,yêu cầu Học sinh làm ?2 GV đưa ra hệ quả. GV hướng dẫn học sinh chứng minh GV đưa ra tranh vẽ hình 11 Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ trong ?3 lên bảng - Yêu cầu cả lớp làm bài GV quan sát và hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét, đánh giá bài trên bảng. Học sinh thảo luận nhóm . Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài. 1HS sinh lên bảng trình bày. Lớp trình bày vào vở. HS khác nhận xét bài làm của bạn. Học sinh chú ý theo dõi và viết các tỉ lệ thức. - 3 học sinh lên bảng trình bày. HS khác nhận xét bài làm của bạn. 2)Hệ quả của định lí Ta lét đảo: * Hệ quả : (SGK) B’ C C B A D GT KL Chứng minh Vì B’C’ //BC nên theo định lí Talet ta có: = ( 1) Ta có C'D//AB (DBC), theo định lí Ta let ta có : = (2) Vì B’C’DB là hình bình hành B'C' = BD (3) Từ 1, 2, 3 ta có: * Chú ý:SGK ?3 a)Áp dụng định lí talet ta có: x==2,6 (km) b) x==3,5(cm) c) =5,25 (cm) Hoạt động 4: Củng cố , luyện tập (8 phút) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 /62/SGK. GV treo bảng phụ vẽ hình 13 lên bảng. Cho HS thảo luận Gọi 2HS lên bảng trình bàu. GV quan sát, nhận xét. Đánh giá. HS thảo luận nhĩm kiểm tra. HS quan sát hình vẽ suy nghĩ lập ra các tỉ lệ thức bằng nhau, rồi tìm các đoạn thẳng song song. 2HS đại diện 2 nhóm lên trình bày. HS khác nhận xét. Bài 6/ 62/SGK: a) Ta có: ( =3) MN//AB (theo ®Þnh lÝ ®¶o ®Þnh lÝ Ta let) b) Vì = A’’B’’//A’B’ (2 gãc so le trong b»ng nhau) vµ ( =)A’B’//AB (Theo ®Þnh lÝ ®¶o cđa ®Þnh lÝ Ta let) Nên A''B''//A'B'//AB IV. Dặn dò, hướng dẫn: ( 2 phút) - Học và nắm chắc định lí thuận, định lí đảo, hệ quả. - Làm bài tập 7, 9,8 / 63/SGK. - Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. *HD bài 7: a) MN// EF thì suy ra được tỉ lệ thức nào? - Thay các giá trị của các đoạn thẳng tìm x= ? - Tương tự tính y=? * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_21_vu_trong_trieu.doc