Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 6, Tiết 12: Hình bình hành - Lý Ngọc Hà

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 6, Tiết 12: Hình bình hành - Lý Ngọc Hà

I. MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức : nắm chắc định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết của hình bình hành .

2/ Kỹ năng : vẽ hình bình hành , nhận biết . Chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau , 2 góc bằng nhau ,

 3 điểm thẳng hàng , 2 đường thẳng song song . Rèn luyện về tư duy lôgic , phân tích , suy luận .

3/ Thái độ : vẽ hình cẩn thận , chính xác .

II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .

III. CHUẨN BỊ :

1/ Đối với GV : Bảng phụ , thước thẳng , phấn màu .

2/ Đối với HS : thước , ôn bài hình thang , xem trước bài mới .

 

doc 3 trang Phương Dung 31/05/2022 3310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 6, Tiết 12: Hình bình hành - Lý Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ 7 HÌNH BÌNH HÀNH
 Tuần : 6 tiết 12
Ngày soạn : 20 / 8 / 2008
Ngày dạy : 26 / 9 / 2008
I. MỤC TIÊU : 
1/ Kiến thức : nắm chắc định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết của hình bình hành .
2/ Kỹ năng : vẽ hình bình hành , nhận biết . Chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau , 2 góc bằng nhau , 
 3 điểm thẳng hàng , 2 đường thẳng song song . Rèn luyện về tư duy lôgic , phân tích , suy luận .
3/ Thái độ : vẽ hình cẩn thận , chính xác .
II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ : 
1/ Đối với GV : Bảng phụ , thước thẳng , phấn màu .
2/ Đối với HS : thước , ôn bài hình thang , xem trước bài mới .
IV. TIẾN TRÌNH : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : ĐỊNH NGHĨA (8 phút)
1. Định nghĩa :
 Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song 
 ABCD là 
 H.bình hành 
* Cho HS thực hiện 
- Các góc kề với mỗi cạnh của tứ giác ABCD có tổng số đo bằng bao nhiêu ? 
* Tứ giác ở hình 66 là hình bình hành . Vậy hình bình hành là một tứ giác như thế nào ?
- Hình thang có phải là HBH không? Tại sao ? 
- HBH có phải là hình thang không?
- Dựa vào nhận xét của § 2 . Em có nhận xét gì về các cạnh của HBH ?
- Quan sát hình vẽ , trả lời .
- Các cạnh đối song song .
- Tứ giác ABCD có các góc kề với mỗi cạnh bù nhau .
- Phát biểu định nghĩa như SGK .
- Không .Vì hình thang chỉ có 2 cạnh đối song song .
- HBH là 1 hình thang đặc biệt có 2 cạnh bên song song . 
- HBH là tứ giác có các cạnh đối bằng nhau .
Hoạt động 2 : TÍNH CHẤT (20 phút)
2. Tính chất : 
 Định lý : (SGK)
 GT ABCD là h.bình hành
 AC cắt BD tại O 
 a. AB = CD ; AD = BC
 KL b. ; 
 c. OA = OC ; OB = OD
* Yêu cầu HS thử phát hiện các tính chất về góc , đường chéo của HBH .
* Gọi HS đọc định lý .
- Yêu cầu HS nêu GT – KL .
- Suy nghĩ , trả lời .
- HS đọc to định lý .
- Nêu GT – KL 
Chứng minh
a. ABCD là h.thang có 2 cạnh bên song song nên AB = DC ; AD = BC 
b. Nối AC ,xét DADC và DCBA có : 
 AD = BC ( cm trên )
 AB = DC 
 AC cạnh chung 
 Þ DADC = DCBA (c – c – c)
 Þ (hai góc tương ứng)
- Chứng minh tương tự : 
c. Xét DOAB và DOCD ; có :
 AB = CD (gt)
 (so le trong)
 (so le trong)
 Vậy DOAB = DOCD (g – c –g)
 Suy ra OA = OC ; OB = OD
* Gọi HS chứng minh câu a .
- Hướng dẫn : nối AC rồi xét DADC và DCBA Þ 
- Nối đường chéo CD .
* Hướng dẫn chứng minh câu c .
- Sơ đồ phân tích :
OA = OC ; OB = OD
Ý
DOAB = DOCD
Ý
AB = CD (gt) ; ? = ? ; ? = ?
* Chốt lại định lý .
- Qua định nghĩa và tính chất của HBH . Em hãy cho biết cách chứng minh 1 tứ giác là HBH ?
→ dấu hiệu nhận biết .
a. ABCD là h.thang có 2 cạnh bên song song nên AB = DC ; AD = BC 
b. Nối AC , xét DADC và DCBA có : AD = BC ( cm trên )
 AB = DC 
 AC cạnh chung 
 Þ DADC = DCBA (c – c – c)
 Þ (hai góc tương ứng)
- Chứng minh tương tự : 
- Lắng nghe .
- Suy nghĩ , trả lời .
Hoạt động 3 : DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (4 phút)
3. Dấu hiệu nhận biết : (SGK)
* Treo bảng phụ dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành .
- Yêu cầu HS đọc từng dấu hiệu .
- Một HS đọc , cả lớp ghi bài .
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (12 phút)
* Treo bảng phụ hình 70 SGK .
- Cho HS hoạt động nhóm làm 
* Chốt lại dấu hiệu nhận biết .
* Cho HS làm BT hình 65 SGK-P.90
- Thảo luận nhóm và trả lời :
a. HBH vì các cạnh đối bằng nhau.
b. HBH vì các góc đối bằng nhau .
c. Không là HBH vì 
d. HBH vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 
e. HBH vì 1 cặp bên song song và bằng nhau .
- Lắng nghe .
- Trả lời miệng .
1. Hình bình hành là : 
 A. Tứ giác có hai cạnh đối song song .
 B.Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau .
 C. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau .
 D. Cả a , b , c đều sai .
2. Chọn câu sai 
 Hình bình hành có hai góc kề một cạnh với số đo là :
 A. 400 và 500 
 B. 300 và 1500
 C. 600 và 1200 
 D. 550 và 1250
* Treo bảng phụ BT trắc nghiệm .
- Cho HS suy nghĩ vài phút , yêu cầu HS nêu kết quả .
- Suy nghĩ , nêu kết quả .
Hoạt động 5 : DẶN DÒ (1 phút)
Học và nắm vững các tính chất và dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành .
Nắm vững phương pháp chứng minh một tứ giác là hình bình hành .
Làm các BT 43 , 44 , 45 SGK-P.92 .
Xem trước BT phần luyện tập . Tiết sau luyện tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_6_tiet_12_hinh_binh_hanh_ly_ngoc.doc