Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chủ đề 9: Oxi - Đinh Thị Thanh Huyền
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
Biết được tính chất của oxi:
- Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại ( Fe, Cu. ), nhiều phi kim( S, P.) và một số hợp chất( CH4, CO,.) Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác .
- Khái niệm phản ứng hóa hợp .
- Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
- Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.Hai cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm.
- Khái niệm phản ứng phân hủy.
-Thành phần của không khí theo thể tích và theo khối lượng.
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
- Các điều kiện phhát sinh và dập tắt sự cháy; cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả.
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.
- Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng -Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt , không phát sáng.
- Điều kiện phát sinh , biện pháp dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả.Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của mỗi thí nghiệm : Điều chế oxi từ KMnO4 và thu khí oxi theo 2 cách.
- Nhận biết khí oxi bằng que đóm có tàn đỏ.
- Phản ứng của oxi với đơn chất lưu huỳnh, phôtpho, sắt ở nhiệt độ cao.
b. Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P và C, rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của oxi.
- Viêt được PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi ( đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C.rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của oxi.
-Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
- Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp.
- Viết được PTHH điều chế khí oxi từ KClO3 và KMnO4.
- Tính được thể tích khí oxi ở đktc được điều chế từ phòng thí nghiệm .
- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp.
- Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất.
- Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng đời sống, sản xuất. Liên hệ được các hiện tượng trong thực tế.
- Sử dụng dụng cụ , hóa chất để tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết PTHH
c.Thái độ: HS có thái độ tích cực như :
+ Hứng thú học tập bộ môn hoá học.
+ Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và cộng đồng; biết giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
+ Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã học vào cuộc sống và vận động người khác cùng thực hiện.
Ngày soạn 25/12/2019 Chủ đề 9: OXI Giới thiệu chung chủ đề: Trong chủ đề chúng ta sẽ nghiên cứu các nội dung về tính chất của oxi, tính chất vật lí, tính chất hóa học, sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, ứng dụng của oxi, điều chế khí oxi, phản ứng phân hủy, không khí, tìm hiểu về thành phần của không khí. Thời lượng thực hiện chủ đề: 5 tiết I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: Biết được tính chất của oxi: - Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại ( Fe, Cu... ), nhiều phi kim( S, P...) và một số hợp chất( CH4, CO,...) Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống. - Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác . - Khái niệm phản ứng hóa hợp . - Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. - Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.Hai cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm. - Khái niệm phản ứng phân hủy. -Thành phần của không khí theo thể tích và theo khối lượng. - Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. - Các điều kiện phhát sinh và dập tắt sự cháy; cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. - Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. - Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng -Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt , không phát sáng. - Điều kiện phát sinh , biện pháp dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả.Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. - Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của mỗi thí nghiệm : Điều chế oxi từ KMnO4 và thu khí oxi theo 2 cách. - Nhận biết khí oxi bằng que đóm có tàn đỏ. - Phản ứng của oxi với đơn chất lưu huỳnh, phôtpho, sắt ở nhiệt độ cao. b. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P và C, rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của oxi. - Viêt được PTHH. - Tính được thể tích khí oxi ( đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C...rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của oxi. -Viết được các PTHH. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. - Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế. - Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp. - Viết được PTHH điều chế khí oxi từ KClO3 và KMnO4. - Tính được thể tích khí oxi ở đktc được điều chế từ phòng thí nghiệm . - Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. - Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. - Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng đời sống, sản xuất. Liên hệ được các hiện tượng trong thực tế. - Sử dụng dụng cụ , hóa chất để tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết PTHH c.Thái độ: HS có thái độ tích cực như : + Hứng thú học tập bộ môn hoá học. + Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và cộng đồng; biết giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa học. + Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã học vào cuộc sống và vận động người khác cùng thực hiện. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tự học - Năng lực tư duy sáng tạo, thuyết trình - Năng lực phân biệt các chất - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực làm thí nghiệm, hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp - Năng lực quan sát, phân tích so sánh, phân loại. - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực độc lập sáng tạo trong việc xử lý các vấn đề thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập, phiếu học tập - Bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập vận dụng, củng cố - Tranh vẽ ứng dụng oxi ( h.4.4 tr 88 SGK) Đồ dùng: 6 bộ thí nghiệm gồm: ống nghiệm (có nút gắn ống dẫn khí ), lọ nút nhám, Muổng sắt, chậu thủy tinh, giá ống nghiệm, chậu nước, diêm, đèn cồn, ống đong loại ngắn đã cưa đáy, nút cao su có thìa đốt xuyên qua nút, lọ thủy tinh có nút, lọ chứa khí oxi thu sẵn, thìa đốt. Hóa chất : KMnO4 , bột S, bột P, KMnO4 , ( KClO3 , MnO2 ), dây sắt , mẫu gỗ nhỏ. * Phương án tổ chức : Hoạt động nhóm 2. Học sinh: Học bài cũ, ôn lại các kiến thức có liên quan xem trước bài mới. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Ở các lớp dưới và ở chương 1,2,3 các em đã biết gì về nguyên tố oxi. Oxi có những tính chất gì? Oxi có vai trò như thế nào trong cuộc sống? muốn điều chế oxi người ta làm như thế nào? sự oxi hóa, sự cháy là gì? Phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp là gì? Chúng ta sẽ được tìm hiểu trong chủ đề 9. Oxi HS lắng nghe Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Biết được: Tính chất hóa học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng hầu hết với kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim( S,P...) và 1 số hợp chất (CH4, CO...).Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống. - Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác . - Khái niệm phản ứng hóa hợp . - Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. - Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.Hai cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm. - Khái niệm phản ứng phân hủy. -Thành phần của không khí theo thể tích và theo khối lượng. - Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. - Các điều kiện phhát sinh và dập tắt sự cháy; cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. - Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. - Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng -Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt , không phát sáng. - Điều kiện phát sinh , biện pháp dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả.Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. - Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của mỗi thí nghiệm : Điều chế oxi từ KMnO4 và thu khí oxi theo 2 cách. I. Nội dung 1: Tính chất của Oxi 1. Tính chất vật lý GV : Giới thiệu : oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất , chiếm 49,4 % khối lượng vỏ trái đất . ?Trong tự nhiên oxi có ở đâu? Trong tự nhiên oxi tồn tại dưới 2 dạng - Dạng đơn chất : Khí oxi có nhiều trong không khí . - Dạng hợp chất : Nguyên tố oxi có nhiều trong nước, đường , quặng , đất đá , cơ thể người , động vật , thực vật . ? Hãy cho biết KHHH , CTHH , nguyên tử khối , phân tử khối của của oxi ? - KHHH : O - CTHH : O2 - NTK : 16 - PTK : 32 GV : Cho HS quan sát lọ có chứa oxi . Yêu cầu HS nhận xét: GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm mục 2 - a , b . ? Ở 200C 1lít nước hòa tan được 31 lít khí oxi, Amoniac tan được 700 lít trong 1 lít nước. Vậy oxi là khí tan nhiều hay tan ít trong nước ? ? Em hãy cho biết tỉ khối của oxi so với không khí ? Khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí ? GV giới thiệu : - Oxi hoá lỏng ở – 183oC - Oxi lỏng có màu xanh nhạt . 2. Tính chất hoá học GV : Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi : - Đưa muỗng sắt chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn . - Đưa S đang cháy vào lọ chứa oxi . Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng. ? Hãy so sánh hiện tượng oxi cháy trong oxi và trong không khí ? GV giới thiệu : Khí sinh ra là lưu huỳnh dioxit, còn gọi là khí sunfurơ ( SO2 ) . ? Hãy viết phương trình phản ứng . GV : Làm thí nghiệm đốt phôtpho đỏ trong không khí và trong oxi . ? Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng ? ? So sánh sự cháy của phôtpho trong không khí và trong oxi ? GV :Chất bột màu trắng đó là đó là P2O5 ( đi phôtpho pentaoxit ) tan được trong nước . ? Hãy viết phương trình phản ứng . GV cho HS tìm hiểu thí nghiệm oxi tác dụng với sắt. GV:làm thí nghiệm: giới thiệu đoạn dây sắt đưa vào lọ chứa khí oxi. Yêu cầu HS nhận xét. GV: quấn thêm vào đầu dây một mẫu than gỗ , đốt cho than cháy và sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa khí oxi. -Hỏi: Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng . GV: các hạt nhỏ đó là oxit sắt từ Fe3O4. -Hỏi: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng ? GV giới thiệu: trong các hợp chất tạo ra, oxi có hóa trị II. 3. Tác dụng với hợp chất. GV giới thiệu một số hợp chất: khí metan có trong khí bùn ao , khí bioga , chất khí được hóa lỏng trong bình gaz . -Khí oxi tác dụng với hợp chất , sản phẩm tạo thành là khí cacbonic , nước đồng thời tỏa nhiều nhiệt. -Hỏi: Hãy viết phương trình PƯHH ? -Hỏi: Hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của oxi ? II. Nội dung 2: sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp - ứng dụng của oxi ? Hãy nhận xét các ví dụ vừa kiểm tra còn lưu lại, các phản ứng này có đặc điểm gì giống nhau? 4P + 5O2→ 2P2O5 3Fe + 2O2 → Fe3O4 CH4 + 2O2→ CO2 + 2H2O Các phản ứng đó đều có oxi tác dụng với chất khác. GV: Những phản ứng hóa học kể trên được gọi là sự oxi hóa các chất đó . Vậy sự oxi hóa một chất là gì ? Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa . GV treo bảng phụ ghi sẵn các phương trình phản ứng 1/ CaO + H2O → Ca(OH)2 2/ 4P + 5O2 → 2P2O5 3/ 2Na + S Na2S 4/ 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 5/ 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3 ? Em hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số chất sản phẩm trong các phản ứng hóa học trên ? GV: Các phản ứng hóa học trên được gọi là phản ứng hóa hợp. ? Vậy phản ứng hóa hợp là gì ? GV: Phiếu học tập 1 Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a/ Mg + ? → MgS b/ ? + O2 → Al2O3 c/ CaCO3 CaO +CO2 d/ ? + Cl2 → CuCl2 e/ H2O H2 + O2 f/ Fe2O3 + H2 → Fe + H2O ? Trong các phản ứng trên , phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp ? giải thích vì sao ? GV treo tranh h 4.4 tr 88 SGK ứng dụng của oxi: ? Hãy kể ra các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống ? Trong trường hợp nào người ta phải dùng khí oxi trong các bình đặc biệt ? ? Trong sản xuất gang thép oxi có tác dụng như thế nào ? GV: hỗn hợp oxi lỏng với các nhiên liệu xốp gây nổ mạnh. GV: Cho HS đọc mục “ Đọc thêm” giới thiệu: Oxi dùng trong đèn xì oxi- axetilen dùng để hàn, cắt kim loại. III. Điều chế - Phản ứng phân hủy GV: Giới thiệu mẫu các chất KMnO4 , KClO3 ? Vì sao trong phòng thí nghiệm chọn 2 chất này làm nguyên liệu điều chế oxi ? ? Yêu cầu HS trình bày các bước làm thí nghiệm - Đun nóng KMnO4 trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. - Thử chất khí bay ra bằng que đóm có than hồng. GV:Hướng dẫn làm thí nghiệm điều chế khí O2 từ KMnO4 . - Lắp dụng cụ như H4.5, H4.6 SGK trang 92. - Đun nóng KMnO4 trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Gọi hai HS lên thu khí oxi bằng cách đẩy không khí và đẩy nước. ? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí , ta để lọ thu khí như thế nào ? thu khí oxi bằng cách đẩy không khí , ta để ngửa lọ thu vì khí oxi nặng hơn không khí. dO2/không khí = ? Thu khí oxi bằng cách đẩy nước , vì sao Thu khí oxi bằng cách đẩy nước , vì O2 là khí ít tan trong nước. GV:KClO3 cũng là nguyên liệu dùng để điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm. GV giảng thêm: MnO2 là chất xúc tác , chỉ làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn GV viết sơ đồ phản ứng điều chế oxi , yêu cầu HS cân bằng phương trình phản ứng . GV treo bảng phụ ( bảng kẽ SGK tr 93 ) . Yêu cầu HS điền vào chỗ. . . . của các cột ứng với các phản ứng. GV: Những phản ứng hóa học trên đây được gọi là phản ứng phân hủy . ? Hãy định nghĩa phản ứng phân hủy? ? Hãy so sánh phản ứng phân hủy và phản ứng hoá hợp . IV. Không khí – Sự cháy GV hướng dẫn làm thí nghiệm: - Đốt P đỏ trong muỗng sắt xuyên qua nút cao su. - Đưa nhanh vào ống hình trụ , đậy kín miệng ống . GV: khi phôtpho cháy , mực nước trong ống thủy tinh thay đổi như thế nào ? - Chất gì ở trong ống đã tác dụng với phôtpho để tạo ra khói trắng (P2O5 tan dần trong nước ?) ? Mực nước trong ống nghiệm thủy tinh dâng đến vạch thứ 2 có thể giúp ta suy ra tỉ lệ thể tích khí O2 có trong không khí như thế nào ? Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu ? Khí còn lại chiếm 4/ 5 thể tích không khí. Thành phần này là của khí Nitơ. Vậy khí Nitơ chiếm 4/ 5 thể tích không khí. GV: chất khí đó không duy trì sự cháy, sự sống; không làm đục nước vôi, đó là khí nitơ. Vậy khí nitơ chiếm tỉ lệ thế nào trong không khí ? Khí oxi chiếm 21% thể tích không khí, phần còn lại hầu hết là khí nitơ. ? Yêu cầu HS nêu kết luận về thành phần của không khí ? ? Theo em trong không khí còn có những chất gì ngoài khí oxi và nitơ? Tìm các dẫn chứng để chứng minh ? ? Nêu dẫn chứng cho biết trong không khí có chứa một ít hơi nước? khí CO2? quan sát mặt nước hố vôi tôi để lâu ngày có hiện tượng đóng váng, thành cốc nước lạnh có những hạt nước đọng . GV: thuyết trình: Các khí ( CO2, Ne , agon Ar ) bụi khói ... có trong không khí với tỉ lệ rất nhỏ, khoảng 1%) Tích hợp giáo dục môi trường:Ở những nơi đông dân cư, khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, các khí thải gây ô nhiễm môi trường. Vì vậy xây dựng hệ thống chất thải là biện pháp rất cần thiết GV yêu cầu HS kết luận về thành phần theo thể tích của không khí. ? Không khí bị ô nhiễm như thế nào ? - Bầu không khí bị ô nhiễm có nhiều khí có hại : CO2 , CO , bụi khói . . . ? Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại như thế nào ? - Gây hại sức khoẻ con người, động vật, thực vật; phá hoại dần các công trình xây dựng như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử... ? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành , tránh ô nhiễm? - Biện pháp: • Xử lí khí thải của các nhà máy , các lò đốt , các phương tiện giao thông . . . • Bảo vệ rừng , trồng rừng , trồng cây xanh . . GV cho HS liên hệ đến thực tế ở địa phương. * Tích hợp giáo dục môi trường: thấy được tác hại của tình trạng không khí bị ô nhiễm, bảo vệ không khí trong sạch là nhiệm vụ của mỗi người, mỗi quốc gia ? Trong các tác dụng của oxi với đơn chất ( Fe , S , P . . . ) hay hợp chất ( cồn 900) . Khi đốt các chất này có hiện tượng gì ? ? Người ta gọi đó là sự cháy Vậy sự cháy là gì ? GV liên hệ hiện tượng gaz cháy . ? Vậy sự cháy của 1 chất trong không khí và trong oxi có gì giống nhau ? khác nhau ? GV yêu cầu HS giải thích vì sao ? GV: yêu cầu HS đọc SGK , tìm hiểu mục 2 ? Hãy nêu 1 ví dụ về sự oxi hóa chậm ? GV bổ sung hiện tượng oxi hóa chậm các chất hữu cơ diễn ra trong cơ thể để tạo năng lượng.. ? Sự oxi hóa chậm là gì ? ? Vậy sự cháy và sự oxi hóa chậm giống nhau và khác nhau như thế nào ? GV chia bảng ghi mục 1 và 2 song song để so sánh , hỏi chốt để ghi bài . ? Vậy sự cháy là gì ? Sự oxi hóa chậm là gì ? GV: Vì sao trong nhà máy cấm không được chất giẻ lau có dính dầu mỡ thành đống ? GV: Nếu ta để cồn , gỗ , than trong không khí , chúng không tự bốc cháy . Vậy muốn cháy được phải có điều kiện gì ? GV: Đối với bếp than , nếu ta đóng cửa lò , có hiện tượng gì xảy ra ? vì sao ? ? Vậy các điều kiện phát sinh và duy trì sự cháy là gì ? ? Vậy muốn dập tắt sự cháy , ta cần thực hiện những biện pháp nào ? GV bổ sung. ? Trong thực tế người ta thường dùng biện pháp nào để dập tắt đám cháy ? GV: liên hệ: hiện tượng đậy nắp đèn cồn để tắt lửa cũng là một biện pháp dập tắt sự cháy. V. thực hành điều chế thu khí Oxi – thử tính chất của Oxi Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm. GV hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình 46b. GV: hướng dẫn thực hiện các bước : 1. Cho KMnO4 vào đáy ống nghiệm , đặt 1 ít bông gần miệng ống nghiệm, đậy nút cao su có ống dẫn khí. 2. Đổ nước vào đầy lọ thu khí , úp xuống chậu thủy tinh chứa nước . 3. Lắp hệ thông thu khí dưới nước . Đun nóng ống nghiệm Lưu ý: đáy ống nghiệm hơi cao hơn miệng ống nghiệm để khí dễ thoát ra. 4. Thu khí oxi vào lọ bằng cách cho oxi đẩy nước . 5. Lấy ống dẫn khí ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn cồn , tránh nước không tràn vào làm vỡ ống nghiệm 6. Đưa que đóm còn tàn đỏ vào để nhận biết lọ đã đầy oxi chưa . ? Nêu hiện tượng quan sát được?giải thích? ? Nêu cách nhận biết khí oxi? ? Yêu cầu HS viết PTHH? GV: giới thiệu cách thu khí oxi bằng cách đẩy không khí. Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi GV hướng dẫn: - Cho 1 ít bột lưu huỳnh vào thìa đốt và đốt trên ngọn lửa đèn cồn . - Đưa nhanh lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí oxi . Lưu ý: - Khi đưa S đang cháy vào lọ oxi , phải đậy nắp lọ . - Sau khi S cháy hết , lấy thìa đốt ra , đậy nắp lọ , nhúng thìa đốt vào chậu nước . ? Nhận xét ngọn lửa lưu huỳnh cháy trong không khí ? cháy trong oxi ? ? Yêu cầu HS viết PTHH? I. Tính chất của Oxi 1. Tính chất vật lý - Oxi là chất khí không màu , không mùi , ít tan trong nước , nặng hơn không khí. - Oxi hóa lỏng ở – 183oC . Oxi lỏng có màu xanh nhạt. 2. Tính chất hoá học a- Tác dụng với phi kim : *Tác dụng với lưu huỳnh Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh liệt tạo thành khí sunfurơ . Phương trình hoá học : S (r) + O2 (k) SO2 (k) * Tác dụng với phôtpho: Photpho cháy mạnh trong khí oxi tạo thành diphôtpho pentaoxit PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 b.Tác dụng với kim loại Quan sát thí nghiệm . Nhận xét. Sắt cháy mạnh , sáng chói ,không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ , màu nâu . Sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ. PTHH: 3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4(r) 3. Tác dụng với hợp chất. Khí metan cháy trong không khí do tác dụng với khí oxi . PTHH: CH4 +2O2 (k) CO2 + 2H2O * Kết luận: Khí oxi là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động , đặc biệt ở nhiệt độ cao , dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất . Trong các hợp chất hóa học , nguyên tố oxi có hóa trị II. II. Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp - ứng dụng của oxi 1- Sự oxi hóa: Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa (chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất) Ví dụ: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 CH4 + 2O2→ CO2 + 2H2O 2 - Phản ứng hóa hợp Nhận xét: Số chất tham gia phản ứng có thể là 1, 2, 3...nhưng số chất sản phẩm đều là 1 chất. Phiếu học tập 1 a/ Mg + S→ MgS b/ 4Al + 3O2 → 2Al2O3 c/ CaCO3 CaO + CO2 d/ Cu + Cl2 → CuCl2 e/ H2O H2 + O2 - Các phản ứng a, b, d là phản ứng hóa hợp vì có một chất sản phẩm được tạo thành từ 2 hay nhiều chất tham gia phản ứng. *Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. Ví dụ: 4P + 5O2 → 2P2O5 3Fe + 2O2 → Fe3O4 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 3- Ứng dụng của oxi: - Cần cho sự hô hấp: Trong trường hợp làm việc nơi nhiều khói , khí độc , thiếu không khí (Phi công bay lên cao, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy, nạn nhân khó thở...) thở bằng oxi đựng trong các bình đặc biệt. Cần cho sự đốt nhiên liệu: - Nhiên liệu cháy - Công nghiệp sản xuất gang thép.( Tạo nhiệt độ cao, nâng hiệu suất và chất lượng gang thép) - Chế tạo mìn phá đá - Oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa. * ứng dụng 1/ Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật. 2/ Cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất - Nhiên liệu cháy - Công nghiệp sản xuất gang thép - Chế tạo mìn phá đá - Oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa. III. Điều chế - Phản ứng phân hủy 1- Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhịêt độ cao như : KMnO4 và KClO3 - Phương trình hóa học: • Đun nóng Kalipemanganat KMnO4: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 • Đun nóng Kali clorat : 2KClO3 2KCl + 3O2 - Thu khí oxi vào lọ bằng 2 cách: • Đẩy không khí ( do khí oxi nặng hơn không khí) • Đẩy nước( do khí oxi ít tan trong nước) 2- Phản ứng phân hủy Định nghĩa: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Ví dụ: 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O IV. Không khí – Sự cháy 1. Thành phần của không khí. a. Thành phần của không khí Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là : 78% khí Nitơ 21% khí oxi b. Ngoài oxi và nitơ không khí còn chứa những chất gì khác ? Còn có hơi nước , khí cacbonic , khí hiếm ( Ne , Ar ) ,bụi khói...chiếm tỉ lệ 1% *Kết luận :Không khí là hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 21% , và Nitơ chiếm 78% ,và khí khác chiếm 1% về thể tích c- Bảo vệ không khí trong lành , tránh ô nhiễm. -Tác hại: Không khí ô nhiễm tác hại sức khoẻ con người , phá hoại dần các công trình xây dựng. . . -Biện pháp: Mỗi người phải biết góp phần bảo vệ không khí trong lành , tránh ô nhiễm. + Xử lí khí thải. + Bảo vệ rừng , trồng rừng , trồng cây xanh . . 2- Sự cháy và sự oxi hóa chậm. Sự cháy Sự cháy: là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng. Ví dụ: Gas cháy , phôtpho cháy . Sự oxi hóa chậm - Giống nhau: đều là sự oxi hóa , có toả nhiệt . - Khác nhau: có và không có hiện tượng phát sáng. Để tránh sự tự bốc cháy vì trong điều kiện nhất định sự oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy *Định nghĩa : là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng . c. Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy: * Các điều kiện , phát sinh sự cháy là : - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ oxi cho sự cháy. * Muốn dập tắt sự cháy cần thực hiện một hay đồng thời cả hai biện pháp: - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. - Cách ly chất cháy với khí oxi V. thực hành điều chế thu khí Oxi – thử tính chất của Oxi Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi: 1/ Tiến hành: Thu khí oxi bằng 2 cách : - Thu bằng cách đẩy nước ( do oxi ít tan trong nước ). - Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí , để ngửa bình (do khí oxi nặng hơn không khí ) 2/ PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 . Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi 1/ Tiến hành: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi . - Hiện tượng: Trong oxi lưu huỳnh cháy sáng rực , tạo thành khí sunfurơ. 2/ PTHH: S + O2 SO2 Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Rèn luyện kĩ năng viết PTHH thể hiện tính chất hóa học của O2, điều chế oxi. Củng cố các khái niệm sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, hóa hợp. Củng cố bài tập Tính theo phương trình hóa học. Bài tập 1: ( Bài 1 tr 100 SGK) Viết PTHH biểu diễn Sự cháy trong oxi của các đơn chất: Cacbon , Phôtpho , hiđro , nhôm . Bài tập 2: ( 6 tr 101 SGK) Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy ? Vì sao ? a/ 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2 b/ CaO + CO2CaCO3 c/ 2HgO2Hg + O2 d/ Cu(OH)2CuO + H2O Bài tập 3:( Bài 8 SGK/101) Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi,mỗi lọ có dung tích 100ml. a/Tính khối lượng Kali pemangnat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở (đktc) và hao hụt 10% b/Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng. 1/ Bài tập 1(1 tr 100 SGK) a. C + O2 CO2 b. 4P +5O22P2O5 c. 2H2 + O2 2H2O d. 4Al +3O2 2Al2O3 2/ Bài tập 2 (6 tr 101 SGK) Giải: -Phản ứng hóa hợp: là phản ứng b(vì từ nhiều chất ban đầu tạo thành một chất mới) -Phản ứng a , c , d thuộc loại phản ứng phân hủy (vì từ một chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới) ( Bài 8 SGK/101) PTHH: 2KMnO4K2MnO4+MnO2+O2 Thể tích oxi cần thu được là: 100 . 20 = 2000(ml) = 2 lít Vì hao hụt 10% nên thể tích O2(thực tế) cần điều chế là: 2000 + = 2200(ml) = 2,2 (lít) Số mol oxi cần điều chế là: nO2 = 0,099(mol) Theo phương trình: nKMnO4 = 2 . nO2 = 2 . 0,099 = 0,198(mol) → mKMnO4 = 0,198 . 158 = 31,2(g) (MkMnO4 = 30 +55 +(16.4) = 158(g) b/ 2KClO3 → 2KCl + 3O2 nKClO3: (0,099.2):3= 0,066(mol) mKClO3: 0,066 x 122,5 = 8,1(g) IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực: Mức độ nhận biết: Câu 1: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất: A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước C. Khí oxi khó hoá lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước Câu 2: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là nhờ dựa vào tính chất: A. Khí oxi nhẹ hơn không khí B. Khí oxi nặng hơn không khí C. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí D. Khí oxi ít tan trong nước Câu 3: Sự oxi hoá chậm là: A.Sự oxi hoá mà không toả nhiệt B. Sự oxi hoá mà không phát sáng C. Sự oxi hoá toả nhiệt mà không phát sáng D. Sự tự bốc cháy 2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Cho các chất sau: 1. FeO 2. KClO3 3. KMnO4 4. CaCO3 5. Không khí 6. H2O Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. 1, 2, 3, 5 B. 2, 3, 5, 6 C. 2, 3 D. 2, 3, 5 Câu 2: Nguyên liệu để sản xuất khí O2 trong công nghiệp là phương án nào sau đây: A. KMnO4 B. KClO3 C. KNO3 D. Không khí Câu 3: Câu nào đúng khi nói về không khí trong các câu sau? A. Không khí là một nguyên tố hoá học B. Không khí là một đơn chất C. Không khí là một hỗn hợp chất của 2 nguyên tố là oxi và nitơ D. Không khí là hỗn hợp của 2 khí là oxi và nitơ 3. Mức độ vận dụng: Câu 1: Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3, thể tích khí oxi thu được là: A. 33,6 lít B. 3,36 lít C. 11,2 lít D.1,12 lít Câu 2: Số gam KMnO4 cần dùng để đièu chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là: A. 20,7g B. 42,8g C. 14,3g D. 31,6g Câu 3: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4, 48lít O2 (đktc) Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất : A. KClO3 B. KMnO4 C. KNO3 D. H2O( điện phân) 4. Mức độ vận dụng cao: Bài 1:Đốt cháy 13 g Zn trong 4,48 lít O2 (đktc) thu kẽm oxit. a/ Viết phương trình phản ứng ? b/ Chất nào còn thừa sau phản ứng ? Khối lượng là bao nhiêu gam . c/ Khối lượng ZnO tạo thành . Kết quả: b/ O2 dư ; dư = 3,2 g c / mZnO = 16,2 g ) Bài 2: Khi nung nóng, kalinitrat bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau: KNO3 KNO2 + O2 a/ Để điều chế được 6,4g khí oxi thì khối lượng KNO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 85%. b/ Nếu phân hủy 20,2g KNO3 thì thể tích khí O2 sinh ra ở đktc là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Đáp số: ( a/ mKNO3 : 40,4 . 100): 85 = 47,53g ; b/ VO2 thực tế: (2,24.80):100 =1,792(lít) ) V. Phụ lục: Phiếu học tập 1 Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a/ Mg + ? → MgS b/ ? + O2 → Al2O3 c/ CaCO3 CaO +CO2 d/ ? + Cl2 → CuCl2 e/ H2O H2 + O2 f/ Fe2O3 + H2 → Fe + H2O ? Trong các phản ứng trên , phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp ? giải thích vì sao ? Hình thí nghiệm thành phần không khí Bảng phụ Phản ứng hóa học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm 2KClO3 2KCl + O2k . . . . . .1 . . . . . . . . . . . .2 . . . . . . 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2k . . . . . .1 . . . . . . . . . . . .3 . . . . . . CaCO3 CaO + CO2k . . . . . .1 . . . . . . . . . . . .2 . . . .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_chu_de_9_oxi_dinh_thi_thanh_huyen.doc