Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Biết được khái niệm về chất nguyên chất( tinh khiết) và hỗn hợp

- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý.

2.Kỹ năng:

- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý( tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát).

- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống như đường, muối, tinh bột.

3.Thái độ:

- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học

II. Chuẩn bị:

- GV: Một số mẫu chất: S

- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh

 Dụng cụ thử tính dẫn điện.

- HS: một ít muối, một ít đường

III. Tiến trình dạy học:

A.Kiểm tra bài cũ:

1. Chất có ở đâu?

2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất?

3. Những biểu hiện nào thuộc tính chất hóa học ?

 

docx 138 trang thucuc 4170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: Ngày soạn 26 tháng 8 năm 2019
	BàI Mở ĐầU
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chất.
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, sử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
Thái độ:
- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
II. Chuẩn bị: 
- GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dàu khí, gang thép, xi măng, cao su )
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới: 
Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì ?Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn
 Hoat động của thầy: Hoạt động cuả trò:
Hoạt động 1: I- Hóa học là gì:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ
GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát hiện tượng
? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi của các chất trong ống nghiệm ?
- HS các nhóm báo cáo kết quả quan sát được
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất,ứng dụng vậy hóa học có vai trò như thế nào? 
1. Thí nghiệm: SGK
2. Quan sát: 
Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan trong nước.
Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất lỏng
3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 2: II - Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?
GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK
GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu tranh về vai trò to lớn của hóa học.
GV: Đưa thêm thông tin về ứng dụng của hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học...
? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong đời sống?
GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò như vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn hóa
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta.Nhờ có hóa học con người đã tạo nên được các chất có những tính chất theo ý muốn.
VD: Thuốc chữa bệnh .trừ sâu 
Hoạt động 3: III - Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học?
- HS đọc SGK
? Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm mục đích gì?
? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần phải làm gì?
? Vậy phương pháp học tốt môn hóa tốt nhất là gì?
HS trả lời .GV bổ sung cho đầy đủ.
GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài 
1. Các thông tin cần thực hiện :
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng 
- Ghi nhớ
2. Phương pháp học tập môn hóa học ntn là tốt?
- Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng, nắm vững kiến thức có khả năng vận dụng kiến thức đã học
IV.Củng cố : GV hệ thống lại kiến thức bài giảng
V. Dặn dò: Chuẩn bị trước bài 2 SGK
 Ngày soạn 4 tháng 9 năm 2018
 CHƯƠNG I- CHấT- NGUYÊN Tử- PHÂN Tử
Tiết 2: 
CHấT( T1)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm về chất và một số tính chất của chất. 
- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất,để nhận ra tính chất của chất.
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh chất và hỗn hợp.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh
 Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đường
III. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất?
B. Bài mới:
Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng của chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta cùng nghiên cứu.
 Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò:
? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ thể xung quanh?
? Những vật thể cây cỏ, sông suối khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những điểm nào?
? Vậy có 2 loại vật thể?
GV: Thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên.
HS: Quan sát hình vẽ trong SGK
? Các vật thể được làm từ vật liệu nào?
GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất.
GV: Tổng kết thành sơ đồ
HS Thảo luận nêu ý kiến
GV: Bổ sung và chốt kiến thức
Hoạt động1: I - Chất có ở đâu?
	 Vật thể
 Tự nhiên Nhân tạo
Gồm có một số Được làm từ vật liệu
chất khác nhau Mọi vật liệu đều làm 
 từ chất hay hỗn hợp 
 các chất
- ở đâu có vật thể nơi đó có chất
Hoạt động2: II - Tính chất của chất:
GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước, mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm.
?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc , mùi, vị ra sao?
GV: Làm thí nghiệm:	
 Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ
Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ
? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất nào của chất?( nhiệt độ sôi, nóng chảy)
HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, muối vào nước.
? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét?
? Vậy biết được tính chất nào?
GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất vật lý
? Hãy nhắc lại tính chất vật lý
GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt
?ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn được điện?
GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm mới thấy
? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không?
Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định
GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết tính chất cuả chất là gì?
? Em hãy phân biệt đường và muối?
GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng mỗi chất có những tính chất riêng khác biệt với chất khác nên có thể phân biệt được 2 chất.
HS làm bài tập 4
GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết tính chất này giúp chúng ta điều gì?
? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì?
1. Mỗi chất có những tính chát nhất định:
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn điện , dẫn nhiệt 
- Tính chất hóa học:làm biến đổi chất này thành chất khác.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì?
- Giúp nhận biết được chất
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống
IV.Củng cố - luyện tập:
1 .Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất.
2. BTVN số 1,2,4 – Nghiên cứu phần III
 Ngày soạn 27 tháng 8 năm 2019
Tiết 3: CHấT ( T2)
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: 
- Biết được khái niệm về chất nguyên chất( tinh khiết) và hỗn hợp
- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý. 
2.Kỹ năng:
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý( tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát). 
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống như đường, muối, tinh bột.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẫu chất: S
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh
 Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đường
III. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Chất có ở đâu?
2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất?
3. Những biểu hiện nào thuộc tính chất hóa học ?
B. Bài mới: III. Chất tinh khiết 
Hoạt động 1: Hỗn hợp:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nước khoáng và nước cất.
? Hãy nêu những điểm giống nhau?
GV: Chất khoáng trong thành phần còn có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi nước khoáng là hỗn hợp. Nước biển cũng là hỗn hợp.
? Vậy hỗn hợp là gì?
? Có các chất khác nhau làm thấ nào để có được hỗn hợp?
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp . Hỗn hợp có tính chất thay đổi.
Hoạt động 2: Chất tinh khiết:
- GV: Mô tả quá trình chưng cất nước tự nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng chảy của nước cất, đưa ra thông số.
GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh khiết
? Vậy những chất thế nào mới có những tính chất nhất định?
- Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định.(Không có lẫn chất nào khác)
Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm:
- Hòa tan muối ăn vào nước rồi cô cạn dung dịch
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm về các hiện tượng xảy ra 
GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt kiến thức
GV: Bằng cách chưng cất tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
GV: kết luận
HS làm bài tập số 8
GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức
TN 1:Hình 15 .a,b,c
TN2:Dùng nam châm hút mạt sắt ra khỏi hổn hợp sắt lưu huỳnh 
Kết luận:
- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp
IV. Củng cố - luyện tập:
1. Làm bài tập 7 vào vở.
? Khi nói một chất bất kì thì em hiểu như thế nào?
2. Đọc và chuẩn bị bài thực hành số 1
Tiết 4: Ngày soạn 29 tháng 8 năm 2019
 BàI THựC HàNH Số 1
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết được:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học, cách sử dụng một số dụng cụ hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kỹ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2.Kỹ năng: 
- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chấtđể thực hiện thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
- Muối ăn, cát. 
- Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, giấy lọc, một số dụng cụ khác.
III. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp?
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm:
HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (Qui tắc an toàn trong PTN)
- Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy.
- Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm. 
Hoạt động 2: I - Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: (không băt buộc làm)
2. Thí nghiệm 2
 Hướng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu.
 Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nước sạch, lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nước.
 Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít.
 Rót từ hỗn hợp nước muối cát vào phễu, đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn.
 HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện tượng xảy ra.
 So sánh chất rắn thu được vào muối ban đầu.
 So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu.
Công việc cuối buổi thực hành
 GV hướng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau:
STT
Mục đích thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Kết qủa thí nghiệm
 HS Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.
GV nhận xét đánh giá buổi thực hành
V. Dặn dò
- Làm bài thu hoạch- tường trình buổi thí nghiệm
- Chuẩn bị bài sau: Nguyên tử
Tiết 5: Ngày soạn 2 tháng 9 năm 2019
NGUYÊN Tử
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoa về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm.
- Hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
- Trong nguyên tử. Số e = số p. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết được với nhau. 
2.Kỹ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số P, số e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể.
3.Thái độ:
- Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng tạo trong cách học.
II. Trọng tâm: 
- Cấu tạo nguyên tử.
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na.
- Phiếu học tập:
2. Chuẩn bị của trò:
 Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
ĐVĐ: Ta biết mọi vật thể đều được tạo ra từ chất này hoặc chất khác.
Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu và khoa học đã trả lời thông qua bài học này.
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì
Hoạt động của thầy và trò:
HS đọc phần thông tin 1 bài đọc thêm 
? 1mm chứa bao nhiêu ntử liền nhau . 
? Nguyên tử có đặc điểm gì?
? Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có đặc điểm gì?
? Trung hòa về điện nghĩa là gì?
? Nguyên tử có cấu tạo ntn?
HS làm bài tập 1 SGK
- Hạt vô cùng nhỏ
- Trung hòa về điện.
Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)
 + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-)
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử
GV thông báo:
? Hạt nhân mang điện tích (+) là mang điện tích của hạt nào? (p)
GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng số proton.
Quan sát hình SGK và cho biết:
- Với Hiđro số p=? số e=?
Vậy KL: Số proton - Số electron
? Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt nào?
 1
GV: me = mp = 0.0005 mp
 2000
Coi như là không vì rất nhỏ
HS làm việc theo nhóm
Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Loại hạt
Kí hiệu
Điện tích
Hạt nhân nguyên tử
Vỏ nguyên tử
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học
tập
- Gồm : Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện .
Số p = số e
- Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
C.Củng cố - luyện tập: 
 Hạt nhân Proton (p, +)
 Nguyên tử Nơtron (n, không mang điện)
 Vỏ nguyên tử
Tiết 6: Ngày soạn tháng 9 năm 2018
Nguyên tố hóa học
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm được: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân”:
- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Học sinh hiếu được : NTK là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lượng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại
- Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
2.Kỹ năng:
- Đọc được tên một số nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại.
- Tra bảng tìm được NTK của một số nguyên tố cụ thể.
3.Thái độ:
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ 1.8 SGK
- HS các kiến thức về NTHH
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì?
GV: Các em đã biết chất được tạo nên từ nguyên tử.
GV: Cho HS quan sát 1g H2O trong ống nghiệm
- Trong 1g H2O có tới ba vạn tỷ tỷ ngt O và số ngt H nhiều gấp đôi.
? Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? (p)
GV: Nêu định nghĩa NTHH.
GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhưng chỉ nói tới p vì p mới quyết định.Những NT nào có cùng số p trong hạt nhân thì cùng một nguyên tố do vậy số p là số đặc trưng của một NTHH.
*Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng một NTHH đều có những tính chát hóa học khác nhau.
- HS làm bài tập 1 SGK
- Hs làm bài tập:
Có thể dùng cụm từ khác nghĩa nhưng tương đương với cụm từ: “ Có cùng số p trong hạt nhân” trong định nghĩa NTHH đó là cụm từ A, B, C hay D
A. Có cùng thành phần hạt nhân.
B. Có cùng khối lượng hạt nhân.
C. Có cùng điện tích hạt nhân.
Vì n không mang điện nên diện tích của hạt nhan chỉ do p
GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần coa cách biểu diễn ngắn gọn. Do vạy mỗi NTHH được biểu diễn bằng KHHH
KHHH được thống nhất trên toàn thế giới
KHHH được viết bằng chữ in hoa
Ví dụ: Hidro : H
 Oxi : O
 Canxi : Ca
? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết như thế nào?
HS đọc phần 2 bài đọc thêm: 
Kết luận : STT = số p = số e
GV: Phát phiếu học tập:
- Hãy viết tên và KHHH của những NT mà nguyên tử có số p trong hạt nhân bằng 1 đến 10.
- Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: Hai nguyên tử magie, hai NT natri, sáu NT nhôm, chín NT canxi.
1. Định nghĩa:
- NTHH là tập hợp những nguyên tố cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của một NTHH.
2. Ký hiệu hóa học:
- Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là KHHH
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài
2. Làm bài tập số 3
Tiết 7: Ngày soạn tháng 9 năm 2018
 Nguyên tố hóa học (t2)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm được: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân:
- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Học sinh hiếu được : NTK là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lượng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại
- Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
2.Kỹ năng: 
- Đọc được tên một số nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại.
- Tra bảng tìm được NTK của một số nguyên tố cụ thể.
3.Thái độ:
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
II. Trọng tâm: 
Khái niệm về NTK và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
III. Chuẩn bị:
- Hình vẽ 1.8 SGK
- HS các kiến thức về NTHH
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu định nghĩa NTHH?
2. Ký hiệu hóa học là gì? lấy ví dụ?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Nguyên tử khối:
HS đọc phần thí dụ trong SGK
GV: Khối lượng nguyên tử quá nhỏ khjông tiện sử dụng tính toán, thực tế cũng không cân đong đo được nên lấy 1/12 khối lượng NTC = ĐVC
- GV: Người ta gán cho NT C = 12 ĐVC
( Đây là hư số)
- Thí dụ: H = 1ĐVC
 O = 16 ĐVC
 Ca = 40 ĐVC
 S = 32 ĐVC
? Hãy cho biết giữa NT C và NT Ca nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn bao nhiêu lần?
? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều gì?
( Sự nặng nhẹ của nguyên tử)
? Vậy nguyên tử khối là gì?
? Làm bài tập số 7 SGK
? Đọc đề bài ? Tóm tắt đề?
? 1NT C nặng bao nhiêu = 1,9926.1023
? Vậy 1/12 khối lượng NT C nặng bao nhiêu?
1,9926. 1023
 12
b. Có khối lượng 1 ĐVC = 1,66.1024g
? Vậy NTK Al = 27 ĐVC
Khối lượnggam Al = 27.1,66.1024g
Chon đáp án D
? Làm bài tập 5, 6 sách bài tập.
ĐVC = 1/12 KL của NT C
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyêntố có một NTK riêng.
C. Củng cố – luyện tập:
1. Làm bài tập trong SGK
2. Đọc và chuẩn bị bài đơn chất, hợp chất, phân tử.
 -----------------------------------------------
 Ng ày soạn tháng 9 năm 2018
Tiết 8:	 Đơn chất và hợp chất- phân tử
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất la những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
- Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết được trong một chất (Đơn chất và hợp chất) các ngưyên tử không tách rời mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt được đơn chất, hợp chất.
3.Thái độ:
- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nước và muối ăn.
- HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.
III. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1.Nêu tính chất vật lý của chất
B. Bài mới:
Đặt vấn đề: ? Chất được tạo nên từ đâu?
Mỗi loại nguyên tử là một NTHH. Vậy có thể nói “Chất được tạo nên từ NTHH không” . Tuỳ theo có chất được tạo nên từ 1 NTHH hay 2 NTHH từ đó ngườii ta phân loại ra các chất đơn chất, hợp chất chúng ta cùng tìm hiểu ở bài này.
Hoạt động 1: Đơn chất:
GV: Cho HS quan sát H1.9 ; H1.10; H1.11 Cho biết các chất trong hình được tạo nên từ NT nào?
GGV: Nêu định nghĩa đơn chất
GV: Lưu ý thông thường tên của đơn chất trùng với tên của nguyên tố trừ 1 số ít các nguyên tố tạo nên một số đơn chấtVD như cacbon tạo nên than chì, than muội, kim cương 
GV: Cho HS quan sát Al, S đồng thời nhớ lại kiến thức để hoàn thành phiếu học tập 
Các đặc điểm
Nhôm 
Lưu huỳnh
- Trạng thái
- màu sắc
- Tính ánh kim
- Tính dẫn điện
- tính dẫn nhiệt
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: Tổng kết và kết luận. Đó chính là những điểm khác nhau giữa kim loại và phi kim.
- Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 NTHH
- Kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim
- Phi kim: Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, có ánh kim.
Hoạt động 2: Hợp chất:
? Quan sát H1.10; H1.11 cho biết nguyên tử các chất sắp xếp theo trật tự như thế nào?
? Khoảng cách giữa các kim loại và phi kim như thế nào?
HS: Quan sát H1.12 ; H1.13
? Nước , muối ăn được tạo bởi những NTHH nào?
? Vậy hợp chất là gì?
GV: Thông báo có 2 loại hợp chất: Hợp chất vô cơ, hợp chất hữu cơ.
? Quan sát H1.12, H.13 cho biết các nguyên tử của nguyên tố liên kết với nhau như thế nào?
GV: Phát phiếu học tập.
Đơn chất
Hợp chất
- Định nghĩa
- Phân loại
- Đ2 cấu tạo
Đại diệncác nhóm báo cáo
GV: kết luận đưa ra thông tin phản hồi phiếu học tập.
1.Định nghĩa:
- Là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên
2. Đặc điểm cấu tạo:
các nguyên tử của nguyên tố liên kết theo tỷ lệ và thứ tự nhất định
C. Củng cố – luyện tập:
1. Đơn chất là gì?
2. Hợp chất là gì? 
 Ngày tháng năm 2018
 Ký duyệt của tổ trưởng
 Mai Thị Nguyệt 
 Ngày soạn tháng 10 năm 2018 
Tiết 9: 
đơn chất và hợp chất- phân tử (T2)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất la những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
- Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết được trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngưyên tử không tách rời mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.
3.Thái độ:
- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học. 
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nước và muối ăn.
- HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.
III. Trọng tâm: 
Khái niệm phân tử và PTK.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ?
2. Làm bài tập 1 
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tử:
HS quan sát H1.11, H1.12 , H1.13 
GV: Giới thiệu các phân tử hidro, oxi, nước trong các mẫu hidrro, oxi, nước.
? Hãy nhận xét về:
- Thành phần
- Hình dạng
- Kích thước của các hạt hợp thành các mẫu chất trên.
GV: Đó là các hạt đại diện cho chất mang đầy đủ tính chất của chất. Đó là phân tử.
? Vậy phân tử là gì?
HS đọc lại định nghĩa trong SGK
GV: Yêu cầu quan sát lại H1.10
HS: Đơn chất kim loại có vai trò như phân tử
? Nhắc lại định nghĩa NTK
? Hãy nêu định nghĩa PTK?
GV: Hướng dẫn cách tính PTK?
Khối lượng của PT bằng tổng khối lượng của cá nguyên tử.
GV: phát phiếu học tập:
Tính phân tử khối của :
a. Clo
b. Cácbonic biết PT gồm 1C, 2O
c. Cacxi cacbonat biết PT gồm: 1Ca, 1C, 3O
HS làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo. các nhóm khác bổ sung
GV: Chốt kiến thức
1. Định nghĩa: SGK
2. Phân tử khối:
- Là khối lượng của một phân tử tính bằng ĐVC
C. Củng cố – luyện tập:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài theo dàn ý
- Phân tử là gì?
- Phân tử khối là gì?
- Khoảng cách của các phân tử ở các trạng thái khác nhau như thế nào?
2. Hãy điền Đ hoặc S vào ô trống.
	Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử.
	Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại;
	Phân tử của bất kỳ một dơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử.
Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về hinh dạng, kích thước, khối lượng và tính chất.
Dặn dò: chuẩn bị mỗi tổ 1 chậu và ít bông
 Ngày soạn tháng 10 năm 2018
Tiết 10: Bài Thực hành số 2
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được:
- Mục đích và các bước tiến hành, kỹ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Sự khuyếch tán các phân tử một chất khí trọng không khí.
+ Sự khuyếch tán các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng về sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong PTN. 
Quan sát mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuyếch tán của một số phân tử lỏng, khí
 Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm (2 cái), kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái), đũa thủy tinh, đèn cồn, diêm.
Hóa chất: DD amoniac đặc, thuốc tím, quì tím, iot, giáy tẩm tinh bột.
HS: Mỗi tổ một ít bông và một chậu nước.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac:
GV: Hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm:
- Nhỏ một giọt dd amoniac vào giấy quì để nhận biết giấy quì chuyển màu xanh.
- Đặt giấy quì tảm nước vào đáy ống nghiệm
- Đặt miếng bông tẩm amoniac ở miệng ống nghiệm
- Đậy nút ống nghiệm
HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
? Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận? Giải thích hiện tượng?
2.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của thuốc tím:
GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm
- Lấy một cốc nước.
- Bỏ 1- 2 hạt thuốc tím vào cốc nước	
- Để cốc nước lặng yên.
- HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét?
C.Công việc cuối buổi thực hành: 
Thu dọn và viết bản tường trình theo mẫu:
STT
Tên thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Kết quả thí nghiệm
1
2
3
Tiết 11: Ngày soạn tháng 10 năm 2018
Bài luyện tập 1
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh ôn một số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nhuyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học
- Hiểu thêm đượpc nguyên tử là gì? nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? đặc điểm của các loại hạt đó. 
2.Kỹ năng:
- Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK.
- Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, tỷ mỷ chính xác.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ
Gv: sơ đồ câm, ô chữ, phiếu học tập.
HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hóa.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
1. Mối quan hệ giữa các khái niệm:
GV: Phát phiếu học tập. Treo sơ đồ câm lên bảng
? hãy điền nội dung còn thiếu vào ô trống.
Vật thể ( TN & NT)
(Chất Tạo nên từ NTHH )
Tạo nên từ 2 NTHH
Tạo nên từ 1 NTHH
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung
GV: chuẩn kiến thức
2. Tổng kết về chất nguyên tử, phân tử
GV: Tổ chức trò chơi ô chữ
Chia lớp thành 4 nhóm
 - GV giới thiệu ô chữ gồm 6 hàng ngang, 1 từ chìa khóa về các khái niệm cơ bản về hóa học.
 - GV phổ biến luật chơi:
 + từ hàng ngang 1 điểm
 + từ chìa khóa 4 điểm
 Các nhóm chấm chéo.
 - GV cho các em chọn từ hàng ngang
 + Hàng ngang 1: 8 chữ cái 
 Từ chỉ hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.Từ chìa khóa: Ư
 + Hàng ngang 2: 7 chữ cái
 Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở phần này. Từ chìa khóa: Â
 + Hàng ngang 3: 6 chữ cái
 KN được định nghĩa: Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.Từ chìa khóa: H 
 + Hàng ngang 4: gồm 8 chữ cái
 Hạt cấu taọ nên nguyên tử mang giá trị điện tích bằng -1.Từ chìa khóa: N
 + Hàng ngang 5: Gồm 6 chữ cái
 Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử mang điện tích +1.Từ chìa khóa: P
 + Hàng ngang 6: 8 chũa cái
 Từ chỉ tập hợp những nguyên tử cùng loại (có cùng proton).Từ chìa khóa: T
HS đoán từ chìa khóa
Nếu không đoán được GV gợi ý.
Từ chìa khóa chỉ hạt đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ư
H
A
T
N
H
Â
N
H
Ô
N
H
Ơ
P
E
L
E
C
T
R
O
N
P
R
O
T
O
N
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ô
Từ chìa khóa: PHÂN tử
Hoạt động 2: Bài tập
1- Bài tập 1b
GV yêu cầu học sinh đọc đề 1b
HS chuẩn bị 2 phút
Gọi HS làm bài. GV chép lên bảng 
GV: Dựa vào t/c vật lý của các chất để tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
2- Bài tập 3
- HS đọc đề chuẩn bị 5 phút
? Phân tử khối của Hiđro
? Phân tử khối của hợp chất là?
? Khối lượng của 2 nguyên tử ntố X?
? KLượng 1 ntử (NTK) là?
? Vậy Nguyên tố là: Na
3- Bài tập 5
GV treo bảng phụ bài tập 5
HS chọn đáp án D
? Sửa câu trên ntử để chọn đáp án C
Sửa ý 1: Nước cất là chất tinh khiết
Sửa ý 2: Vì nước tạo bởi 2 NT H và O
4- Bài tiếp
GV: Theo sơ đồ 1 số nguyên tử của ntố
Điền tiếp các nội dung vào bảng
 ( Mỗi lần 1 nhóm)
HS hoạt động theo nhóm (5,) HS báo cáo
GV treo bảng phụ các nội dung đã điền đủ
Nhận xét qua các nhóm
 5- Bài tập mở
 GV giao bài tập mở
GV gợi ý:
- Tính khối lượng (ĐVC) của 2 ntử O
 16 x 2 = 32
- O chiếm 50% về KL Y = 32
- PTK = 32 + 32 = 64
- PTK = Ntố đồng
- Dùng nam châm hút sắt 
- Hỗn hợp còn lại: Nhôm vụn gỗ ta cho vào nước. Nhôm chìm xuống, vụn gỗ nổi lên, ta vớt gỗ tách được riêng các chất. 
a) Phân tử khối của Hiđro:
 1 x 2 = 2
- Phân tử khối của hợp chất là:
 2 x 31 = 62
b) Khối lượng 2 nguyên tử ntố X là
 62 - 16 = 46
 - Khối lượng 1 ntử ntố X là: 46 : 2 = 23
 - Ntố là : Na
Đáp án D
Tên NT
KHHH
NTK
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài
A
B
C
D
E
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 ngtử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của các h/c
a. Cho biế

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020.docx