Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2020-2021

III. Chuối các hoạt động

A. Hoạt động khởi động

2. KiÓm tra: ( Không kiểm tra )

Bài mới Hoá học là một môn học hấp dẫn nhưng rất mới lạ. Để tìm hiểu về hoá học thì chúng ta cùng nghiên cứu hoá học là gì?

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Tg Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần khắc sâu

15 Hoạt động 1:Hoá học là gì?

- Gv: làm thí nghiệm: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4.

-Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra.Nhận xét hiện tượng.

- Gv: cho học sinh làm thí nghiệm thả đinh sắt vào dung dịch HCl.

-Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận xét.

 -Hs: Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm trên ?

-Hoặc vd: Đốt cháy đường thành than.

- Gv: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là gì ? I. Hoá học là gì?

1. Thí nghiệm:

 a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 + 1ml dung dịch NaOH

 b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + 1ml dung dịch NaOH.

2. Quan sát:

 a) TN 1: dung dịch CuSO4 xanh bị nhạt màu, có một chất mới không tan trong nước.

 b) TN 2: Có bọt khí từ dung dịch HCl bay lên.

3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.

 

doc 124 trang thuongle 3360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 : 
BÀI 1 . MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC	
Ngày soạn : 30-8-2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8
 MỤC TIÊU
1.Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng
a. KiÕn thøc:
 + Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng.
 + Vai trò quan trọng của Hóa học.
	 + Phương pháp học tốt môn Hóa học.
 b. Kĩ năng: 
 + Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
 + Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.
 + Làm việc tập thể.
c. Về tư tưởng: Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm.
2. Định hướng phát triển năng lực 
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Năng lực giao tiếp năng lực quan sát
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học
- Năng lực vận dụng KT hóa học vào thực tiễn cuộc sống
- Năng lực tính toán
3. Phương pháp: 
- Thùc hµnh thÝ nghiÖm .
- Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò .
- Ho¹t ®éng nhãm .
II. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh
1. GV : Chuẩn bị làm các thí nghiệm:
Hóa chất
Dụng cụ
-Dung dịch CuSO4
-Dung dịch NaOH
-Dung dịch HCl
-Đinh sắt đã chà sạch
-Ống nghiệm có đánh số
-Giá ống nghiệm
-Kẹp ống nghiệm
-Thìa và ống hút hóa chất
2. HS : Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm của Hóa học 
III. Chuối các hoạt động
Hoạt động khởi động
æn ®Þnh líp.( 1 phót )
KiÓm tra: ( Không kiểm tra )
Bài mới Hoá học là một môn học hấp dẫn nhưng rất mới lạ. Để tìm hiểu về hoá học thì chúng ta cùng nghiên cứu hoá học là gì?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Tg
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần khắc sâu
15
Hoạt động 1:Hoá học là gì?
- Gv: làm thí nghiệm: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4.
-Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra.Nhận xét hiện tượng.
- Gv: cho học sinh làm thí nghiệm thả đinh sắt vào dung dịch HCl.
-Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận xét.
 -Hs: Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm trên ?
-Hoặc vd: Đốt cháy đường thành than...
- Gv: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là gì ?
I. Hoá học là gì?
1. Thí nghiệm:
 a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 + 1ml dung dịch NaOH
 b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + 1ml dung dịch NaOH.
2. Quan sát:
 a) TN 1: dung dịch CuSO4 xanh bị nhạt màu, có một chất mới không tan trong nước.
 b) TN 2: Có bọt khí từ dung dịch HCl bay lên.
3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
10
Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?
- Hs: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4.
- Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ .
- Gv: Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống.
-Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất có cần lưu ý vấn đề gì ? 
II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?
1. Ví dụ:
 - Xoong nồi, cuốc, dây điện.
 - Phân bón, thuốc trừ sâu.
 - Bút, thước, eke, thuốc.
2. Nhận xét:
- Chế tạo vật dụng trong gia đình, phục vụ học tập, chữa bệnh.
- Phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp.
- Các chất thải, sản phẩm của hoá học vẫn độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi trường.
3. Kết luận:
Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta nhiều vật dụng sinh hoạt đồ dùng, thuốc phân bón hóa học Đều là những sản phẩm hóa học
10
Hoạt động III: Cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học?
- Hs: Đọc thông tin sgk
- Gv: tổ chức cho HS thảo luận.
- Gv: Khi học tập hoá học các em cần chú ý thực hiện những hoạt động gì ? 
- Gv: Để học tập tốt môn hoá học cần áp dụng những phương pháp nào ?
III. Cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học?
 1. Các hoạt động cần chú ý khi học môn Hóa học:
 + Thu thập tìm kiếm kiến thức.
 + Xử lí thông tin.
 + Vận dụng.
 + Ghi nhớ.
 2. Phương pháp học tập tốt môn hoá:
 * Học tốt môn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã học .
* Để học tốt môn hoá cần:
 + làm và quan sát thí nghiệm tốt.
 + có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy.
 + phải nhớ có chọn lọc.
 + phải đọc thêm sách.
C. Hoạt động luyện tập và vân dụng :( 8ph)
Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
 + Hoá học là gì?
+ Vài trò của Hóa học.
+ Làm gì để học tốt môn Hóa học?
 D. Hoạt động tìm tòi mở rộng :(1ph) 
Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc tìm hiểu chất có lợi gì cho chúng ta?
Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK
IV Rút kinh nghiệm
: ...................................................................................................................................................................................... ..
Tiết 2 : 
BÀI 2. CHẤT (T1)
Ngày soạn : 30-8-2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8
I MỤC TIÊU
1.Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng
a. KiÕn thøc:
+ Giúp HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất.
 + HS biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng.
 b. Kĩ năng: 
 + Rèn luyện kỉ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
 + Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất.
 + Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất.
c. Về tư tưởng: Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
2. Định hướng phát triển năng lực 
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Năng lực giao tiếp năng lực quan sát
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học
- Năng lực vận dụng KT hóa học vào thực tiễn cuộc sống
- Năng lực tính toán
3. Phương pháp: 
- Thùc hµnh thÝ nghiÖm .
- Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò .
- Ho¹t ®éng nhãm .
II. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh
1. GV : Chuẩn bị một số mẫu chất:
Hóa chất
Dụng cụ
-Sắt miếng hoặc Nhôm. 
-Nước cất. 
-Muối ăn.
 -Lưu huỳnh
-Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch. 
-Nhiệt kế . 
-Đèn cồn , kiềng đun.
2. HS : Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, ..
III. Chuối các hoạt động
Hoạt động khởi động
1.æn ®Þnh líp.( 1 phót )
2. KiÓm tra: ( 5 phót )	 
 - Gọi HS lên bảng kiểm tra:
 + Hoá học là gì?
Trả lời: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
 + Vai trò hoá học với đời sống ntn? Ví dụ?
Trả lời : Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
Ví dụ:
 - Xoong nồi, cuốc, dây điện.
 - Phân bón, thuốc trừ sâu.
 - Bút, thước, eke, thuốc
+ Phương pháp học tốt môn Hóa học?
 Trả lời: * Học tốt môn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã học .
 * Để học tốt môn hoá cần:
 + làm và quan sát thí nghiệm tốt.
 + có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy.
 + phải nhớ có chọn lọc.
 + phải đọc thêm sách.
 3. Bài mới: 
Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối,... Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
TG
Hoạt động của cô và trò
Nội dung ghi bảng
15
Hoạt động 1:Chất có ở đâu? 
- HS: đọc SGK và quan sát H.T7
 - Gv: Hãy kể tên những vật thể xung quanh ta ? Chia làm hai loại chính: Tự nhiên và nhân tạo
-Thông báo các vật thể tự nhiên và nhân tạo
-GVgiới thiệu chất có ở đâu :
-Thông báo thành phần các vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
-Gv: Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể nhân tạo?
- Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự nhiên. Cho VD ?
- Vật thể nhân tạo làm bằng gì ?
- Vật liệu làm bằng gì ?
*GV hướng dẫn học sinh tìm các Vd trong đời sống.
VD Thân cây mía gồm có các chất saccarozo (đường), nước, xenlulozo
- Các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp chất
VD Bóng đèn được làm từ các chất thủy tinh,nhựa kim loại vonfram...
I. Chất có ở đâu? 
- Chất có ở khắp mọi nơi ở đâu có vật thể ở đó có chất.
 Nhân tạo : quần áo, bút thước
Vật thể 
 Tự nhiên: sông, suối cây cỏ đá .
- Vậy có thể nói . Chất tạo nên vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
15
Hoạt động 2: Tính chất hoá học của chất.
- Hs: Đọc thông tin sgk Tr 8.
-Gv: Tính chất của chất có thể chia làm mấy loại chính ? Những tính chất nào là tính chất vật lý, tính chất nào là tính chất hoá học ?
-Gv: hướng dẫn hs quan sát phân biệt một số chất dựa vào tính chất vật lí, hoá học.
-Gv: làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi của nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, thử tính dẫn điện của lưu huỳnh và miếng nhôm.
- Muốn xác định tính chất của chất ta làm như thế nào?
- Học sinh làm bài tập 5. 
- Gv: Biết tính chất của chất có tác dụng gì?
Cho vài vd thực tiễn trong đời sống sx: cao su không thấm khí-> làm săm xe, không thấm nước-> áo mưa, bao đựng chất lỏng và có tính đàn hồi, chịu sự mài mòn tốt-> lốp ôtô, xe máy...
II. Tính chất hoá học của chất.
 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
- Tính chất vật lí: Trang thái ( Rắn, lỏng, khí) màu sắc, mùi vị 
+ Tính tan hay không tan trong nước 
+ Khối lượng riêng (D)
+ Nhiệt độ sôi (t0), nhiệt độ nóng chảy (t0 nc)
 + Tính dẫn điện tính dẫn nhiệt 
- Tính chất hóa học: Là biến đổi chất này thành chất khác 
VD: Khả năng phân hủy, tính cháy được..
* Để biết được tính chất của chất .
- Quan sát
- Dùng dụng cụ đo
- Làm thí nghiệm
2. Việc hiểu các tính chất của chất có lợi gì?
a) Phân biệt chất này với chất khác nhận biết chất
 .
b) Biết cách sử dụng chất an toàn
c) Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất
C. Hoạt động luyện tập và vân dụng :( 5ph)
Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
+ Chất có ở đâu?
+ Chất có những tính chất nào? Chất nào có những tính chất nhất định?
+ Làm thế nào để biết tính chất của chất?
+ Biết tính chất của chất có lợi gì?
Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau:
a. Trong quả chanh có nước, axit xitric (vị chua) và một số chất khác
b. Cốc bằng thuỷ tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo
c. Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh
d. Quặng apatit ở Lào Cai chứa canxi photphat với hàm lượng cao
e. Bóng đèn điện được chế tạo bằng thuỷ tinh, đồng và vonfam (một kim loại chịu nóng dùng làm dây tóc)
	* Đáp án:
Câu
Vật thể tự nhiên
Vật thể nhân tạo
Chất
1.
Quả chanh
nước, axit xitric
2.
Cốc
thuỷ tinh , chất dẻo
3.
que diêm
lưu huỳnh
4.
Quặng apatit
canxi photphat
5.
Bóng đèn điện
thuỷ tinh, đồng và vonfam
 Vận dụng (4p)
Một bạn học sinh làm thí nghiệm sau: Cho vài viên kẽm và ống nghiệm chứa dung dịch axit clohdric được kẹp trên giá đỡ thì có khí Hidro bay ra ngoài và dung dịch chứa kẽm clorua trong sốt. Hãy cho biết đâu là chất? đâu là vật thể trong các từ in nghiêng
* Đáp án: 
-Vật thể: Ống nghiệm, giá đỡ
-Chất: kẽm, axit clohdric, kẽm clorua.
Hoạt động tìm tòi mở rộng :(1ph)
-Học bài giảng và làm bài tập 1,2,4,5,6 sgk và 2.1 – 2.7 SBT 
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vỏ chai nước khoáng mới, lọ nước cất và xem trước phần III.
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 3 : 
 BÀI 2. CHẤT (T2)
 Ngày soạn : 6-9-2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8
MỤC TIÊU
1.Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng
a. KiÕn thøc: 
 + Giúp HS phân biệt chất và hỗn hợp: chất không có lẫn chất khác (chất tinh khiết) mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không.
 + HS biết được nước tự nhiên là nước hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết.
b. Kĩ năng: 
 + Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
 + Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
 + Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp.
c.Thái độ : Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để vận dụng vào học tập.
2. Định hướng phát triển năng lực 
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Năng lực giao tiếp năng lực quan sát
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học
- Năng lực vận dụng KT hóa học vào thực tiễn cuộc sống
- Năng lực tính toán
3. Phương pháp: 
 - Giảng giải, hỏi đáp, quan sát, hoạt động nhóm
ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh
1. GV : Chuẩn bị một số mẫu vât:
Hóa chất
Dụng cụ
-Nước cất. 
-Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng )
-Muối ăn.
.-Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ
-Cốc và đũa thuỷ tinh
-Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng.
2. HS : Làm các bài tập và xem trước nội dung thí nghiệm ở phần III.
III. Chuối các hoạt động
A. Hoạt động khởi động
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ. (5ph)
 - Gọi HS lên bảng kiểm tra:
 + Chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta?
Trả lời: Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
 VD: Cây cỏ Bàn ghế
 Sông suối Thước
 Không khí... Com pa...
+ Để biết được các tính chất của chất thì cần dùng các phương pháp nào?
+ Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì?
Mời 1SH làmbài tập 4 SGK – đáp án
Chất
Muối ăn
Đường
Than
Màu
Trắng 
Trắng
Đen
Vị
mặn
ngọt
đắng
Tính tan
Tan được
Tan được
Không
 tan
Tính cháy
Không cháy
Không cháy
Cháy được
 3. Bài mới:
 Tiết trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể, mỗi chất có những tính chất nhất định. Chất như thế nào là tính khiết, hỗn hợp, là thế nào tách một chất ra khỏi hỗn hợp. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
TG
Hoạt động của cô và trò
Nội dung ghi bảng
15
Hoạt động 1:Chất tinh khiết.
GV: cho HS quan sát hai chai nước khoáng và chai nước cất.
?Thảo luận nhóm (2’) hoàn tthành phiếu học tập 1
Nước cất 
Nước khoáng 
Giống 
Uống, lỏng, không màu, trong suốt 
Khác 
Y tế, PTN 
Sinh hoạt 
? Hãy giải thích vì sao nước cất được sử dụng khác với nước khoáng?
- Nước khoáng có lẫn tạp chất.
GV: Nước khoáng là nguồn nước trong tự nhiên. 
? Hãy kể các nguồn nước khác trong tự nhiên? - Sông, biển, ao 
GV: Nước tự nhiên là hỗn hợp.
? Em hiểu như thế nào là hỗn hợp?-Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau
GV: Nước sông, nước biển, nước suối đều là những hỗn hợp nhưng chúng đều có thành phần chung là nước.
?Hãy dự đoán: Có cách nào tách nước ra khỏi nước tự nhiên không?
hướng dẫn học sinh làm TN
+ TK 1: Nhỏ 1-2 giọt nước cất
+ TK2:Nhỏ 1-2 giọt nước khoáng
Đặt tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết, quan sát hiện tượng thu được trên tấm kính.
?Nêu hiện tượng thu được trên 2 tấm kính?
-Tấm kính 2 có vết mờ 
-Tấm kính 1 không thấy gì?
GV: nhận xét
Hoạt động 2:Chất tinh khiết:
* Cho học sinh quan sát chưng cất nước như H1.4a và nhiệt độ sôi 1.4b, ống nước cất rồi nhận xét.
GV: khi chưng cất bất kỳ nước tự nhiên nào đều thu được nước cất, liên hệ khi nấu cơm, canh, nấu nước Nước thu được sau khi cất là nước cất. Nước cất là chất tinh khiết.
? Vậy, em hiểu như thế nào là chất tinh khiết? 
? Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết?
- Là chất không lẫn chất nào khác.
GV: Treo hình 1.4b bổ sung, kết luận theo sgk 
? Nước cất có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, d là bao nhiêu?
-t0nc=00C; t0s=1000C; D=1g/ml 
GV: Kết luận như sgk 
? theo em chất như thế nào mới có những tính chất nhất định? -Chất tinh khiết
Chuyển ý: Trong nước biển có muối. Vậy, làm thế nào tách muối ăn ra khỏi nước biển?
III. Chất tinh khiết.
1. Hỗn hợp.
-
 Nuớc cất không lẫn chất khác
- Nước khoáng và nước tự nhiên có lẫn một số chất tan 
KL: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn.
 VD: Nước tự nhiên(ao, hồ, sông) nước biển, nước khoáng 
2. Chất tinh khiết:
- Chưng cất nước tự nhiên nhiều lần thì thu được nước cất
KL: Chất tinh khiết còn nói là nguyên chất là chất không có lẫn bất kì chất khác. Chỉ có chất tinh khiết mới có những tính chất xác định và không đổi
VD. Nước cất 
15
Hoạt động 3:Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
GV: Treo bảng phụ có ghi nội dung của thí nghiệm
 “ Bỏ muối ăn vào cốc nước, khuấy cho tan được hỗn hợp nước và muối trong suốt. (gọi là dung dịch muối ăn) ”
GV: Yêu cầu HS hoà tan muối trong nước 
? Theo em làm thế nào thu được muối ăn từ hỗn hợp trên? -Đun nóng.
GV: Yêu cầu HS đun nóng (cô cạn dung dịch) và phát biểu hiện tượng xảy ra? 
? Vì sao khi đun nóng hỗn hợp nước muối thì ta thu được muối ăn còn lại ở đáy cốc? 
? Dựa vào t/c’ nào khác nhau của tinh bột và đường để tách tinh bột và đường ra khỏi hỗn hợp? Hãy nêu cách tách?ts (muối )> ts (nước) 
Bổ sung: Tương tự, trong nước tự nhiên có hoà tan một số chất rắn và cả chất khí. Khi đun nóng các chất khí thoát đi, những chất rắn lắng xuống, hơi nước bay lên và ngưng tụ thành nước cất 
? Dựa vào tính chất nào của chất để có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp? - hoà tan, lọc thu được bột, chưng cất thu được đường.- tính chất vật lí. 
Bổ sung: Ngoài ra, có thể dựa vào sự khác nhau về các tính chất khác nhau như D, tính tan và bằng cách thích hợp
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Dựa vào các tính chất vật lý khác nhau có thể tách được một chất ra khỏi hỗn hợp.
C. Hoạt động luyện tập và vân dụng :( 9ph)
Củng cố - Luyện tập (2p)
-Hệ thống lại nội dung bài học
- Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu sau đây có hai ý nói về nước cất: “Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 1020C”
	A. Cả 2 ý đề đúng 	B. Cả 2 ý đề sai
	C. Ý 1 đúng, ý 2 sai	C. Ý 1 sai, ý 2 đúng.	
 Vận dụng (7p)
Bài 1 : Có 3 lọ đậy nắp kín :
-Lọ 1 : đựng rượu
-Lọ 2 : đựng nước
-Lọ 3 : đựng giấm
Nếu nhìn bằng mắt thường thì chúng rất giống nhau. Em hãy nêu một phương pháp đơn giản để nhận ra mỗi chất.
Bài 2 : Khi đun nước, lúc đầu nước lấy nhiệt để tăng nhiệt độ. Vì sao khi đạt đến 1000C, mặc dù ta vẫn tiếp tục đun, nghĩa là vẫn cung cấp nhiệt nhưng nhiệt độ của nước không tăng nữa mà vẫn giữ là 1000C cho đến lúc cạn hết ?
Bài 3 : Làm thế nào để tách được :
a/ Giấm ra khỏi nước ?
b/ Cát có lẫn mưới ăn ?
Bài 1 : Mở nắp của từng lọ rồi dùng tay vẫy nhẹ :
-Lọ nào có mùa thươm nồng là rượu
-Lọ nào có mùi chua là giấm
-Lọ còn lại không có mùi là nước
Bài 2 :
Khi đã đến 1000C (nhiệt độ sôi), nước lấy nhiệt để chuyển từ dạng lỏng sang dạng hơi
Bài 3 :
a/ Ta đung hỗn hợp giấm và nước đến 1000C, vì giấm có nhiệt độ sôi thấp hơn nên bay hơi trước, đến 1000C thì chỉ còn nước. Gọi là phương pháp chưng cất
b/ Dựa và tính tan của cát và muối ăn trong nước ta hòa tan, để lắng, gạn, cô cạn
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng :(2ph)
-Hướng dẫn về nhà bài tập 8/11 SGK
Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ của không khí lỏng đến -1960C, nitơ lỏng sôi và bay lên trước, còn oxi lỏng đến -183oC mới sôi.Tách riêng được 2 chất
- Học bài giảng và làm bài tập 7 sgk và 2.6 – 2.8 SBT 
- Chuẩn bị trước bài 3 theo mẫu sau
	Tên bài thực hành
STT
Tên thí nghiệm
Hóa chất
Hiện tượng
Kết quả thí nghiệm
01
02
IV Rút kinh nghiệm
Tiết 4 : 
Bài 3. BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP.
Ngày soạn : 6-9-2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8
I. MỤC TIÊU :
 MỤC TIÊU
1.Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng
a. KiÕn thøc:
 + HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm.
 + HS nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN.
 + So sánh được nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
b. Kĩ năng: 
 + Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
 + Rèn luyện kĩ năng quan sát, nêu hiện tượng qua thí nghiệm.
 + Bước đầu làm quen với thí nghiệm hoá học.
C.Thái độ: Có hứng thú nghiên cứu khoa học, tuân thủ quy tắc PTN, yêu khoa học và thực nghiệm, tính kiên trì, cẩn thận, tiết kiệm.
* Trọng Tâm: 
- Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất
- Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét 
2. Định hướng phát triển năng lực 
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Năng lực giao tiếp năng lực quan sát
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học
- Năng lực vận dụng KT hóa học vào thực tiễn cuộc sống
- Năng lực tính toán
3. Phương pháp: 
- Thùc hµnh thÝ nghiÖm .
- Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò .
- Ho¹t ®éng nhãm .
II. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh
Gi¸o viªn:
-1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.
-Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
-2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ.Phễu và đũa thuỷ tinh.Đèn cồn và giấy lọc. Bột lưu huỳnh,Parafin.
Học sinh: 
-Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) . 
-Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát + mẫu tường trình
STT
Tên thí nghiệm
Hóa chất
Hiện tượng
Kết quả thí nghiệm
01
02
Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
 ?Chất có những tính chất?.Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác?
Bài mới:
Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực hành sẽ thấy được sự khác nhau giữa chất này với chất khác.
Hoạt động 1:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm
- Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thí nghiệm lên bàn
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
10
Hoạt động 1:Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm:
Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm.
- Nội quy phòng thực hành.
- Hs: Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang 154.
Gv: Giới thiệu nhãn của một số hoá chất nguy hiểm.
Hs: Quan sát các hình Trang 155 rồi gv giới thiệu các dụng và cách sử dụng các dụng này trong phòng TN.
I. Một số quy tắc an toàn, trong phòng thí nghiệm:
1. Khi làm thí nghiệm hóa học cần phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của thầy, cô giáo.
2. Phải trật tự, gọn gàng, cẩn thận, thực hiện thí nghiệm theo đúng hướng dẫn.
3. Không làm đổ, vỡ, không để hoá chất bắn vào quần áo, đèn cồn dùng xong cần đậy nắp tắt lửa.
4. Sau khi làm thí nghiệm phải rửa dụng cụ, vệ sinh phòng thí nghiệm.
II. Cách sử dụng hoá chất:
1. Không dùng tay trực tiếp cầm hóa chất,
2. Không tự ý đổ hóa chất này vào hóa chấ
3. Không đổ hóa chất dùng thừa đổ trở lại, bình chứa ban đầu khác.
4. Không dùng hóa chất dựng trong lọ không ghi rõ tên hóa chất
5. Không nếm không ngửi hóa chất
III.. Một số dụng cụ Thí nghiệm:
- Mục III Trang 155 sgk.
20
Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1:
Xác định nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
-Gv: cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong Sgk.
- Cho Hs làm TN theo 4 nhóm.
- Hướng dẫn HS quan sát sự chuyển trạng thái từ rắn -> lỏng của parafin (đây là nhiệt nóng chảy của parafin, ghi lại nhiệt độ này).
 ? Nêu mực đích của TN
Theo dõi sự nóng chảy của parafin và lưu huỳnh ?
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm 
Dụng cụ hóa chất cần làm thí nghiệm? 
? Theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế đồng thời quan sát chất nào nóng chảy bao nhiêu độ C
Gv: Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét chung về sự nóng chảy của các chất ntn ?
2.Thí nghiệm 2:
*Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
? Nêu mực đích của TN
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm
 ? Dụng cụ hóa chất cần làm thí nghiệm 
? Quan sát chất sắn thu được ở ống nghiệm so sánh với muối ăn lúc ban đầu và so sánh chất giữ lại trên giấy lọc 
Hs: nghiên cứu cách tiến hành Trang 13.
* Lưu ý trước khi đun ở phần đáy ống nghiệm phải hơ đều ống nghiệm.
? Gv: Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét chung gì phương pháp để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát ?
IV. Thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1:
* Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của S và parafin:
a. Cách tiến hành
Bước 1. Lấy 1 ít bột farafin và 1 ít bột S vừa phải ( = hạt lạc ) cho vào từng ống nghiệm.
Bước 2: Cho cả 2 ống nghiệm vào ống thủy tinh dựng nước ( chiều cao của nước trong cốc khoảng 2cm)
Bước 3 Đặt nhiệt kế vào trong cốc nước
Bước 4. Đặt cốc lên giá TN và dùng đèn cồn đun nóng cốc
Bước 5 . Khi nước sôi thì ngừng đun.
b. Hiện tượng
- Parafin có nhiệt độ nóng chảy: 42 oC
 Khi nước sôi 1000C S vẫn chưa nóng chảy.
- Nhiệt độ nóng chảy của S = 1130C lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của parafin.
c. Kết luận: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
2.Thí nghiệm 2:
* Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát:
a. Cách tiến hành thí nghiệm
Bước 1. Cho vào ống nghiệm hoặc cốc thủy tinh chừng 3g hổn hợp muối ăn và cát rót khoảng 5ml nước sạch
Bước 2. Lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan hết trong nước ( dùng ngón tay trỏ phải đập nhẹ vào ống nghiệm) 
Bước 3 Lấy 1 ống nghiệm khác đặt trên giá TN( đơn giản hoặc cặp ống nghiệm bằng kẹp gỗ) đặt phễu lên miệng ống nghiệm 
Bước 4 Gấp giấy lọc đặt vào phễu
Bước 5. Rót từ từ dd muối ăn vào phễu theo đũa thủy tinh.
Bước 6. Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn.
b. Hiện tượng.
- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là dd trong suốt.
- Cát được giữ lại trên bề mặt giấy lọc. 
- Chất thu được là muối ăn sạch không có lẫn cát
c. Kết luận 
Dựa vào tính tan khác nhau ta tách được chất ra khỏi hỗn hợp
 C. Hoạt động luyện tập và vân dụng (12ph)
 Hoạt động 3: 
Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau:
Họ và tên : .. Lớp: Nhóm: ..
BÁO CÁO THỰC HÀNH
BÀI SỐ 1: TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỔN HỢP
TT
Tên thí nghiệm
Cách T/hành
Hiện tượng
Kết luận
2
Tách riêng chất từ hỗn hợp
(Sgk)
-Dd trước khi lọc màu đục.
-Cát được giữ lại trên giấy lọc. 
- Dd sau khi lọc không màu trong suốt.
- Đun nóng nước bay hơi hết còn lại chất rắn kết tinh màu trắng (muối ăn ) 
Tách riêng được cát, muối ăn và nước 
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1p)
-Ôn lại kiến thức đã học ở các tiết trước. 
-Chuẩn bị trước bài Nguyên tử.
IV. Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................
Tiết 5 : 
Bài 4 NGUYÊN TỬ
Líp
Ngµy so¹n
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng
Ghi chó
8
25- 8- 2019
........................................
..........................
...................
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
+ Giúp HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. NT gồm hạt nhân mang điện dương, và vỏ tạo bởi các electron mang điện âm.
 + HS biết được hạt nhân cấu tạo bởi proton và nơtron (p và n), nguyên tử cùng loại có cùng số p. Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của NT.
 + HS biết được trong NT thì số e = p. Eletron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp, nhờ e mà NT có thể liên kết với nhau.
2. Kĩ năng: 
 + Rèn luyện tính quan sát và tư duy cho HS.
3. Về tư tưởng: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm......
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV :. : Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, 
Học sinh: 
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15 . 
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
 3. Bài mới:
 a.Đặt vấn đề:
 Qua các thí dụ về chất thì có chất mới có vật thể vậy chất được tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này hôm nay chúng ta học bài nguyên tử.
 b.Nội dung bài mới: 
TG
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung ghi bảng
10
*Hoạt động 1:Nguyên tử là gì ?
 -“Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử”.
gVậy nguyên tử là gì ?
-Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất nhỏ bé 
-“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm”.
-Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He
-Thông báo đặc điểm của hạt electron.
?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào.
1. Nguyên tử là gì ?
Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
Nguyên tử gồm:
+Vỏ nguyên tử chỉ do hạt electron(e) tạo nên
+ Hạt nhân do hai loại hạt là proton (p) và nơtron (n) tạo nên
*Electron:
+Kí hiệu: e
+Điện tích:-1
+Khối lượng: 9,1095.10-28g
Ví dụ: Nguyên tử Heli (B).t5 - trang6)
Trong nguyên tử Heli có: 2p, 2e và có 2e ở lớp ngoại cùng.
10
*Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử:
-GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk.
-“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và nơtron”.
-Thông báo đặc điểm của từng loại hạt.
-Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 và Na.
? Điện tích của hạt nhân là điện tích của hạt nào.
?Số proton trong nguyên tử O2 và Na. 
-Giới thiệu khái niệm: nguyên tử cùng loại.
-Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, O2 và Na.g Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử ?
? Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt electron với khối lượng của 1 hạt proton và hạt nơtron.
-Vì electron có khối lượng rất bé nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
2 .Hạt nhân nguyên tử:
*Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
a/Hạt proton:
+Kí hiệu: p
+Điện tích:+1
+Khối lượng: 1,6726.10-24g
b/ Hạt nơtron:
+kí hiệu: n
+điện tích:không mang điện.
+khối lượng: 1,6748.10-24g
 Nhận xét: Vì nguyên tử luôn luôn trung hòa về điện nên: 
Số p = số e
-Khối lượng: proton = nơtron.
-Electron có khối lượng rất bé (bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt p)
Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử
 mhạt nhân » mnguyên
20
* Hoạt động 3:Lớp electon:
Nghe và ghi vào vở
-“Trong nguyên tử các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số electron nhất định”.
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên tử H2 , O2 và Na.
gSố lớp electron trong các nguyên tử H2 , O2 và Na lần lượt là bao nhiêu ?
Số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên tử Na g Số e tối đa ở lớp 1 và lớp 2 là bao nhiêu 
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 5 SGK/ 16: Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử và điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
- Nhận xét , sửa bài tập 5.
-Bài tập: Em hãy điền vào ô trống ở bảng sau:
Ng. 
tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong ng. tử
Số lớp e
Số e ngoài cùng
17
3
14
19
*Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm tên nguyên tử.
?Nguyên tử có 17e gVậy số p bằng bao nhiêu
?Tên nguyên tử có 17p là gì
?Lớp 1 có bao nhiêu e tối đa, lớp 2 có bao nhiêu e tối đa
-Thảo luận nhóm ( 5’)
-Để tạo ra chất này hay chất khác, các nguyên tử phải liên kết với nhau gNhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau, cụ thể là lớp e ngoài cùng.
3. Lớp electon:
Trong nguyên tử các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân(900 km mỗi giây) và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số electron nhất định”.
Số e tối đa : 
- Lớp thứ nhất gần hạt nhân nhất có 2e. 
- Lớp thứ 2 và lớp thứ 3 đều có 8e. 
* Số lớp electron của nguyên tử:
+ H2 : 1 ( 1e )g 1e ngoài cùng .
+ O2 : 2 ( 8e ) g 6e ngoài cùng .
+ Na : 3 ( 11e ) g 1e ngoài cùng.
-Số e tối đa ở lớp 1: 2e
-Số e tối đa ở lớp 2: 8e
Bài tập 5 SGK
Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm số P.
Nguyên t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021.doc