Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 35: Tính theo phương trình hoá học - Hồ Thị Hạnh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm.
- Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia (sản phẩm).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán và lập phương trình hóa học.
3. Giáo dục:
- Ý thức tự học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Máy chiếu
2. HS: Học bài cũ, Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hoá học?
3. Bài mới:
GV: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về Tiết 2 của bài Tính theo công thức hoá học.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 35: Tính theo phương trình hoá học - Hồ Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án : Hóa học 8 Giáo viên: Hồ Thị Hạnh Ngày soạn : 02/01/2021 Tiết 35 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm. - Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia (sản phẩm). 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và lập phương trình hóa học. 3. Giáo dục: - Ý thức tự học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Máy chiếu 2. HS: Học bài cũ, Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hoá học? 3. Bài mới: GV: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về Tiết 2 của bài Tính theo công thức hoá học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV cho HS nêu lại các công thức hoá học. Tính n,m,V. (mol) ; m = n. M (g) Vk= n. 22,4 (l) ; (mol) S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N (mol) - Cho HS làm bài tập 1. (Bảng phụ). * Bài tập 1: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng. - HS đọc và tóm tắt đề bài. - Viết phương trình phản ứng. ? Tính nP ? - Tính V của oxi cần dùng. - Tính khối lượng của P2O5 * Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc). - HS đọc đề, tóm tắt đề bài. - HS thảo luận và làm bài vào vở. - Gọi 1 HS chữa bài. HS đọc đề và tóm tắt. - Xác định điểm khác so với bài trên. - Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol. - Tính M của CaCl2 . I. Bằng cách nào có thể tính thể tích khí tham gia và tạo thành? *Bài tập 1: a. 4P + 5O2® 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,1mol x y b. 2. Luyện tập: *Bài tập 2: a. b. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O * Bài tập 4: CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2+ H2O a. Theo phương trình: b. 4. Củng cố: - GV nêu cách làm - HS nhắc lại phương pháp làm bài tập. (mol) ; m = n. M (g) ; Vk= n. 22,4 (l) ; (mol) S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N -> (mol) 5. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ. - Bài tập về nhà: 4,5 (Sgk). - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau luyện tập. Giáo án : Hóa học 8 Giáo viên: Hồ Thị Hạnh Ngày soạn : 02/01/2021 Tiết 36: BÀI LUYỆN TẬP 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết cách chuyển đổi qua lại các đại lượng như số mol, khối lượng hoặc số mol chất khí và thể tích. - HS biết được ý nghĩa về tỷ khối chất khí, biết cách xác định được tỷ khối của khí này với khí khác (khí/không khí) 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những kỹ năng đã học, để giải các bài toán. 3. Giáo dục: - HS có ý thức tự giác, lòng đam mê II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Giáo án, máy chiếu - HS: Làm bài tập, ôn lại các khái niệm: n, m, v III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung : Về khối lượng, số mol, thể tích. - HS nêu các công thức hoá học. * Bài tập 4 (76) Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học. - Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ. * Bài tập 5 - HS đọc tóm tắt đề bài. - Tính mc , mH . - Tính nc, nH . Suy ra x,y. - Viết công thức hoá học. - Viết công thức hoá học của hợp chất. - Tính n của CH4. *Bài tập 4(sgk- 79). HS đọc đề và tóm tắt. - Xác định điểm khác so với bài trên. - Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol. - Tính M của CaCl2 . - Tính n của CaCO3. - Suy ra n và V của CO2. 6. Bài tập trắc nghiệm. Chọn đáp án đúng: 1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là: a. CO2 c. C2H2 b. CO. d. NO2 2.Chất khí nhẹ hơn không khí là: a.Cl2 c.CH4 b.C2H6 d.NO2 - HS nhận xét đưa ra kết quả đúng. 3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 . a. 3.1023 c.9.1023 b. 6.1023 d.1,2.1023 NỘI DUNG 1. Kiến thức cần nhớ (mol) ; m = n. M (g) Vk= n. 22,4 (l) ; (mol) S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N (mol) 2. Luyện tập a. PTHH: 2CO + O2 2CO2 b. Hoàn chỉnh bảng: to CO O CO2 t0 20 10 0 t1 15 7,5 5 t2 3 1,5 17 t3 0 0 20 * Bài tập 5 a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam + Công thức tổng quát: CxHy ® Công thức hoá học của hợp chất: CH4 b.Tính theo phương trình hoá học: CH4 + 2O2CO2 + 2H2O Bài tập 4 CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2+ H2O a. Theo phương trình: b. 6. Bài tập trắc nghiệm. * Đáp án đúng là: c. * Đáp án đúng là: c. * Đáp án đúng là: d 4. Củng cố: - GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản. 5. Dặn dò: - Ôn tập lại lý thuyết. - Bài tập: 1,2,5 (Sgk) - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau ôn tập học kì
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_35_tinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc.docx