Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 53-55: Nồng độ dung dịch

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 53-55: Nồng độ dung dịch

BƯỚC 1: Xác định tên chuyên đề:

Tên chuyên đề: Nồng độ dung dịch

Lí do chọn chuyên đề: Đây là nội dung kiến thức mà các em học sinh phải nắm chắc được cách tính các loại nồng độ dung dịch và áp dụng vào giải các bài tập tính theo PTHH có liên quan đến các loại nồng độ dung dịch Axit, Bazơ và muối ở lớp 9. Do đó tôi chọn chuyên đề nhằm khắc sâu hơn những kiến thức này cho HS.

BƯỚC 2: Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và định hướng năng lực cần hình thành

1. Kiến thức:

- Khái niệm nồng độ % , biểu thức tính. Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ phần trăm.

- Khái niệm nồng độ mol/ lit của dung dịch , biểu thức tính. Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ mol/ lit.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng nồng độ phần trăm, nồng độ mol.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học, tự giác trong học tập

4. Năng lực cần hướng tới.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ hoá học

- Năng lực tính toán hoá học

- Năng lực phát hiện kiến thức hoá học

- Năng lực vận dụng hoá học vào thực tiễn

BƯỚC 3: Xây dựng nội dung chuyên đề

Nội dung 1: Khái niệm nồng độ % , biểu thức tính. Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ phần trăm.

Nội dung 2: Khái niệm nồng độ mol/ lit của dung dịch , biểu thức tính. Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ mol/ lit.

Nội dung 3: Cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng nồng độ phần trăm, nồng độ mol.

 

doc 12 trang thucuc 8910
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 53-55: Nồng độ dung dịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.....................
Ngày giảng: 8A:........... 8B:........... 
TIẾT 53- 54 – 55: 
CHỦ ĐỀ: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 
BƯỚC 1: Xác định tên chuyên đề:
Tên chuyên đề: Nồng độ dung dịch 
Lí do chọn chuyên đề: Đây là nội dung kiến thức mà các em học sinh phải nắm chắc được cách tính các loại nồng độ dung dịch và áp dụng vào giải các bài tập tính theo PTHH có liên quan đến các loại nồng độ dung dịch Axit, Bazơ và muối ở lớp 9. Do đó tôi chọn chuyên đề nhằm khắc sâu hơn những kiến thức này cho HS.
BƯỚC 2: Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và định hướng năng lực cần hình thành
1. Kiến thức: 
- Khái niệm nồng độ % , biểu thức tính. Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ phần trăm.
- Khái niệm nồng độ mol/ lit của dung dịch , biểu thức tính. Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ mol/ lit.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học, tự giác trong học tập
4. Năng lực cần hướng tới.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ hoá học
- Năng lực tính toán hoá học
- Năng lực phát hiện kiến thức hoá học
- Năng lực vận dụng hoá học vào thực tiễn
BƯỚC 3: Xây dựng nội dung chuyên đề
Nội dung 1: Khái niệm nồng độ % , biểu thức tính. Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ phần trăm.
Nội dung 2: Khái niệm nồng độ mol/ lit của dung dịch , biểu thức tính. Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ mol/ lit.
Nội dung 3: Cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
BƯỚC 4: Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy
Nội dung
Loại câu hỏi/bài tập
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng 
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cao
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Nồng độ dung dịch
Câu hỏi/bài tập định tính
- Nêu được định nghĩa và các công thức tính nồng độ dung dịch
- Nêu được các công thức tính các đại lượng liên quan như khối lượng dung dịch, chất tan, thể tích dung dịch .
Giải thích được ý nghĩa của một số nhãn hóa chất có ghi nồng độ dung dịch
Bài tập định lượng
- Áp dụng công thức tính được nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch
- Từ công thức tính nồng độ dung dịch biến đổi tính các đại lượng liên quan như khối lượng dung dịch, khối lượng chất tan .
- Giải các bài tập tính theo PTHH có liên quan đên nồng độ dung dịch
Bài tập thực hành/thí nghiệm
- Tính toán để pha chế được dung dịch theo yêu cầu từ những hóa chất cho sẵn.
- Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch
BƯỚC 5: Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập
Mức độ nhận biết: 
Câu 1 : Nêu định nghĩa và công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch? Giải thích các đại lượng trong công thức?
Câu 2 : Nêu định nghĩa và công thức tính nồng độ mol của dung dịch? Giải thích các đại lượng trong công thức?
Câu 3: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúng sau đây:
a, Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết:
1. Số gam chất tan trong 100g dung môi.
2. Số gam chất tan trong 100g dung dịch.
3. Số gam chất tan trong 1 lit dung dịch.
4. Số gam chất tan trong 1 lit dung môi.
5. Số gam chất tan trong 1 lượng dung dịch xác định.
b, Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
1. Số gam chất tan trong 1 lit dung dịch.
2. Số mol chất tan trong 1 lit dung dịch.
3. Số mol chất tan trong 1 lit dung môi.
4. Số gam chất tan trong 1 lit dung môi.
5. Số mol chất tan trong 1 lượng dung dịch xác định.
* Mức độ thông hiểu:	 
Câu 1: Từ công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch hãy cho biết các công thức tính khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch?
Câu 2: Từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch hãy cho biết các công thức tính số mol chất tan, thể tích dung dịch?
Cho HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK Tr 146
* Mức độ vận dụng : 
Câu 1: Trên nhãn của các lọ hóa chất có ghi:
- Dung dịch NaOH 1M.
- Dung dịch NaCl 5%.
Hãy cho biết ý nghĩa của các kí hiệu đó.
Câu 2: Trộn 50g dd muối ăn có nồng độ 20% với 50g dd muối ăn 5%. Tính C% của dd mới thu được?
Câu 3: Cho sẵn dung dịch NaOH 2M và nước cất. Tính toán và nêu cách pha được 100ml dung dịch NaOH 1,5M. 
* Mức độ vận dụng cao. 
Câu 1: Cho một lượng bột sắt dư vào 50ml dung dịch Axit sunfuric. Phản ứng xong thu được 3,36l khí hidro (ĐKTC)
a.. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng?
Câu 2. Cho 1,96gam bột Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12gam/ml. Sau khi phản ứng kết thúc, hãy cho biết:
a, PƯHH đã xay ra.
b, Chất nào còn dư?
c, Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau PƯ biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 3.
Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ mol của 1 mẫu dung dịch NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm?
TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ:
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Khái niệm nồng độ % , biểu thức tính. Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ phần trăm.
- Khái niệm nồng độ mol/ lit của dung dịch , biểu thức tính. Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ mol/ lit.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học, tự giác trong học tập
4. Năng lực cần hướng tới.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ hoá học
- Năng lực tính toán hoá học
- Năng lực phát hiện kiến thức hoá học
- Năng lực vận dụng hoá học vào thực tiễn
II. Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động dạy học.
- Phương pháp đàm thoai gợi mở
- Phương pháp đặt vấn đề
- Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
IV - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tiết theo PPCT
Ngày giảng
Ghi chú
8A
61
62
63
8B
61
62
63
8C
61
62
63
b- Kiểm tra: 
? Định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan?
? Chữa bài tập 5 ( SGK tr 142 )?
- Đáp án: ở 180 C, 250 gam H2O hòa tan được 53g Na2CO3 ( dd bão hòa ).
 --> ở 180C , 100g H2O hòa tan được: m Na2CO3 = (100 . 53): 250 = 21,2g
c- Bài mới : 
* Hoạt động khởi động: GV đưa ra hình ảnh về 2 cốc nước đường
? Em hãy nhận xét sự khác nhau giữa 2 cốc nước đường?
? Sự khác nhau giữa 2 lượng chất tan trong cùng 1 lượng nước cho ta biết điều gì về dung dịch?
Hoạt động hình thành kiến thức :	
Nội dung 1: Nồng độ phần trăm của dung dịch và các đại lượng liên quan( HS học nhóm theo bàn )
Ví dụ 1:
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
 a, Hoà tan 50gam đường vào 150gam nước thu được bao nhiêu gam dung dịch nước đường?
b, Hãy cho biết có bao nhiêu gam đường có trong 100gam dung dịch nước đường nói trên?
c, Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?
+ Thực hiện nhiệm vụ:
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV chốt kiến thức:
a, 200gam dung dịch nước đường.
b, Có 25 gam đường trong 100 gam dung dịch.
c, Nồng độ phần trăm của dung dịch:
- Định nghĩa: SGK.
- Công thức tính: 
 mct
 C% = . 100%
 mdd
Trong đó:
Khối lượng chất tan: mct
Khối lượng dung dịch: mdd
Nồng độ %: C%
Ví dụ 2:
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
+ Thực hiện nhiệm vụ:
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV chốt kiến thức:
mdd = mct + mdm
mdd = 10 + 40 = 50g
 mct
 C% = . 100%
 mdd
Ví dụ 3:
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
Tính khối lượng NaOH có trong 200gdd NaOH 15%.
+ Thực hiện nhiệm vụ:
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV chốt kiến thức:
 C% = . 100% 
 mNaOH = 30g
Ví dụ 3:
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
Hòa tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. 
a.Tính khối lượng dd nước muối thu được 
b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha trộn.
+ Thực hiện nhiệm vụ:
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV chốt kiến thức:
 C% = . 100% 
= 
 mH2O = 200 – 20 = 180g 
Ví dụ 3:
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
Tính khối lượng NaOH có trong 200gdd NaOH 15%.
+ Thực hiện nhiệm vụ:
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV chốt kiến thức:
 C% = . 100% 
 mNaOH = 30g
Nội dung 2: Nồng độ mol của dung dịch và các đại lượng liên quan( HS học nhóm theo bàn )
Ví dụ 1:
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
Hòa tan 58,5gam muối ăn NaCl vào nước được 0,5lit dung dịch nước muối
a. tính số mol chất tan có trong dung dịch?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch?
+ Thực hiện nhiệm vụ:
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV chốt kiến thức:
a. 
b. Nồng độ mol của dung dịch:
 - Định nghĩa: SGK tr 144.
 Công thức tính: CM = 
CM : Nồng độ mol
n: số mol
V: thể tích ( l)
Áp dụng: 
Ví dụ 2:
+ Chuyển giao nhiệm vụ: phát phiếu học tập
Dựa vào công thức tính nồng độ mol của dung dịch, viết công thức tính số mol chất tan khi biết nồng độ và thể tích dung dịch, công thức tính thể tích dung dịch và hoàn thành bảng sau:
Công thức
n ( mol )
V ( lit )
CM = 
0,4mol
200ml
n= 
50ml
2M
0,5mol
0,5M
+ Thực hiện nhiệm vụ:
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV chốt kiến thức:
Công thức
n ( mol )
V ( lit )
CM = 
0,4mol
0,2lit
2M
0,1mol
0,05lit
2M
0,5mol
1lit
0,5M
Ví dụ 3:
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
Trộn 2lit dung dịch đường 0,5M với 3lit dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn.
+ Thực hiện nhiệm vụ:
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV chốt kiến thức:
Tóm tắt: 
 V1 = 2lit ; CM 1 = 0,5M
 V2 = 3lit ; CM 2 = 1M
 Tính: CM của dung dịch mới.
Giải: n = CM. V
n1 = 2. 0,5 = 1 mol
n2 = 3. 1 = 3 mol
ndd mới = 1 + 3 = 4mol
Vdd mới = 2 + 3 = 5l
CM mới = = 0,8M
Nội dung 3: Phương pháp giải bài tập tính theo PTHH có liên quan đến nồng độ dung dịch.( hoạt động nhóm )
Ví dụ 1:
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
1, Trình bày các bước giải bài tập tính theo PTHH?
2, Hoà tan hoàn toàn 2,8gam bột Fe trong 100gam dung dịch Axit clohiđric ( vừa đủ )
a, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc?
b, Tính nồng độ % của dung dịch Axit đã dùng.
+ Thực hiện nhiệm vụ:
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV chốt kiến thức:
1, Các bước giải bài tập tính theo PTHH:
- Chuyển đổi số liệu.
- Lập PTHH
- Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm.
- Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
2.
a. 
PTHH: 
Tỉ lệ: 1 - 2 - 1 - 1
Bài cho: 0,05 - ? -------------?
b.
Ví dụ 2:
+ Thực hiện nhiệm vụ:
Cho 2,3 gam Na tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước.
a, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc?
b, Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng ( coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể )
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV chốt kiến thức:
PTHH: 2Na +2 H2O 2NaOH + H2
Tỉ lệ: 2 - 2 - 2 - 1
Bài cho: 0,1mol ? ?
a. 
b. Dung dịch thu được sau phản ứng là dung dịch NaOH với thể tích là 0,1lit
* Hoạt động luyện tập:
1, Vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp các nội dung kiến thức đã học về nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch?
2, Cho HS làm các bài tập đã biên soạn.
* Hoạt động vận dụng:
Em hãy tính toán để có thể pha cho cô giáo 100gam dung dịch muối ăn có nồng độ 0,9 % để chúng ta có thể dùng để xúc miệng hàng ngày? 
* Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
Tìm công thức chuyển đổi giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch?
V. Kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm:
- GV cùng học sinh trao đổi trả lời các câu hỏi ở mục vận dụng và tìm tòi – mở rộng.
- Rút kinh nghiệm:
8A:...........................................................................................................................
8B:...........................................................................................................................
8C:...........................................................................................................................
****************************************
 Duyệt chuyên môn, ngày tháng năm 2016

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_53_55_nong_do_dung_dich.doc