Giáo án môn Công nghệ 8 - Năm học 2018-2019

Giáo án môn Công nghệ 8 - Năm học 2018-2019

CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC

BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT

TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

A. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống và sản xuất

 2. Kĩ năng:

- Nhận biết được tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật

 3. Thái độ:

- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật

 4. Năng lực:

- Hiểu được tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật

 

doc 217 trang Phương Dung 28/05/2022 4580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Công nghệ 8 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: 24 - 08 - 2018 
Tiết: 1 Ngày dạy: - 08 - 2018 
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
A. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống và sản xuất
 2. Kĩ năng:
- Nhận biết được tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật
 3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật 
 4. Năng lực:
- Hiểu được tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh.
2.Học sinh:
 - Sách giáo khoa, vở ghi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: (42’)
 a. Đặt vấn đề: (1’) Xung quanh chúng ta có rất nhiều sản phẩm do con người tạo ra như chiếc đinh vít, ô tô, xe máy... Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống”.
 b. Triển khai bài dạy: (41’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật (15’)
- HS quan sát hình1.1 và đặt câu hỏi:
? Trong giao tiếp hằng ngày, Con người dùng các phương tiện gì.
- HS trả lời: Tiếng nói, Cử chỉ, Chữ viết, Hình vẽ
- GV kết luận: Hằng ngày con người giao tiếp bằng tiếng nói, cử chỉ, chữ viết. Ngoài ra hình vẽ cũng là một phương tiện quan trọng trong giao tiếp.
- GV: Để mô tả một ngôi nhà, một công trình, một sản phẩm cơ khí...thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì?
- HS : Người thiết kế phải thể hiện nó bằng hình vẽ
- GV kết luận: Người thiết kế phải thể hiện nó bằng hình vẽ. Hình vẽ đó người ta gọi là bản vẽ kĩ thuật.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK trang 29 và trả lời câu hỏi
? Thế nào là bản vẽ kĩ thuật
- HS trả lời: Bản vẽ kỹ thuật dùng để trình bày thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ...
- GV nhận xét và kết luận
- HS lắng nghe và ghi chép
? Bản vẽ kĩ thuật dùng để làm gì
- HS trả lời: dùng trong thiết kế chế tạo, lắp ráp, sử dụng và sửa chữa.
- GV nhận xét và kết luận
- HS lắng nghe và ghi chép
? Kể tên các loại bản vẽ kĩ thuật mà em biết.
- HS trả lời: có 2 loại là bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng.
- GV nhận xét và kết luận
- HS lắng nghe và ghi chép
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất (8’)
- GV: cho hs quan sát hình 1.2 (tr6) và đọc thông tin sgk.
? Em hãy cho biết hình vẽ 1.2 a,b,c có liên quan như thế nào và liên quan gì đến bản vẽ kỹ thuật.
- HS: Hình a thì người thiết kế đang vẽ để cho người thợ nhìn vào bản vẽ đó thi công đó chính là hình b và ở hình c cho chúng ta biết thông qua bản vẽ chúng ta có thể hiểu được người thợ đang thi công như thế nào....
? Đối với sản xuất bản vẽ kỹ thuật có vai trò gì.
- HS thảo luận nhóm trả lời: Trong quá trình sản xuất muốn tạo ra một sản phẩm người thiết kế phải diễn ta chính xác hình dạng và kết cấu sản phẩm...
- GV nhận xét và kết luận
- HS lắng nghe và ghi chép
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống (8’)
- GV: Cho hs quan sát hình 1.3 (tr 7) và liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.
? Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị thì chúng ta cần phải làm gì.
- HS: Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị thì chúng ta cần phải có bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết đi kèm theo sản phẩm.
? Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống.
- HS trả lời: Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm trong trao đổi, sử dụng 
- GV nhận xét và kết luận
- HS lắng nghe và ghi chép
Hoạt động 4: Tìm hiểu về bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật (10’)
- GV: Cho hs xem sơ đồ 1.4 sgk (tr18) và nêu câu hỏi
? Kể tên các ngành nghề mà bản vẽ kĩ thuật có mặt.
- HS thảo luận trả lời:
+ Cơ khí: Nhà xưởng, máy công cụ...
+ Xây dựng: Máy xây dựng...
+ Giao thông: Cầu cống, đường....
+ Nông nghiệp: Công trình thủy lợi, máy nông nghiệp...
- GV nhận xét và kết luận
I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật
- Bản vẽ kỹ thuật dùng để trình bày thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ theo quy tắc thống nhất và theo tỉ lệ nhất định.
- Bản vẽ kỹ thuật dùng trong thiết kế chế tạo, lắp ráp, sử dụng và sửa chữa.
- Bản vẽ kỹ thuật có 2 loại:
+ Bản vẽ cơ khí: thiết kế chế tạo, lắp ráp, sử dụng và sửa chữa... các máy.
+ Bản vẽ xây dựng: thiết kế, thi công, sử dụng... các công trình kiến trúc.
II. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất
- Người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, và đầy đủ các thông tin về thiết kế: Kích thước, vật liệu, yêu cầu kỹ thuật 
- Các thông tin này được trình bày theo các quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kỹ thuật
Kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật
III. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
- Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết cho mỗi sản phẩm hoặc thiết bị điện. 
- Để sử dụng một cách hiệu quả và an toàn thì mõi thiết bị phải kèm theo bản chỉ dẫn hoặc hình vẽ.
VD: Sơ đồ đèn huỳnh quang cho ta biết cách đấu các phần tử để đèn làm việc
IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
- Trong các lĩnh vực kỹ thuật đều có bản vẽ kỹ thuật của ngành mình.
+ Cơ khí: Nhà xưởng, máy công cụ...
+ Xây dựng: Máy xây dựng...
+ Giao thông: Cầu cống, đường....
+ Nông nghiệp: Công trình thủy lợi, máy nông nghiệp...
4. Củng cố: (1’)
GV hướng dẫn HS: Trả lời các câu hỏi:
+ Nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật ?
+ Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
 5. HDVN: (1’)
 	 	+ Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi SGK
	+ Đọc trước bài 2
Tuần: 1 Ngày soạn: 24 - 08 - 2018
Tiết: 2	Ngày dạy: - 08 - 2018
BÀI 2: HÌNH CHIẾU
A. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là hình chiếu, các phép chiếu 
- Biết được các mặt phẳng chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật
 2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các mặt phẳng chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật 
 3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác trong việc vẽ hình
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh.
2.Học sinh:
 - Sách giáo khoa, vở ghi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thế nào là hình chiếu của một vật thể? Kể tên mặt phẳng chiếu ở trên bản vẽ?
- Phép chiếu được chia làm mấy loại? Nêu đặc điểm của các phép chiếu đó.
3. Bài mới: (37’)
 a. Đặt vấn đề: (1’) Để đọc được 1 sản phẩm trên bản vẽ kĩ thuật thì ta cần phải nắm được rõ các hình chiếu. Vậy trên bản vẽ kĩ thuật có các loại hình chiếu nào và vị trí của chúng như thế nào. Chúng ta cùng nghiên cứu bài : “Hình chiếu”.
 b. Triển khai bài dạy: (36’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu (6’)
- GV: Cho hs quan sát h2.1 (tr8)
- GV mô phỏng theo hình vẽ và nêu câu hỏi.
? Hình đen nhận được trên mặt phẳng được gọi là gì.
- HS trả lời: Bóng
- GV giải thích: Bóng hay còn gọi là hình chiếu.
? Hình chiếu là gì.
- HS trả lời: Hình chiếu là hình nhận được trên mặt phẳng chiếu khi có chùm tia sáng chiếu vào vật thể
- GV nhận xét và kết luận.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ để có thể quan sát được hình chiếu.
- HS: Dùng đèn pin chiếu vào chiếc bút thì trên mặt phẳng đối diện ta nhận được hình chiếu của chiếc bút.
- GV giải thích: Đường thẳng từ đèn pin tới chiếc bút gọi là tia chiếu. Mặt phẳng đối diện với đèn pin gọi là mặt phẳng chiếu.
- HS lắng nghe và ghi bài.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu các phép chiếu (5’)
- GV cho hs quan sát hình H2.2 sgk và trả lời các câu hỏi:
? Nêu đặc điểm các tia chiếu của phép chiếu xuyên tâm .
- HS trả lời: có các tia chiếu phân kỳ nghĩa là tia chiếu xuất phát từ 1 điểm chiếu tới các đỉnh của hình chiếu.
? Nêu đặc điểm các tia chiếu phép chiếu song song.
- HS trả lời: có các tia chiếu / / với nhau nhưng không vuông góc với mặt phẳng chiếu
? Nêu đặc điểm các tia chiếu phép chiếu vuông góc.
- HS trả lời: có các tia chiếu / / với nhau nhưng vuông góc với mặt phẳng chiếu
- GV nhận xét và kết luận
? Lấy ví dụ về phép chiếu trong tự nhiên.
- HS trả lời:
+ Tia chiếu các tia sáng của ngọn đèn, ngọn nến, tia sáng mặt trời...
Hoạt động 3 :Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc (5’)
- GV mô hình về các mặt phẳng chiếu và hs quan sát các mặt phẳng chiếu.
- HS chú ý quan sát.
- GV: Cho hs quan sát h 2.3 trong SGK
? Mặt nào là mặt phẳng chiếu đứng? Vì sao
- HS trả lời: Mặt phẳng chiếu đứng vì có hướng chiếu từ trước tới.
? Mặt nào là mặt phẳng chiếu bằng? Vì sao
- HS trả lời: Mặt phẳng chiếu bằng vì có hướng từ trên xuống
 ? Mặt nào là mặt phẳng chiếu cạnh? Vì sao
- HS trả lời: Mặt phẳng chiếu cạnh vì có hướng từ trái sang.
- GV nhận xét và kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc (10’)
- GV cho HS quan sát cách đặt vật thể trên mặt phẳng chiếu và yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
? Vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu.
- HS trả lời:
+ Vật thể được đặt trước mặt phẳng chiếu đứng
+ Vật thể được đặt trên mặt phẳng chiếu bằng
+ Vật thể được đặt bên trái mặt phẳng chiếu cạnh
- GV yêu cầu HS quan sát H2.4 và trả lời câu hỏi
? Hình chiếu đứng có hướng chiếu ntn.
- HS trả lời: có hướng chiếu từ trước tới
? Hình chiếu bằng có hướng chiếu ntn.
- HS trả lời: có hướng chiếu từ trên xuống
? Hình chiếu cạnh có hướng chiếu ntn.
- HS trả lời: có hướng chiếu từ trái sang phải
- GV nhận xét và kết luận 
Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí các hình chiếu (10’)
- GV cho HS quan sát vị trí các hình chiếu bằng cách gập trên mô hình.
- GV giải thích vì sao các hình chiếu phải được vẽ trên cùng một bản vẽ
- GV cho HS quan sát H2.5 trong SGK xác định vị trí của các hình chiếu
? So sánh vị trí của hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh với hình chiếu đứng .
- HS trả lời:
+ Hình chiếu bằng nằm dưới hình chiếu đứng
+ Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng
? Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể. Nếu dùng 1 hình chiếu có được không.
- HS trả lời: Phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể vì sẽ mô tả hình dạng vật thể một các chi tiết. Không dùng được 1 hình chiếu để biểu diễn vật thể.
- GV nhận xét và kết luận
I. Khái niệm về hình chiếu
- Hình chiếu là hình nhận được trên mặt phẳng chiếu khi có chùm tia sáng chiếu vào vật thể
- Đường thẳng từ đèn pin tới chiếc bút gọi là tia chiếu. Mặt phẳng đối diện với đèn pin gọi là mặt phẳng chiếu.
II. Các phép chiếu
- Phép chiếu xuyên tâm có các tia chiếu phân kỳ nghĩa là tia chiếu xuất phát từ 1 điểm chiếu tới các đỉnh của hình chiếu.
- Phép chiếu song song có các tia chiếu / / với nhau nhưng không vuông góc với mặt phẳng chiếu
- Phép chiếu vuông góc có các tia chiếu / / với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu
III. Các hình chiếu vuông góc
MPC cạnh
MPC đứng
MPC bằng
1.Các mặt phẳng chiếu
- Mặt phẳng chính diện là mặt phẳng chiếu đứng: có hướng chiếu từ trước tới.
- Mặt phẳng nằm ngang là mặt phẳng chiếu bằng: có hướng từ trên xuống
- Mặt cạnh bên là mặt phẳng chiếu: có hướng từ trái sang.
III. Các hình chiếu vuông góc
2. Các hình chiếu
- Hình chiếu đứng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới
- Hình chiếu bằng nằm trên mặt phẳng chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống
- Hình chiếu cạnh nằm trên mặt phẳng chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang phải
IV. Vị trí các hình chiếu
Vị trí các hình chiếu
- Hình chiếu đứng giữ nguyên vị trí.
- Hình chiếu bằng được mở xuống phía dưới hình chiếu đứng một góc 900.
- Hình chiếu cạnh mở sang bên phải hình chiếu đứng một góc 900.
* Chú ý: 
- Không vẽ các đường bao của mặt phẳng chiếu
- Cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng nét liền đậm
- Cạnh khuất của vật thể được vẽ bằng nét đứt.
4. Củng cố: (1’)
GV hướng dẫn HS: Trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là hình chiếu của một vật thể ?
+ Có các phép chiếu nào? Nêu đặc điểm của các phép chiếu.
+ Gọi tên và nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật.
 5. HDVN: (1’)
 	 	+ Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi SGK
	+ Đọc thêm phần có thể em chưa biết về tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật trang 11.
+ Đọc trước bài 4
Nhận xét của tổ chuyên môn
Nhận xét của hiệu phó
Nhận xét của hiệu trưởng
Tuần: 2 Ngày soạn: 27 - 08 - 2018 
Tiết: 3 Ngày dạy: - - 2018
BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
A. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
- Biết được thế nào là khối đa diện, khối hình trụ, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
 2. Kĩ năng:
- Nhận dạng được các khối đa diện, đọc được bản vẽ các khối đa diện đã học
 3. Thái độ:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.
 4. Năng lực:
- Năng lực triển khai công nghệ
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề 
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK), mô hình 3mp hình chiếu, mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều 
 2.Học sinh:
 - Sách giáo khoa, vở ghi.
- Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật?
3. Bài mới: (37’)
a. Đặt vấn đề: (1’) Quan sát cô giáo đặt một vật thể trong thực tế tại lớp em hãy cho biết của các hình chiếu của vật thể này được hình thành như thế nào? Xác định vị trí của các hình chiếu đó? 
 b. Triển khai bài dạy: (36’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khối đa diện (6’)
- GV cho hs quan sát hình 4.1a,b,c và quan sát mô hình các khối đa diện
? Các khối đó được bao bọc bởi các hình gì.
- HS: Hình tam giác, hình chữ nhật
- GV kết luận: Khối đa diện được bao bọc bởi các đa giác phẳng.
? Hãy kể tên một số vật thể có dạng khối đa diện mà em biết.
- HS: Bao diêm, hộp thuốc lá, kim tự tháp, bút chì 6 cạnh...
- GV tổng hợp và kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình hộp chữ nhật (10’)
- GV cho hs quan sát mô hình hình hộp chữ nhật
? Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì. 
- HS trả lời: Các hình chữ nhật
? Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt. 
- HS trả lời: Có 6 mặt
? Thế nào là hình hộp chữ nhật 
- HS trả lời: bao bởi sáu hình chữ nhật.
- GV kết luận:Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu hình chữ nhật.
- GV cho hs quan sát mô hình
- GV hướng dẫn hs vẽ các hình chiếu
? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì. Hình đó cho ta biết những kích thước nào của hình hộp chữ nhật.
- HS trả lời: Hình chiếu đứng là hình chữ nhật và cho ta biết chiều dài, chiều cao.
? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu bằng thì hình chiếu bằng là hình gì. Hình đó cho ta biết những kích thước nào của hình hộp chữ nhật.
- HS trả lời: Hình chiếu bằng là hình chữ nhật và cho ta biết chiều dài, chiều rộng.
? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu cạch thì hình chiếu cạch là hình gì. Hình đó cho ta biết những kích thước nào của hình hộp chữ nhật.
- HS trả lời: Hình chiếu cạch là hình chữ nhật và cho ta biết chiều cao, chiều rộng.
- GV vẽ các hình chiếu lên bảng, hướng dẫn HS cách vẽ hình chiếu của hình hộp chữ nhật.
- HS quan sát và vẽ hình chiếu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình lăng trụ đều (10’)
- GV cho hs quan sát mô hình hình lăng trụ đều
? Hình lăng trụ được bao bọc bởi bao nhiêu mặt. Các mặt này là hình gì.
- HS trả lời: Hình lăng trụ đều có hai mặt đáy là tam giác đều và các mặt bên là hình chữ nhật
- GV nhận xét và kết luận: 
- GV yêu cầu HS đọc bản vẽ hình lăng trụ H4.5 và trả lời bằng các điền vào bảng 4.2
- HS làm theo hướng dẫn.
- GV cho hs quan sát mô hình
- GV hướng dẫn hs vẽ các hình chiếu
- HS chú ý quan sát và vẽ các hình chiếu của một hình lăng trụ đều bất kì.
- GV quan sát và uốn nắn
Hoạt động 4: Tìm hiểu về hình chóp đều (10’)
- GV cho hs quan sát mô hình hình chóp đều
? Hình chóp đều được bao bọc bởi bao nhiêu mặt. Các mặt này là hình gì.
- HS trả lời: Hình chóp đều là hình được bao bởi mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân.
- GV nhận xét và kết luận
- GV yêu cầu HS đọc bản vẽ hình chóp H4.7 và trả lời bằng các điền vào bảng 4.3
- HS làm theo hướng dẫn.
- GV cho hs quan sát mô hình
- GV hướng dẫn hs vẽ các hình chiếu
- HS chú ý quan sát và vẽ các hình chiếu của một hình chóp đều bất kì.
- GV quan sát và uốn nắn 
I. Khối đa diện
- Khối đa diện được bao bọc bởi các đa giác phẳng.
VD: Khối hình hộp chữ nhật, khối lăng trụ đều, hình chóp đều...
II. Hình hộp chữ nhật
1.Thế nào là hình hộp chữ nhật
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
- Hình 1: Hình chiếu đứng thể hiện chiều dài, chiều cao của hình hộp chữ nhật.
- Hình 2: Hình chiếu bằng thể hiện chiều dài, chiều rộng của hình hộp chữ nhật.
- Hình 3: Hình chiếu cạnh thể hiện chiều cao, chiều rộng của hình hộp chữ nhật.
III. Hình lăng trụ đều
1. Thế nào là hình lăng trụ đều
- Hình lăng trụ đều có hai mặt đáy là tam giác đều và các mặt bên là hình chữ nhật
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều
IV. Hình chóp đều
1. Thế nào là hình chóp đều
- Được bao bởi mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân.
2. Hình chiếu của hình chóp đều
4. Củng cố: (1’)
GV hướng dẫn HS: Trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên các khối đa diện mà em biết?
+ Làm bài tập trang 19 SGK.
 5. HDVN: (1’)
 	 	+ Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi SGK
	+ Đọc trước bài 3
Tuần: 2 Ngày soạn: 27 - 08 - 2018
Tiết: 4	Ngày dạy: - 09 - 2018
BÀI 3: THỰC HÀNH HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
A. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
- Biết được sự liên quan giữa các hướng chiếu và hình chiếu
- Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ
- Giáo dục môi trường
 2. Kĩ năng:
- Vẽ đúng hình chiếu của vật thể, rèn luyện kĩ năng tư duy không gian.
- Vận dụng vào bài tập thực hành để củng cố kiến thức về hình chiếu.
 3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ KT.
- Có thái độ yêu thích môn học, cẩn thận, nghiêm túc.
 4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực triển khai công nghệ
- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng taọ...
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh hình 3.1
2.Học sinh:
 - Sách giáo khoa, vở ghi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Vẽ bản vẽ hình chiếu của vật thể trong bài thực hành hình chiếu của vật thể
3. Bài mới: (37’)
 a. Đặt vấn đề: (1’) Trên bản vẽ kĩ thuật, các hình biểu diễn diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo các hướng khác nhau. Chúng được bố trí theo một vị trí nhất định. Để đọc thành thạo một số bản vè đơn giản chúng ta cùng tìm hiểu bài : “Thực hành hình chiếu của vật thể”
 b. Triển khai bài dạy: (36’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành (6’) - GV nêu mục tiêu bài học, trình bày nội dung và trình tự các bước tiến hành bài thực hành.
* Giáo dục môi trường:
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành:
+ Làm việc theo quy trình, theo từng bước hướng dẫn của SGK.
+ Khi thực hành phải nghiêm túc, cẩn thận, hạn chế tẩy xóa
-> bảo quản dụng cụ học tập tốt
+ Giữ vệ sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi trường
- HS lắng nghe và ghi bài
- GV yêu cầu học sinh chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu cần thiết để thực hành
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành (10’)
- GV yêu cầu hs đọc nội dung bài thực hành
- GV yêu cầu hs làm việc theo cá nhân
- HS đọc nội dung thực hành
- GV yêu cầu hs quan sát hình chiếu và Bảng 3.1
? Hình chiếu 1,2,3 tương ứng với hướng chiếu nào.
? Hướng chiếu A, B, C tương ứng với tên gọi hình chiếu nào.
- HS trả lời
- GV nhận xét và kết luận
Hoạt động 3:Hướng dẫn thực hành (10’)
- GV nêu cách trình bày bài trên khổ giấy A4 để dọc: Hình ở trên, bảng ở dưới
- HS lắng nghe
- GV nêu cách vẽ các đường nét trong bản vẽ kĩ thuật
- GV kẻ khung vẽ, khung tên và ghi nội dung trong khung tên lên bảng
- HS vẽ lại khung vẽ, khung tên và ghi nội dung trong khung tên
- GV: Làm mẫu cho học sinh quan sát và làm theo
Bước 1: Kẻ trục toạ độ xoy .
Bước 2: Vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng theo tỉ lệ kích thước
Bước 3: Kẻ đường 450
Bước 4: Vẽ hình chiếu cạnh 
Hoạt động 4:Tổ chức thực hành (10’)
- GV cho hs nghiên cứu h3.1 và làm vào bảng 3.1
- HS làm bài cá nhân theo sự hướng dẫn của GV.
- GV lưu ý HS: Khi vẽ chia làm 2 bước: Vẽ mờ sau đó xác định các đường nhìn thấy rồi tô đậm.
- GV quan sát và uốn nắn hs
I. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Thước, compa, bút chì, eeke, tẩy...
- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4
B
C
A
II. Nội dung thực hành (SGK)
Bảng 3.1
A
B
C
1
X
2
X
3
X
Hướng chiếu B: Hình chiếu bằng
Hướng chiếu C: Hình chiếu cạnh
Hướng chiếu A: Hình chiếu đứng
III. Hướng dẫn thực hành
- Hình ở trên, bảng ở dưới
- Cách vẽ các đường nét
+ Nét liền đậm: cạnh thấy, đường bao thấy
+ Nét liền mảnh: đường dóng, đường ghi kích thước, đường gạch gạch
+ Nét đứt: cạnh khuất, đường bao khuất
Nét gạch chấm mảnh: đường tâm, đường trục đối xứng
IV. Tổ chức thực hành
- Hình vẽ ở bên trên
- Bảng vẽ ở dưới
- Hình chiếu vẽ bên phải hình thật
4. Củng cố: (1’)
- GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành.
- Sự chuẩn bị của học sinh, thực hiện quy trình, thái độ học tập
 5. Hướng dẫn tự học về nhà: (1’)
 - Vẽ lại bài thực hành vào vở
 - Đọc trước bài 5
Nhận xét của tổ chuyên môn
Nhận xét của hiệu phó
Nhận xét của hiệu trưởng
Tuần: 3 Ngày soạn: 5 - 09 - 2018
Tiết: 5	Ngày dạy: - 09 - 2018
BÀI 5: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
A. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
 2. Kĩ năng:
- Đọc được bản vẽ các khối đa điện đơn giản
 3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác trong việc vẽ hình
 4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực triển khai công nghệ
- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng taọ...
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh hình 5.1 , 5.2
2.Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài học trong sgk, chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ làm bài tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: (38’)
 	a. Đặt vấn đề: (1’) Khối đa diện được bao bọc bởi các đa giác phẳng. Để nhận dạng được các khối đa diện thường gặp trên bản vẽ thì chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
 b. Triển khai bài dạy: (37’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài thực hành (1’)
- GV kiểm tra dụng cụ và vật liệu thực hành của Hs.
- HS bỏ dụng cụ và vật liệu trong bài thực hành lên cho Gv kiểm tra
- GV nêu mục tiêu cần đạt của bài thực hành.
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành (10’)
- GV cho hs quan sát mô hình A, B, C, D và các hình chiếu 1, 2, 3, 4. Giới thiệu về các hình chiếu với các mặt của vật thể tương ứng
- GV nêu yêu cầu hs cần thực hiện các nội dung trong bảng 5.1
- HS đọc bản vẽ và làm bảng 5.1
- GV yêu cầu hs thực hiện trên khổ giấy A4 gồm các bước như sau:
+ Kẻ bảng 5.1 và hoàn thành bảng 5.1
+ Vẽ các hình chiếu đứng, bằng và cạnh của vật thể A, B,C,D
- GV nêu chú ý:
* Chú ý
+ Cách vẽ như bài 3 (vẽ mờ, tô đậm )
+ Các kích thước của hình lấy theo hình đã cho hoặc theo tỉ lệ gấp đôi
+ Bài tập hoàn thành tại lớp
- HS lắng nghe
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành (16’)
- GV chia nhóm và phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
- GV nêu nội quy và yêu cầu bài thực hành
+ Các nhóm hoàn thành bảng 5.1
+ Nhóm1,2 vẽ hình chiếu của hình A
+ Nhóm 3,4 vẽ hình chiếu của hình B
+ Nhóm5,6 vẽ hình chiếu của hình C
- GV yêu cầu hs tiến hành thực hành
- HS thực hành
- GV theo dõi tiến trình làm việc của các nhóm, chỉnh sửa cho các nhóm
I. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Thước, compa, bút chì, êke, tẩy...
- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4
II. Nội dung thực hành (SGK)
* Bước1:
- Đọc kỹ nội dung bài thực hành và kẻ bảng 5.1 vào bài làm, sau đó đánh dấu x vào ô thích hợp của bảng.
 Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
D
1
X
2
X
3
X
4
X
* Bước2:
- Vẽ các hình chiếu đứng, bằng và cạnh của vật thể A, B,C,D
III. Tổ chức thực hành
 Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
D
1
X
2
X
3
X
4
X
+ Nhóm1,2 vẽ hình chiếu của hình B
+ Nhóm 3,4 vẽ hình chiếu của hình C
+ Nhóm5,6 vẽ hình chiếu của hình A
 4. Củng cố: (5’)
- GV thu một số bài của HS chấm và nhận xét buổi thực hành
+ Hoàn thành đúng bảng 5.1	3đ
+ Vẽ đúng hình chiếu đứng và vị trí các hình chiếu đứng	2đ
+ Vẽ đúng hình chiếu bằng và vị trí các hình chiếu bằng	2đ
+ Vẽ đúng hình chiếu cạnh và vị trí các hình chiếu cạnh	2đ
+ Bố trí cân đối trên bản vẽ 	1đ
 5. Hướng dẫn tự học về nhà: (1’)
 	+ Vẽ lại bài thực hành vào vở
	+ Đọc trước bài 6
Tuần: 3 Ngày soạn: 5 - 09 – 2018
Tiết: 6	Ngày dạy: - 09 – 2018
BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
A. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
- Nhận dạng được một số khối tròn xoay như: hình trụ, hình nón, hình cầu. 
- Đọc được bản vẽ của vật thể có dạng hình nón, hình trụ, hình cầu.
 2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các khối tròn xoay và bản vẽ các khối tròn xoay
 3. Thái độ:
- Phát huy trí tưởng tượng cho học sinh
- Giáo dục tính cần cù cẩn thận trong vẽ hình
 4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực triển khai công nghệ
- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng taọ...
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh hình 6.2, 6.3, 6.4, 6.5
2.Học sinh:
 - Sách giáo khoa, vở ghi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: (41’)
 a. Đặt vấn đề: (1’) Khối tròn xoay là khối hình học đươc tạo thành khi quay một hình phẳng quang một đường cố định (trục quay) của hình. Để nhận dạng đươc các khổi tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu và để đọc được bản vẽ vật thể của chúng, chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
 b. Triển khai bài dạy: (40’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khối tròn xoay (10’)
- GV cho hs quan sát mẫu vật có dạng tròn xoay
- GV cho hs nghiên cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi: Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ chấm để mô tả cách tạo ra các khối hình tròn xoay.
? Để tạo ra hình trụ ta làm như thế nào.
? Để tạo ra hình nón ta làm như thế nào.
? Để tạo ra hình cầu ta làm như thế nào.
? Thế nào là khối tròn xoay.
- HS trả lời
- GV tổng hợp kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu (30’)
- GVcho hs quan sát hình trụ
- GV vẽ hình trụ lên bảng
? Mỗi hình chiếu có hình dạng như thế nào? Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay?
- GV yêu cầu 2 hs lên bảng vẽ hình chiếu của hình trụ
- HS lên bảng vẽ
- GV quan sát và uốn nắn chung cho cả lớp
- HS lắng nghe và vẽ vào vở
- GVcho hs quan sát hình nón
- GV vẽ hình nón lên bảng
? Mỗi hình chiếu có hình dạng như thế nào? Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay?
- GV yêu cầu 2 hs lên bảng vẽ hình chiếu của hình nón
- HS lên bảng vẽ
- GV quan sát và uốn nắn chung cho cả lớp
- HS lắng nghe và vẽ vào vở
- GVcho hs quan sát hình cầu
- GV vẽ hình cầu lên bảng
? Mỗi hình chiếu có hình dạng như thế nào? Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay?
- GV yêu cầu 2 hs lên bảng vẽ hình chiếu của hình cầu
- HS lên bảng vẽ
- GV quan sát và uốn nắn chung cho cả lớp
- HS lắng nghe và vẽ vào vở
Qua đọc bản vẽ ta chỉ cần dùng mấy hình chiếu để biểu diễn khối tròn xoay là đủ?
I. Khối tròn xoay
a. . .Hình chữ nhật
b. ...Tam giác vuông.
c. ...Nửa hình tròn...
Khối tròn xoay được hình thành khi quay một hình phẳng quanh một cạnh cố định của hình.
II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu
1. Hình trụ
- Hình chiếu đứng có dạng hình chữ nhật thể hiện đường kính và chiều cao.
- Hình chiếu bằng có dạng hình tròn thể hiện đường kính đáy.
- Hình chiếu cạnh có dạng hình chữ nhật thể hiện đường kính đáy và chiều cao.
2. Hình nón
- Hình chiếu đứng có dạng hình tam giác cân thể hiện chiều cao và đường kính đáy.
- Hình chiếu bằng có dạng hình tròn thể hiện đường kính đáy.
- Hình chiếu cạnh có dạng hình tam giác cân thể hiện chiều cao và đường kính đáy.
3. Hình cầu
- Cả 3 hình chiếu đều có dạng hình tròn thể hiện đường kính lớn nhất của hình cầu.
* Chú ý: Chỉ dùng 2 hình chiếu: hình chiếu bằng và hình chiếu đứng để biểu diễn khối tròn xoay.
4. Củng cố: (2’)
- Hình trụ được tạo thành như thế nào?
- Hình nón được tạo thành như thế nào?
- Hình cầu được tạo thành như thế nào?
 5. HDVN: (1’)
 	 	+ Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
	+ Đọc trước bài 7
Nhận xét của tổ chuyên môn
Nhận xét của hiệu phó
Nhận xét của hiệu trưởng
Tuần: 4 Ngày soạn: 13 - 09 - 2018
Tiết: 7 	Ngày dạy: - 09 - 2018
BÀI 7: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
A. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
	- Biết cách đọc bản vẽ các khối tròn xoay
 2. Kĩ năng:
	- Đọc được bản vẽ các khối tròn xoay
 3. Thái độ:
	- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận
 4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực triển khai công nghệ
- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng taọ...
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.... 
- Một số mô hình khối tròn xoay hình 7.2
2.Học sinh:
	- Thước, êke, com pa, giấy A4, bút chì, tẩy
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra 15 phút:
ĐỀ BÀI SỐ 1- LỚP 8A
Câu 1: Cho vật thể là hộp sữa Ông Thọ. 
1.1. Em hãy tự đặt mặt đáy của hộp sữa này song song với một mặt phẳng chiếu và cho biết hình chiếu trên mặt phẳng chiếu đó sẽ có hình dạng gì? (4 điểm)
1.2. Vẽ hình biểu diễn khi em đặt đáy của hộp sữa song song với mặt phẳng em đã lựa chọn? (6 điểm)
ĐỀ BÀI SỐ 2- LỚP 8B
Câu 1: Cho vật thể là cái Nón. 
1.1. Em hãy tự đặt mặt đáy của cái Nón này song song với một mặt phẳng chiếu và cho biết hình chiếu trên mặt phẳng chiếu đó sẽ có hình dạng gì? (4 điểm)
1.2. Vẽ hình biểu diễn khi em đặt đáy của cái Nón song song với mặt phẳng em đã lựa chọn? (6 điểm)
ĐỀ BÀI SỐ 3- LỚP 8C
Câu 1: Cho vật thể là hộp sữa Ông Thọ. 
1.1. Em hãy tự đặt nằm ngang hộp sữa này song song với một mặt phẳng chiếu và cho biết hình chiếu trên mặt phẳng chiếu đó sẽ có hình dạng gì? (4 điểm)
1.2. Vẽ hình biểu diễn khi em đặt đáy của hộp sữa song song với mặt phẳng em đã lựa chọn? (6 điểm)
BIỂU ĐIỂM – ĐÁP ÁN
ĐỀ BÀI SỐ 1- LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_8_nam_hoc_2018_2019.doc