Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Đặng Thị Lan - Trường Trung học Cơ sở Tiến Xuân
.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần :
-Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
-Nắm tính đa dạng, phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì sao châu Á
có nhiều khí hậu .
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu
lục địa ở châu Á.
2. Kĩ năng:
-Nâng cao kĩ năng, phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên đồ sự phân bố các đới
và các kiểu khí hậu .
-Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, địa hình,
-Mô tả đặc điểm khí hậu.
3. Thái độ :
-Giáo dục HS ý thức nghiên cứu khí hậu Châu Á có liên quan đến khí hậu Việt Nam.
-Giao tiếp và tự nhận thức
- Giải quyết vấn đề , tìm kiếm và xử lí thông tin
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-Bản đồ tự nhiên châu Á.
III.Tiến trình bài giảng
1.Ổn định lớp:
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
2.KTBC
-Vị trí địa lí, kích thước châu Á?
-Đặc điểm địa hình và khoáng sản?
Ngày soạn : 3 / 9 Ngày giảng: 8 / 9 TUẦN 1 PHẦN I THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (Tiếp theo) XI. CHÂU Á Tiết 1 - Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ , ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Học sinh trình bày được những kiến thức cơ bản về : - Các đặc điểm tự nhiên : + vị trí địa lí, + kích thứơc, giới hạn, + đặc điểm và khoáng sản Châu Á. 2. Kĩ năng : - Củng cố kĩ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ. - Phát triển tư duy địa lí, giải thích mối quan hệ chặt chẽ giữa yếu tố tự nhiên . - Giao tiếp và tự nhận thức -Tư duy , xử lí thông tin 3. Thái độ : -ý thức nghiên cứu các đối tượng tự nhiên do ảnh hưởng của vị trí, địa hình Châu á. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. GV: -Bản đồ tự nhiên châu Á 2. HS: - SGK, vở ghi. III- Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định lớp: - GV kiểm tra sĩ số lớp. 2.KTBC: ( Không kt) 3.Bài mới: - Khởi động: Giống phần mở bài SGK Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động : thảo luận nhóm :4 nhóm - Mỗi nhóm thảo luận một nội dung Nội dung thảo luận: Bước 1:chia nhóm phân công nhiệm vụ 1.Nội dung nhóm 1: -Dựa vào h1.1sgk và b/đồ treo tường. Hãy xác định điểm cực Bắc, nam, đông, tây, I.Vị trí địa lí, kích thước châu Á -Châu Á nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á –Âu. -Nằm trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc nam trên vĩ đô địa lí nào? 2.Nội dung nhóm 2: -Dựa vào h1.1 sgk và bản đồ treo tường, cho biết:Châu Á tiếp giáp với đại dương nào và châu lục nào? 3.Nội dung 3: -Dựa vào h1.2 sgk, xác định chiều dài châu Á (từ A đến B), chiều rộng châu Á (từ C đến D) là bao nhiêu km? Điều đó nói lên đặc điểm về hình dạng kích thước châu Á? 4.Nội dung 4: -Dựa vào nội dung phần 1 sgk. Hãy cho biết diện tích lãnh thổ châu Á? Hãy so sánh diện tích lãnh thổ Châu Á với các châu vừa học. Bước 2: các nhóm thảo luận Bước 3:đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung Bước 4:gv chuẩn xác kiến thức, nhận xét Hoạt động : cá nhân ,cặp +Dựa vào bản đồ Châu Á và h1.2 hãy cho biết: -Tìm các dãy núi chính? Phân bố? Hướng núi chính? -Tìm các sơn nguyên chính? phân bố ? -Em nhận xét hệ thống núi, sơn nguyên châu Á ntn? -Tìm các đồng bằng chính ? Phân bố? Hoạt động theo cặp : Bước 1:chia cặp phân công nhiệm vụ Nội dung thảo luận: -Sự phân bố giữa núi, sơn nguyên, đồng bằng ntn?Kể tên các con sông lớn chạy qua đồng bằng nào? Cho biết nguồn gốc hình thành đồng bằng châu Á? Bước 2: các cặp thảo luận Bước 3:đại diện các cặp trình bày các cặp khác bổ sung Bước 4:gv chuẩn xác kiến thức, nhận xét Hoạt động cá nhân : +Dựa vào h1.2 cho biết Châu Á có những khoáng sản nào? Quan trọng nhất là khoáng sản nào? +Dầu mỏ,khí đốt tập trung nhiều ở khu vực nào? Gv g/thiệu thêm dầu mỏ Châu Á. -Giáp với 3 đại dương: TBD, AĐD, BBD -Giáp với 2 châu luc : châu Âu, châu Phi -Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diên tích :44,4 triệu km2 2.Đặc điểm địa hình và khoáng sản *Địa hình: - Nhiều hệ thống núi cao và đồ sộ nhất thế giới,có nhiều đồng bằng lớn, phân bố rìa lục địa. -Hệ thống núi và sơn nguyên phân bố chủ yếu trung tâm lục địa. -Núi có 2 hướng chính: Đ-T, B-N -Nhiều hệ thống núi, SN, ĐB nằm xen kẽ -Nhìn chung địa hình bị chia cắt phức tạp *Khoáng sản: -Châu Á có khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn ,tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than,sắt, crôm, kim loại màu 4. Củng cố: -Lên bản đồ xác định vị trí, hình dạng kích thước Châu Á. -Nêu đặc điểm địa hình Châu Á.Xác định các dạng địa hình Châu Á trên bản đồ. * BT trắc nghiệm Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á a. Đông và bắc Á b. Nam Á c. Trung Á d. Đông nam Á e. Tây nam Á 5.HDVN: - Học bài cũ - Làm bài trong tập bản đồ -Soạn bài mới: Khí hậu châu Á +Tìm hiểu KH châu Á rất đa dạng ? +Nêu các kiểu khí hậu châu Á? So sánh Kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu gió mùa? nơi phân bố? Giải thích vì sao? Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 6 / 9 TUẦN 2 Ngày giảng: 15 / 9 Tiết 2 - Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS cần : -Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á. -Nắm tính đa dạng, phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì sao châu Á có nhiều khí hậu . - Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. 2. Kĩ năng: -Nâng cao kĩ năng, phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên đồ sự phân bố các đới và các kiểu khí hậu . -Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, địa hình, -Mô tả đặc điểm khí hậu. 3. Thái độ : -Giáo dục HS ý thức nghiên cứu khí hậu Châu Á có liên quan đến khí hậu Việt Nam. -Giao tiếp và tự nhận thức - Giải quyết vấn đề , tìm kiếm và xử lí thông tin II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh -Bản đồ tự nhiên châu Á. III.Tiến trình bài giảng 1.Ổn định lớp: - GV kiểm tra sĩ số lớp. 2.KTBC -Vị trí địa lí, kích thước châu Á? -Đặc điểm địa hình và khoáng sản? 3.Bài mới - GV g/thiệu bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Quan sát H2.1 và b/đồ tự nhiên Châu Á cho biết: +Dọc theo kinh tuyến 80Đ Từ vùng cực bắc đến xích đạo có những đới KH nào? +Cho biết giới hạn của mỗi đới KH? _ HS trả lời, HS khác bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức (Đới KH cận cực và cực: Nằm khoảng từ VCB đến Cực Bắc; Đới KH ôn đới : Nằm trong khoảng từ 400B đến VCB; Đới KH cận nhiệt: Nằm khoảng từ CTB đến40 0B; đới KH nhiệt đới: Nằm khoảng từ CTB đến 50B; KH xích đạo: Từ 5 0B đến 5 0N +Tại sao châu Á phân hoá thành nhiều đới KH khác nhau? +Dựa vào H2.1 và b/đồ tự nhiên châu Á cho biết : -Trong đới KH ôn đới;cận nhiệt; nhiệt đới. Có những kiểu Kh nào? Đới nào phân hoá có nhiều kiểu Kh? -Xác định các kiểu Khí hậu thay đổi từ duyên hải vào nội địa. -Tại sao KH châu Á có sự phân hoá nhiều kiểu KH (Do kích thước lãnh thổ, đặc điểm địa hình, ảnh hưởng của biển) +Theo hình 2.1. Có đới KH nào không phân hoá thành các kiểu KH? Giải thích tại sao? (Đới KH xích đạo có khối khí xích đạo nóng ẩm thống trị quanh năm ; Đới KH cực có khối khí cực khô, lạnh thống trị quanh năm) Hoạt động nhóm: 3 nhóm Bước 1:chia nhóm phân công nhiệm vụ +Nhóm 1:Dưa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa Yangun +Nhóm 2:Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa Eriat +Nhóm 3:Dựa vào biểu đồ nhiệt độ,lượng mưa Ulabato *Nội dung thảo luận: -Hãy xác định địa điểm đó nằm trong kiểu KH nào? -Nêu đặc điểm KH:Mùa hạ, Mùa đông(Nhiệt độ,lượng mưa) và giải thích, Nguyên nhân. Bước 2: các nhóm thảo luận Bước 3:đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung Bước 4:gv chuẩn xác kiến thức, nhận xét 1.Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng a) Khí hậu châu Á phân hoá thành nhiều đới khác nhau. -Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực đến gần xích đạo nên khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới . b)Mỗi đới khí hậu thường phân bố nhiều kiểu KH khác nhau. - Do lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. - tuỳ theo vị trí gần hay xa biển, địa hình cao hay thấp 2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. a.Các kiểu khí hậu gió mùa: *Phân bố: - Gió mùa nhiệt đới: Nam Á, ĐNÁ - Gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Đông Á * Đặc điểm: - Một năm có 2 mùa: +Mùa đông:Lạnh, khô, ít mưa +Mùa hạ:Nóng, ẩm, mưa nhiêu b.Các kiểu khí hậu lục địa: *Phân bố:vùng nội địa vàTây Nam Á * Đặc điểm: - Một năm có 2 mùa: +Mùa đông: Lạnh, khô +Mùa hạ:Nóng, khô -Biên độ nhiệt ngày, đêm và các mùa trong năm rất lớn, Cảnh quan hoang mạc phát triển 4Củng cố. -Vì sao Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng và phức tạp? -Nêu đặc điểm cơ bản kiểu khí hậu gió mùa và lục địa * Bài tập trắc nghiệm: Chọn ý đúng nhất. Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu Châu Á a, Do Châu Á có diện tích rộng lớn nhất . b, Do địa hình Châu Á cao, đồ sộ nhất c, Do vị trí của châu Á trải dài từ 77044/B-1016/B d, Do Châu Á nằm giữa 3 đại dương. 5.HDVN-Học bài cũ, làm bài trong tập bản đồ - Soạn bài 3: Sông Ngòi và Cảnh quan Châu Á - Nêu đặc điểm SN Châu Á. Trình bày các hệ thống sông lớn Châu Á - Dựa vào H3.1.Em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan TN từ tây sang đông theo tuyến 400B và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy -Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á . Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 12 / 9 TUẦN 3 Ngày giảng: 22 / 9 TIẾT 3 - BÀI 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức :HS cần biết được. -Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á - Mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển. Có nhiều hệ thống sông lớn -Đặc điểm 1số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân. -Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân sự phân hoá đó . -Thuận lợi và khó khăn tự nhiên Châu Á. 2. Kĩ năng : -Biết sự dụng bản đồ để tìm đặc đểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á -Xác định trên bản đồ vị trí các cảnh quan tự nhiên các hệ thống sông lớn -Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên 3. Thái độ: -Có trách nhiệm bảo vệ các dòng sông và cảnh quan xung quanh. -Giao tiếp và tự nhận thức - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích so sánh. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh -Bản đồ tự nhiên Châu Á, -Tranh ảnh cảnh quan tự nhiên Châu Á III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định lớp: - GV kiểm tra sĩ số lớp 2.KTBC -Châu Á có những đới khí hậu nào? Xác định các đới khí hậu trên bản đồ? -Giải thích sự phân hoá từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây của KH Châu Á. 3.Bài mới: GV. Giới thiệu khái quát bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Dựa vào h1.2 cho biết: -Đặc điểm chung sông ngòi Châu Á? -Hãy kể tên các sông lớn của Châu Á? (Lê na,Hoàng Hà,Trường Giang, Mê Công , An Hằng......) -Các sông lớn ở Bắc Á và Đông Á , bắc nguồn từ khu vực nào và đổ vào biển, ĐD nào? Thảo luận nhóm: 3 nhóm -Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ Mỗi nhóm tìm hiểu 1 khu vực với nội dung: Dựa vào b/đồ tự nhiên châu Á và k/th đã học cho biết : -Đặc điểm mạng lưới sông ngòi . -Sự phân bố mạng lưới sông ngòi . -Chế độ nước sông ngòi. - Bước 2: các nhóm thảo luận -Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày. -Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét. ?Nêu giá trị kinh tế Sông ngòi châu Á. GV liên hệ giá trị kinh tế sông ngòi nước ta Hoạt động :cá nhân /cập.-Dựa vào h3.1 cho biết: +Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? +Kết hợp h2.1 và 3.2 cho biết : tên các đới cảnh quan của Châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc theo kinh tuyến 80 Đ? +Dọc vĩ tuyến 400B tính từ tây sang đông có những đới cảnh quan tự nhiên nào? +Kể tên các cảnh quan phân bố khu vực KH gió mùa và khu vực KH lục địa khô hạn? +Kể tên các cảnh quan thuộc đới KH:Ôn đới , Cận nhiệt, Nhiệt đới? -?Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan? 1.Đặc điểm sông ngòi : -Châu Á có hệ thống sông ngòi khá phát triển, Có nhiều sông lớn -Phân bố không đều -Chế độ nước phức tạp: +Khu vực Bắc Á: Mạng lưới sông dày đặc, mùa đông đóng băng, mùa xuân hạ có lũ do băng tan +Khu vực Tây nam Á và Trung Á: rất ít sông, nguồn cung cấp nước cho sông là nước băng tan. +Khu vực ĐÁ, ĐNÁ, NÁ: Có mạng lưới sông dày đặc, sông nhiều nước, chế độ nước sông lên xuống theo mùa. -Giá trị kinh tế:giao thông , thủy điện,sản xuất , sinh hoạt , du lịch , đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. 2.Các đới cảnh quan tự nhiên Châu Á -Do địa hình, khí hậu Châu Á đa dạng nên cảnh quan tự nhiên cũng rất đa dạng . +Rừng lá kim , nơi có khí hậu ôn đới. +Rừng cận nhiệt rừng nhiệt đới ẩm ở ,khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và nhiệt đới gió mùa. +Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao, nhiệt đới khô và ôn đới lục địa. -Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan:do sự phân hóa đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu....... 4. Củng cố Đánh dấu (X) vào cột thích hợp trong bảng sau để thể hiện mối quan hệ giữa các đới cảnh quan tự nhiên với khí hậu tương ứng Châu Á. Đới cảnh quan KH cực và cận cực KH ôn đới KH cận nhiệt KH nhiệt đới KH Xích đạo 1.Hoang mạc và nửa hoang mạc 2.Xa van, cây bụi 3.Rừng nhiệt đới ẩm 4.Rừng cận nhiệt đới ẩm 5.Rừng và cây bụi lá cứng 6.Thảo nguyên 7.Rừng hỗn hợp 8.Rừng lá kim 9.Đài nguyên X X ôn đới lục địa x(ôn đới lục địa) x(ôn đ gió mùa) X(ôn đ lục địa) X cnhiệt lục địa x c nhiệt gió mùa x c nhiệt ĐTH x nội địa nđ gió mùa x nt đới gió mùa X 5.HDVN: -HS về nhà học bài,làm BT1,2 sgk . -Ôn lại kiến thức Đlí7 “Môi trường nhiệt đới gió mùa”: Hướng gió, tích chất, nguyên nhân hình thành gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ -Ôn lại đặc điểm Khí hậu châu á.Để tiết sau làm bài thực hành “Phân tích hoàn lưu gió mùa Châu Á” Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 26 / 9 TUẦN 4 Ngày giảng: 29 / 9 TIẾT 4 - BÀI 4 : Thực hành PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức :Qua bài HS hiểu rõ -Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á -Tìm hiểu nội dung loại b/đồ mới: B/đồ phân bố khí áp và hướng gió 2. Kĩ năng : -Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên b/đồ 3. Thái độ :- Giáo dục học sinh say mê nghiên cứu địa lý. -Giao tiếp và tự nhận thức -Giải quyết vấn đề , tìm kiếm và xử lí thông tin, so sánh phân tích II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh -Bản đồ tự nhiên Châu Á,bản đồ câm châu á III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định lớp: 2.KTBC -Nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á, và đặc điểm các hệ thống sông ngòi Châu Á -Kể tên các cảnh quan tư nhiên Châu Á: Từ bắc xuống xích đạo, vĩ tuyến 400B từ tây-đông -Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì? Phân bố. 3.Bài mới: GV. Giới thiệu bài nội dung thực hành Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - HS quan sát H4.1 và H4.2 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các khái niệm được đề cập trong bài thực hành. ? Các trung tâm khí áp được biểu hiện bằng gì? (Bằng các đường đẳng áp) ? Thế nào là đường đẳng áp ? ( là đường nối các điểm có trị số khí áp khác nhau) ? Cho biết cách biểu hiện các trung tâm áp thấp, áp cao trên bản đồ? (áp thấp: Trị số các đường đẳng áp càng vào trung tâm càng giảm. áp cao: Trị số các đường đẳng áp càng vào trung tâm càng tăng.) ? Để xác định hướng gió ta dựa vào đâu? (Gió thổi từ vùng áp cao đến vùng áp thấp) ? Sự thay đổi khí áp theo mùa là do đâu? (Do sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa, khí áp trên lục địa cũng như trên biển thay đổi theo mùa) -Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ. Các nhóm dựa vào H4.1, H4.2 kết hợp với kiến thức đã học hoàn thành bài tập ở mục 1,2 SGK. - Bước 2: các nhóm thảo luận -Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày. -Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét. hoạt động theo nhóm: -Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ. HS dựa vào H4.1, H4.2 kết hợp kiến thức đã học làm bài tập 3 sgk -Bước 2: các nhóm thảo luận -Bước 3: ñại diện từng nhóm trình bày. -Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét. 1. Phân tích hướng gió về mùa đông và hướng gió về mùa hạ. Bảng 1: Hướng gió về mùa đông và hướng gió về mùa hạ ở châu Á. Khu vực Hướng gió mùa Đông Hướng gió mùa Hạ Đông Á Tây Bắc - Đông Nam Đông Nam -Tây Bắc Đông Nam Á Bắc, Đông Bắc - Tây Nam Nam, Tây Nam - Đông Bắc Nam Á Đông Bắc- Tây Nam Tây Nam - Đông Bắc. 2. Tổng kết Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp Mùa đông Đông Á Tây Bắc - Đông Nam Xi- bia-> A-lê-ut Đông Nam Á Bắc, Đông Bắc - Tây Nam Xi-bia-> Xích đạo Ô-xtrây-li-a Nam Á Đông Bắc - Tây Nam Xi-bia-> Xích đạo Ô-xtrây-li-a, Nam ấn Độ Dương Mùa hạ Đông á Đông Nam - Tây Bắc Ha Oai -> Iran Đông Nam á Nam, Tây Nam - Đông Bắc Nam ấn Độ Dương , Ôxtrâylia -> Iran Nam á Tây Nam - Đông Bắc Nam ấn Độ Dương, Ôxtrâylia -> Iran 4. Củng cố -Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa Châu Á ở mùa đông và mùa hạ -Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hạ ở khu vực gió mùa Châu Á -Sự khác nhau thời tiết về thời tiết ở mùa đông và mùa hạ khu vực gió mùa ảnh hưởng ntn tới sinh hoạt và sản xuất của con người trong khu vực? 5.HDVN: –Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á -Ôn lại các chủng tộc lớn trên thế giới -Đặc điểm hình thái, địa bàn phân bố dân cư -Đặc điểm dân cư Châu Á - Đặc điểm tôn giáo Châu Á (Nơi ra đời , thời gian ra đời,thần linh tôn thờ, Khu vực phân bố Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 26 / 9 TUẦN 5 Ngày giảng: 6 / 10 TIẾT 5- BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức :HS biết được : Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu Á: -Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đạt mức trung bình thế giới. -Sự da dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á -Biết tên và sự phân bố chủ yếu các tôn giáo lớn của Châu Á 2. Kĩ năng : -Rèn luyện và cũng cố kĩ năng so sánh các số dân số giữa các châu lục thấy được sự gia tăng dân số 3. Thái độ : - Nhận thức được các nước châu Á có những nét tương đồng với nhau. -Giao tiếp và tự nhận thức -Khả năng tư duy , giải quyết vấn đề. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.GV: -Bản đồ dân cư đô thị Châu Á. 2.HS: SGK, Vở ghi, tập bản đồ 8 III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định lớp: 2.KTBC-Cho biết sự khác biệt về hoàn lưu gió mùa Châu Á: về mùa đông và mùa hạ 3.Bài mới GV. Giới thiệu sơ lược bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Đọc bảng 5.1 nhận xét: -Số dân Châu Á so với các châu lục khác ? -Số dân châu á chiếm bao nhiêu % số dân thế giới? -Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu % diên tích thế giới _ Mật độ dân số và sự phân bố như thế nào? -Kể tên những nước có dân số đông dân nhất thế giới(Trung quốc, Ấn Độ,In-đô-nê- xi-A, Nhật Bản ?Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông đúc ở châu á?(Nhiều đồng bằng lớn, màu mỡ; khí hậu gió mùa, thuận lợi cho sự phát triển kinh tế Do đó cần nhiều nguồn lao động) *Hoạt động nhóm: -Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ, hướng dẩn cách tính Dựa vào bản số liệuH5.1 So sánh và tính: -Tính mức gia tăng tương đối dân số các châu lục và thế giới trong 50 năm(từ 1950 ñến 2000. -Nhận xét mức tăng dân số của châu Á so với các châu và thế giới trong bản trên . -Bước 2: các nhóm thảo luận -Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày. -Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét. ?Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á so với các châu lục khác và thế giới ?Do nguyên nhân nào từ 1 châu lục đông dân cho đến nay tỉ lệ gia tăng dân số giản đáng kể Quan sát và phân tích hình 5.1cho biết: -Châu Á gồm có những chủng tộc nào sinh sống -Xác định địa bàn phân chủ yếu các chủng tộc -Dân cư châu á phần lớn thuộc chủng tộc nào? So sánh các th phần chủng tộc của châu Á và châu Âu -Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ -Mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu 1 tôn giáo lớn ?Dựa vào hiểu biết và kết hợp quan sát các ảnh H5.2 trình bày : Địa điểm ra đời, Thời gian ra đời, Thần linh tôn thờ, và khu vựu phân bố chủ yếu của 4 tôn giáo lớn châu Á(Ấn độ giáo, Phật giáo, thiên chúa giáo, Hồi giáo) -Bước 2: các nhóm thảo luận -Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày. -Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét. 1.Một châu lục đông dân nhất thế giới Châu Á có số dân đông nhất, chiếm gần 61 % dân số thế giới. -Mật độ dân số cao , phân bố không đồng đều. - Từ năm 1950-2002 mức gia tăng dân số Châu Á nhanh thứ 2 ,sau Châu Phi. - Hiện nay tốc độ gia tăng dân số đã giảm: 1,3% Hiện nay do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số, do sự phát triển CN hóa và đô thị hóa ở các nước đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân số Châu Á đã giảm 2.Dân cư thuộc nhiều chủng tộc - Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là Môn gô lô it và Ơ Rô pê ô it - Ngoài ra còn có 1 số ít thuộc chủng tộc Ôxtralôit sống ở Đông Nam Á.Nam Á - Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội 3.Nơi ra đời các tôn giáo - Châu á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Ki Tô giáo . - Các tôn giáo đều khuyên răn tín đồ làm việc thiện tránh điều ác. 4. Củng cố. -Trình bày đặc điểm dân cư châu Á -So sánh các thành phần chũng tộc châu Á với các châu lục khác -Nêu đặc điểm tôn giáo châu Á (đặc điểm , thời gian ra đời, thần linh tôn thờ, nơi phân bố) *Bài tập trắc nghiệm: -:Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên châu á hiện nay dã giảm đáng kể, chủ yếu là do: a,Dân di cư sang các châu lục khác b,Thực hiện tốt chính sách d/số ở các nước đông c,Là hệ quả của quá trình CN hoá ĐT hoá ở nhiều nước châu Á; d,Tất cả các đáp án trên 5.HDVN: -Học bài cũ, làm tập b/đồ địa lí. -Xem trước bài thực hành:đọc, phân tích lược đồ d/cư và các thành phố lớn châu Á. -Nội dung cần soạn: -Cần nắm được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự nhiên châu Á -Nắm được các yếu tố :vị trí địa lí, địa hình, khí hậu Ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ,ĐT châu Á. -Xác định MĐ DS trong l/đồ H6.1/20 , thấy được 4 loại MĐ DS trung bình châu á, rút ra nhận xét. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 4/ 10 TUẦN 6 Ngày giảng: 13 / 10 TI ÊT 6- BÀI 6 : ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC CHỦNG TỘC LỚN CỦA CHÂU Á I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức :HS CC được . -Đặc điểm về tình hình dân số và thành phố lớn của châu á -Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu á 2. Kĩ năng : -Phân tích b/đồ phân bố dân cư và ñô thị của châu á, tìm ra đặc điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, dân cư, xã hội. -Rèn kỉ năng xác định nhận biết vị trí các quốc gia các thành phố lớn ở châu Á. 3. Thái độ : bồi dưỡng ý thức học bộ môn -Giao tiếp và tự nhận thức -Giải quyết vấn đề,xử lí thông tin, phân tích so sánh II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. GV: 2.HS: Vở ghi, SGK, Tập bản đồ 8 V.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định lớp: 2.KTBC 3.Bài mới GV, giới thiệu bài mới SGK Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động : cá nhân / nhóm GV,hướng dẩn HS yêu cầu đọc bài thực hành -Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao -GV y/cầu HS làm việc với bản đô +Đọc kí hiệu mật độ dân số +Sử dụng kí hiệu nhận biết đặc điểm sự phân bố d cư +nhận xét dạng mật độ dân cư nào chiếm diện tích lớn nhất và nhỏ nhất -MĐ DS trung bình có mấy dạng -Xác định nơi phân bố chính trên l/đồ H6.1 -Loại m độ nào chiếm diện /t lớn, khá lớn, nhỏ, rất nhỏ -Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư không đều *Hoạt động nhóm: (4 nhóm) -Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ 4 nhóm(Mỗi nhóm thảo 1 loại MĐ DS) GV hướng dẩn, dựa vào H6.1/20, H1.2/5 vàH2.1/7 phối hợp bảng sgk/19 -Bước 2: các nhóm thảo luận -Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày. -Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét. theo nội dung bảng sau: 1.Sự phân bố dân cư châu Á MĐ DS Nơi phân bố Diện tích Đặc điểm tự nhiên Dưới 1 người/km2 Bắc LB Nga, Tây TQuốc, Arập Xê út,Ap-ga-nit xtan, Pa-ki-xtan Lớn nhất -KH khắc nghiệt -Địa hình cao đồ sộ -Mạng lưới sông ngòi thưa Từ 1-50 người/km2 NamLB. Nga,BĐ trung ấn ĐNÁ, ĐN thổ nhĩ kì, I ran Khá lớn -KH ôn đới lục địa khô, NĐ khô -Địa hình:Núi và CN cao -Mạng lưới sông ngòi thưa Từ 50-100 người/km2 Ven ĐTHải,trung tâm Ấn Độ, 1 số Đảo In-đô-nê-xi-a,TQuốc nhỏ -KH ôn hoà có mưa -Địa hình đồi núi thấp -Lưu vực sông lớn Từ 100 người/km2 Ven biển Nhật Bản, Ấn Độ, Việt NamĐông TQuốc,Nam Thái Lan, 1 số đảo In-đô-nê-xi-a Rất nhỏ -KH gió mùa -Địa hình:đồng bằng Châu thổ -Mạng lưới sông ngòi dày đặc Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Hoạt động nhóm: (4 nhóm) -Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ -Đọc và xác định các thành phố châu Á trên b/đồ các nước trên thế giới -Các thành phố lớn châu á phân bố ở đâu ? tại sao lại phân bố ở đó? -Bước 2: các nhóm thảo luận -Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày. -Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét. 2.Các thành phố lớn ở châu Á -Các thành phố lớn châu á đông dân tập trung ven biển 2 đại dương(TBD, ÂĐ D) là nơi có đồng bằng châu thổ rộng màu mỡ, có KH gió mùa là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế. 3. Củng cố - Nhận xét sự phân bố dân cư châu Á.giải thích tại sao. - Các đo thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu ? *BT trắc nghiệm: MĐ DS trên 100người/km2 tập trung khu vực KH nào châu á a,Kiểu KH lục địa b,Kiểu KH cận nhiệt dịa trung hải b,Kiểu KH gió mùa c,Kiểu KH ôn đới hải dương 4.HDVN: -HS cần nắm:Đặc điểm sự phân bố dân cư, và tên các thành phố lớn Châu Á -Soạn trước tiết:Ôn tập-Đặc điểm tự nhiên Châu Á: Vị trí địa lí, hình dạng kích thước, đặc điểm địa hình,Khí hậu,sông ngòi, cảnh quan tự nhiên Châu Á. -Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : Ngày giảng: TIẾT 7 - BÀI 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức :HS cần biết được: -Quá trình phát triển các nước Châu Á. -Đặc điểm phát triển và sự phân hoá kinh tế – xã hội các nước Châu Á hiện nay. 2. Kĩ năng :-Rèn kĩ năng phân tích các bảng số liệu, bản đồ kinh tế – xã hội . -Kĩ năng thu thập, thống kê các thông tin kinh tế – xã hội mở rộng kiến thức. -Kĩ năng vẽ biểu đồ kinh tế .-Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích so sánh. 3. Thái độ : Nhận thức được những đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước Châu Á ,có ý thức hợp tác trong phát triển kinh tế -Giao tiếp và tự nhận thức II.Phương tiện dạy học: -Bản đồ kinh tế Châu Á III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định lớp: 2.KTBC 3.Bài mới GV. Giới thiệu bài mới trong SGK Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung -Nghiên cứu SGK mục2 cho biết: ?Đặc điểm KT – XH các nứơc Châu Á sau chiến tranh thế giới lần2 ntn. ?Nền KT – XH có chuyển biến khi nào, biểu hiện rõ sự phát triển KT ntn. 2.Đặc điểm phát triển Ktế – XH của các nước, và lãnh thổ Châu Á hiện nay -Sau chiến tranh thế giới lần 2 nền KTế các nước Châu Á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ, biểu hiện xuất hiện cường quốc Ktế Nhật Bản và 1 số công nghiệp mới. Hoạt động thảo luận nhóm Yêu cầu HS quan sát bảng 7.2 và thảo luận nhóm giải quyết các vấn đề sau : GV: Nhận xét về mức bình quân GDP/người của một số nước châu Á. GV: Nước nào có mức bình quân GDP cao nhất, thấp nhất. Sự chênh lệch mức bình quân GDP giữa 2 nước này gấp mấy lần. GV: Những nước nào có mức thu nhập cao,trung bình, thấp. Nhìn chung mức thu nhập của phần lớn các nước châu Á như thế nào ? GV cần cung cấp cho HS thông tin về đánh giá mức thu nhập qua GDP/ người - Mức thu nhập dưới 735 USD/ người/năm : thu nhập thấp. - Từ 735 đến 2934 USD/ người/năm : thu nhập trung bình dưới . - Từ 2935 đến 9075 USD/ người/năm : thu nhập trung bình trên . - Trên 9075 USD/ người/năm : thu nhập cao. GV: Cơ cấu GDP % của các nước có thu nhập cao khác với các nước có thu nhập thấp như thế nào ? GV: Cơ cấu GDP % nước ta thuộc loại nào GV: Những quốc gia nào có tỉ lệ tăng GDP bình quân năm (%) cao hơn mức trung bình thế giới (3%), nước nào có tốc độ tăng GDP cao ( tăng GDP (%) trên mức 6% là có tốc độ tăng trưởng nhanh) GV: Nước ta có tốc độ tăng trưởng như thế nào ? GV: Từ bảng 7.2 rút ra kết luận gì về kinh tế –xã hội của châu Á ? ?Dựa vào bảng7.2 Cho biết tên các quốc gia được phân theo mức thu nhập thuộc những nhóm nước nứơc nào(Nhóm cao, nhóm TB trên, Nhóm TB dưới, Nhóm thấp) -HS trả lời có ý kiến nhận xét, bổ sung của bạn. - GV bổ sung, chuẩn xác kt. ?Nước có bình quân GDP/người cao nhất so với nước có bình quân thấp nhất . ?Tỉ trọng giá trị N2 cơ cấu GDP của nước thu nhập cao khác với nước có thu nhập thấp ở điểm nào. ?Đánh giá sự phân hoá các nhóm nước theo đặc điểm phát triển KTế. HS thảo luận nhóm: ?Trình độ phát triển KTế các nước Châu Á ntn. -Sự phát triển KT – XH giữa các nước và vùng lãnh thổ của Châu Á không đều, còn nhiều nước đang phát triển có thu nhập thấp. *Hoạt động 2; HS hoàn thành BT điền ND vào bảng sau Nhóm nước Đặc điểm phát triển kinh tế Tên nước – vùng phân bố Phát triển cao. Nền KT – XH toàn diện Nhật Bản Công nghiệp mới. Mức độ công nghiệp hoá cao, nhanh. Xi- ga- po, Hàn Quốc Đang phát triển. Nông nghiệp phát triển chủ yếu. Việt Nam, Lào Tốc độ tăng trưởng KT cao. Công nghiệp phát triển nhanh, nông nghiệp có vai trò quan trọng. Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan Trình độ KT –XH chưa phát triển cao. Khai thác dầu khí xuất khẩu. Arập- Xêút, Bru- nây. 4.Củng cố: -Tại sao Nhật Bản lại trở thành 1 nước phát triển sớm nhất của Châu Á -Nêu đặc điểm phát triển KH – XH các nước Châu Á. * Phần trắc nghiệm: Thời cổ đại và trung đại, Trung Quốc sản xuất được những mặt hàng nổi tiếng nào a,Đồ sứ , giấy viết ; b,Vải, tơ lụa; c,La bàn, thuốc súng ; d,Tất cả các câu trên 5.HDVN: -Về nhà học kĩ phần 1,2 ; làm bài tập đia lí Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : Ngày giảng: TIẾT 8: ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : -Cũng cố và hệ thống hoá lại kiến thức cơ bản trọng tâm bài học : +Phần đặc điểm tự nhiên Châu Á:Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan +Phần đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á 2. Kĩ năng : -.Xác định vị trí địa lí, Các đới KH, cảnh quan tự nhiên, các hệ thống sông ngòi Châu á -Phân tích các b/đồ, biểu đồ :Khí hậu,địa hình, sông ngòi và sử lí số liệu thống kê dân số -Xử lí thông tin, phân tích so sánh 3. Thái độ : học tập nghiêm túc II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1.GV: 2.HS: Hệ thống lại nội dung trước khi đến lớp. III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định lớp: 2.KTBC -Trình bày những thành tựu vượt bật trong sản xuất lương thực của các nước châu á 3.Bài mới * HĐ1: Cá nhân. 1) Khi nghiên cứu về tự nhiên Châu Á chúng ta đã nghiên cứu về những vấn đề gì? - Vị trí địa lí,địa hình , khoáng sản. - Khí hậu, Sông ngòi và cảnh quan 2) Khi xét về dân cư Châu Á chúng ta tìm hiểu về những vấn đề gì? - Số dân, chủng tộc, tôn giáo, sự phân bố dân cư và đô thị. * HĐ2: Nhóm: Dựa kiến thức đã học chúng ta tổng hợp lại kiến thức. - Nhóm 1+2: Phiếu học tập số 1 - Nhóm 3+4: Phiếu học tập số 2 - Nhóm 5: Phiếu hoc tập số 3 - Nhóm 6: Phiếu học tập số 4 A) Kiến thức cơ bản: I) Tự nhiên Châu Á: - Các đặc điểm: + Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước. + Địa hình, khoáng sản. + Khí hậu, sông ngòi và các cảnh quan tự nhiên. - Mối quan hệ địa lí g
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_dia_li_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_dang_thi_lan_tr.doc