Giáo án môn Hình học 8 - Học kì 1 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Chế Linh

Giáo án môn Hình học 8 - Học kì 1 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Chế Linh

Chương I: TỨ GIÁC

Tuần 01 Tiết 01 - §1. TỨ GIÁC

I. MỤC TIÊU :

- Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

- Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản.

- Thái độ: Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Êke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình trong Sgk.

- HS: Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp.

2. Bài mới.

 

doc 57 trang Phương Dung 01/06/2022 3090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Học kì 1 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Chế Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : / ./ /. Lớp dạy: 8A5
Chương I: TỨ GIÁC
Tuần 01	Tiết 01 - §1. TỨ GIÁC 
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. 
- Thái độ: Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o. 
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Êke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình trong Sgk. 
- HS: Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định lớp.
 Bài mới.
 Giới thiệu bài mới: Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Định nghĩa tứ giác
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? 
- Các hình 1a, 1b, 1c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác? 
- GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng.
- GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng.
- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác. 
- Thực hiện ?1: đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1 
- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi.
- GV nêu và giải thích chú ý (sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2.
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS quan sát và trả lời.
(Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng) 
- HS suy nghĩ – trả lời.
- HS1: (trả lời) 
- HS2: (trả lời) 
- HS nhắc lại và ghi vào vở. 
- HS chú ý nghe và quan sát. hình vẽ để khắc sâu kiến thức. 
- Vẽ hình và ghi chú vào vở.
- Trả lời: hình a. 
- HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi.
- HS nghe hiểu. 
- HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ.
- Thời gian 5’
a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A.
 * Đỉnh đối nhau: B và D, A và D.
b) Đường chéo: BD, AC
c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB.
d) Góc: A, B, C, D.
Góc đối nhau: A và C, B và D.
e) Điểm nằm trong: M, P
 Điểm nằm ngoài: N, Q
1. Định nghĩa.
 A
B
D
C
Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, ) 
* Tứ giác ABCD là hình gồm 4
 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, 
trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Các đỉnh: A, B, C, D. 
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA.
* Định ngĩa Tứ giác lồi: SGK. 
?2
A
B
D
C
M
P
N
Q
Hoạt động 2: Tồng các góc của một tứ giác.
- Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? 
- Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ 
- Theo dõi, giúp các nhóm làm bài 
- Cho đại diện vài nhóm báo cáo 
- GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể).
- HS suy nghĩ.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV 
- Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý 
- HS theo dõi ghi chép 
- Nêu kết luận (định lí), HS khác lặp lại vài lần. 
2. Tồng các góc của một tứ giác.
1
2
2
1
A
B
D
C
Kẻ đường chéo AC, ta có :
Â1 + = 1800
Â2 + = 1800
Þ (Â1 + Â2) + + +( + ) + = 3600
vậy = 360o 
Định lí : (Sgk) 
Hoạt động 3: Củng cố
- Treo bảng phụ vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS tính.
 *Câu d hình 5 sử dụng góc kề bù.
- HS tính nhẩm số đo góc x.
Hình 5
a) x = 500
b) x = 900
c) x = 1150
d) x = 750
Hình 6
a) x = 1000 
a) x = 360
Bài 1 trang 66 Sgk 
Hình 5
a) x = 500
b) x = 900
c) x = 1150
d) x = 750
Hình 6
a) x = 1000 
a) x = 360
Hướng dẫn về nhà.
- Học bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác 
- Làm BT 2,3,4 SGK.
- Bài tập 2 trang 66 Sgk: Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác.
- Bài tập 3 trang 67 Sgk: Tương tự bài 2.
- Bài tập 4 trang 67 Sgk: Sử dụng cách vẽ tam giác.
- Xem trước bài 2. Tứ giác có dạng như thế nào thì mới là hình thang?
Ngày dạy : / ./ /. Lớp dạy: 8A5
Tuần 01	 Tiết 02 - §2. HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. 
- Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. 
- Thái độ: Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau).
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
117
75
65
B
D
C
A
Ổn định lớp. 	
Kiểm tra bài cũ:
- Định nghĩa tứ giác ABCD? 
- Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác? 
- Cho tứ giác ABCD,biết 
= 65o, = 117o, = 71o 
 + Tính góc D? 
 + Số đo góc ngoài tại D?
Bài mới.
Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã biết về tứ giác và tính chất chung của nó. Từ tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên là hình thang.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang
- Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? 
- Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? 
- GV nêu lại định nghĩa hình thang và tên gọi các cạnh. 
- Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 
- Nhận xét chung và chốt lại. 
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẵn các hình 16, 17 sgk)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? 
- GV chốt lại và ghi bảng 
- HS quan sát hình, nêu nhận xét AB//CD. 
- HS nêu định nghĩa hình thang. 
- HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào tập.
- HS làm ?1 tại chỗ từng câu. 
- HS khác nhận xét bổ sung.
- Ghi nhận xét vào tập.
- HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập hai HS làm ở bảng 
- HS khác nhận xét bài.
- HS nêu kết luận.
- HS ghi bài.
1. Định nghĩa: (Sgk)
H
A
B
D
C
Hình thang ABCD (AB//CD) 
AB, CD : cạnh đáy.
AD, BC : cạnh bên. 
AH : đường cao 
* Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. 
* Nhận xét: (sgk trang 70)
Hoạt động 2: Hình thang vuông
Cho HS quan sát hình 18, tính ?
Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông?
 * Hình thang vuông
Hình thang
Có 1 góc vuông
ì
Û
í
î
- HS quan sát hình – tính 
= 900
- HS nêu định nghĩa hình thang vuông, vẽ hình vào tập.
- HS kiểm tra bằng trực quan, bằng ê ke và trả lời.
2. Hình thang vuông:
 A B
 D C 
Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông.
Hoạt động 3: Củng cố
- Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk) 
- Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp.
- HS tính và trả lời tại chỗ bài tập 7.
Bài 7 trang 71
a) x = 100o ; y = 140o 
b) x = 70o ; y = 50o 
c) x = 90o ; y = 115o
Hướng dẫn về nhà.
- Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
- Bài tập 6 trang 70 Sgk
- Bài tập 8 trang 71 Sgk
*+++ = 360o 
- Chuẩn bị: Thước có chia khoảng, thước đo góc, xem trước bài 3: Hình thang cân.
- Xem lại bài tam giác cân, từ đó trả lời câu hỏi: tứ giác có dạng như thế nào mới là hình thang cân?
- Hình thang cân có những tính chất gì?
- Làm sao để nhận biết một hình là hình thang cân?
Ngày dạy : / ./ /. Lớp dạy: 8A5
Tuần 02	 	 Tiết 03 - §3. HÌNH THANG CÂN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 
- Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. 
- Thái độ: Rèn luyện tư duy suy luận, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Thước chia khoảng, thước đo góc, compa, bảng phụ.
- HS: Xem bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:x
110
110
y
A
B
D
C
Ổn định lớp. 	
Kiểm tra bài cũ:
- Tứ giác có dạng như thế nào thì là hình thang?
- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y. 
Bài mới:
Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về hình thang. Ở tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về dạng đặc biệt của nó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang cân
- Có nhận xét gì về hình thang trên (trong phần kiểm tra bài cũ)? 
- Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? 
- GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng.
- Đưa ra ?2 trên bảng phụ.
- GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp.
- Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? 
- Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24.
- Có thể kết luận gì?
- HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau)
- HS suy nghĩ, phát biểu 
- HS phát biểu lại định nghĩa. 
- HS suy nghĩ và trả lời. 
- HS khác nhận xét. 
- Tương tự cho câu b, c. 
- Quan sát, nghe giảng.
-HS nêu nhận xét: hình thang can có hai góc đối bù nhau. 
- Mỗi HS tự đo và nhận xét.
1.Định nghĩa: 
* Đn: SGK
ABCD là hình thang cân
Hoạt động 2: Tính chất hình thang cân
- GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL
 - Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? 
- Trường hợp AD//BC ? 
- GV: hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không?
- Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk)
- Treo bảng phụ (hình 23sgk)
- Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau?
- Dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD?
- Ta phải chứng minh định lí sau.
- Vẽ hai đường chéo, ghi GT - KL?
- Em nào có thể chứng minh?
- GV chốt lại.
- HS nêu định lí.
- HS suy nghĩ, tìm cách chứng minh.
- HS vẽ hình, ghi GT - KL.
- HS nghe gợi ý.
- Một HS lên bảng chứng minh trường hợp a.
- HS nhận xét bài làm ở trên bảng.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS ghi chú ý vào tập.
- HS quan sát hình vẽ trên bảng.
- HS trả lời (ABCD là hình thang cân, theo định lí 1 ta có AD = BC)
- HS nêu dự đoán (AC = BD)
- HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD.
- HS vẽ hình và ghi GT - KL.
- HS chứng minh.
2.Tính chất : 
 a) Định lí 1: 
A
B
D
C
GT ABCD là hình thang cân 
 (AB//CD) 
KL AD = BC 
Chứng minh: (sgk trang 73)
Chú ý : (sgk trang 73)
b) Định lí 2: 
 ABCD là hthang cân
GT (AB//CD) 
KL AC = BD 
Cm: (sgk trang73)
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- GV cho HS làm ?3.
- Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc đường thẳng m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa)
- Cho HS nhận xét và chốt lại:
+ Cách vẽ A, B thoã mãn đk. 
+ Phát biểu định lí 3 và ghi bảng 
- Dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
- GV chốt lại.
- HS đọc yêu cầu của ?3
- Mỗi em làm việc theo yêu cầu của GV:
+ Vẽ hai điểm A, B.
+ Đo hai góc C và D. 
+ Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD.
(Một HS lên bảng, còn lại làm việc tại chỗ)
- HS nhắc lại và ghi bài.
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: 
 a) Định Lí 3: Sgk trang 74
b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : 
1. Hình thang có góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân 
2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
Hướng dẫn về nhà.
- Nắm chắc định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Làm BT 12,15.
- Hướng dẫn:
- Bài tập 12 trang 74 Sgk.
+ Áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác chứng minh DE = CF.
- Bài tập 15 trang 75 Sgk
a. Tính chất hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.
b. Áp dụng tính chất tổng các góc trong 1 tam giác bằng 1800, tính được góc B và góc C.
 số đo góc D và góc E.
Ngày dạy : / ./ /. Lớp dạy: 8A5
Tuần 03 Tiết 05. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân. 
- Kĩ năng: HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp; rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất của hình thang cân vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Thái độ: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, xác định hướng chứng minh một bài toán hình học. 
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ, bài tập . 
- HS : Xem lại bài bài và làm các bài tập đã được dặn dò và đã được hướng dẫn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại các tính chất của hình thang cân.
Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội dung bài dạy
Bài 17 trang 75 Sgk
- Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt 
GT – KL.
- Chứng minh ABCD là hình thang cân như thế nào? 
- Với điều kiện, ta có thể chứng minh được gì? Þ ?
- Cần chứng minh thêm gì nữa? 
Þ ?
- Từ đó Þ ?
- Gọi 1 HS giải; HS khác làm vào nháp.
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- GV hoàn chỉnh bài cho HS.
Bài 18 trang 75 Sgk
- GV yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 18.
- HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt GT - KL.
- Hình thang ABCD có 
AC = BD.
DODC cân
Þ OD = OC
- Cần chứng minh DOAB cân 
Þ OA = OB
AC = BD
Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có:
Ta có: AB// CD (gt) 
Nên: (so le trong)
 ( so le trong)
Do đó DOAB cân tại O 
 Þ OA = OB (1)
Lại có (gt) 
OC = OD (2)
Từ (1) và (2) Þ AC = BD
- Nhận xét bài làm ở bảng.
- Sửa bài vào tập.
- Học sinh lên bảng vẽ hình.
Bài 17 trang 75 Sgk
 O
A
B
D
C
GT hình thang ABCD (AB//CD) 
 KL CMR: ABCD là hình thang cân. 
Giải 
Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có:
Ta có: AB // CD (gt) 
Nên: (so le trong)
 ( so le trong)
Do đó DOAB cân tại O 
 Þ OA = OB (1)
Ta lại có (gt) 
OC = OD (2)
Từ (1) và (2) Þ AC = BD 
Vậy ABCD là hình thang cân.
Bài 18 trang 75 Sgk
E
A
B
C
D
Hướng dẫn về nhà.
Nắm chắc định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Xem trước bài đường trung bình của tam giác, của hình thang.
+ Đường trung bình sẽ có những tính chất gì?
+ Độ dài của đường trung bình có tính được không?
Ngày dạy : / ./ /. Lớp dạy: 8A5
Tuần 03 Tiết 06 - §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác. 
- Kĩ năng: HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí để tính độ dài các đoạn thẳng; chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. 
- Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Các bảng phụ, thước thẳng, êke, thước đo góc. 
- HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, thước đo góc. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
- Các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào sai? Hãy giãi thích rõ hoặc chứng minh cho điều kết luận của mình. 
Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân.
Bài mới.
Làm thế nào để tính được khoảng cách giữa hai điểm có chướng ngại vật (H33/76SGK). Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Đường trung bình của tam giác
- Cho HS thực hiện ?1
- Quan sát và nêu dự đoán ?
- Nêu định lí. 
- Chứng minh định lí như thế nào?
- Vẽ EF//AB. 
- Hình thang BDEF có BD//EF ?
- Mà AD = BD nên ?
- Xét rADE và rAFC ta có điều gì ?
- rADE và rAFC như thế nào?
- Từ đó suy ra điều gì ?
- HS thực hiện ?1 (cá thể): 
- Nêu nhận xét về vị trí điểm E 
- HS ghi bài và lặp lại.
- HS suy nghĩ.
- EF = BD
- EF = AD
-; AD = EF
- rADE = rAFC (g-c-g)
- AE = EC
1. Đường trung bình của tam giác. 
a. Định lí 1: (sgk) 
1
1
1
F
E
D
A
B
C
Chứng minh (xem sgk) 
 -Vị trí điểm D và E trên hình vẽ? 
- Ta nói rằng đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy em nào có thể định nghĩa đường trung bình của tam giác? 
- Trong một tam giác có mấy đường trung bình? 
- Yêu cầu HS thực hiện ?2 
- Gọi vài HS cho biết kết quả.
- Từ kết quả trên ta có thể kết luận gì về đường trung bình của tam giác? 
- Cho HS vẽ hình, ghi GT - KL.
- Muốn chứng minh DE//BC ta phải làm gì?
- Hãy thử vẽ thêm đường kẻ phụ để chứng minh định lí.
- GV chốt lại bằng việc đưa ra bảng phụ bài chứng minh cho HS.
- HS nêu nhận xét: D và E là trung điểm của AB và AC 
- HS phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác. 
- HS khác nhắc lại.
- Có 3 đường trung bình trong 1 tam giác.
 * Định nghĩa: (Sgk)
- DE là đường trung bình của DABC.
b. Định lí 2 : (sgk)
 F
A
E
B
C
D
1
 GT rABC ; AD = DB; AE = EC
 KL DE//BC; DE = BC
Chứng minh : (xem sgk)
- Thực hiện ?2.
- Nêu kết quả kiểm tra: 
; DE = BC
- HS phát biểu: đường trung bình của tam giác 
- Vẽ hình, ghi GT- KL. 
- HS suy nghĩ.
- HS kẻ thêm đường phụ như gợi ý thảo luận theo nhóm nhỏ 2 người cùng bàn rồi trả lời.
Hoạt động 2: Củng cố
- Cho HS tính độ dài BC trên hình 33 với yêu cầu:
- Để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C người ta phải làm như thế nào?
- GV chốt lại cách làm cho HS nắm. 
- Yêu cầu HS chia nhóm hoạt động làm bài tập 20/79 SGK.
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung.
- GV nhận xét hoàn chỉnh bài.
- HS thực hiện ? 3 theo yêu cầu của GV: 
- Quan sát hình vẽ, áp dụng kiến thức vừa học, phát biểu cách thực hiện.
- DE là đường trung bình của rABC.
 BC = 2DE
- HS1 phát biểu: 
- HS2 phát biểu: 
- HS chia làm 4 nhóm làm bài.
- Sau đó đại diện nhóm trình bày .
- Ta có =500
IK//BC
mà KA = KC (gt)
IK là đường trung bình 
nên IA = IB = 10cm.
?3 
E
D
B
A
C
DE = 50 cm
Từ DE = BC (định lý 2) 
 BC = 2DE = 2.50=100 
Bài 20 trang 79 Sgk
x
50
8cm
50
8cm
10cm
K
I
A
B
C
Hướng dẫn về nhà.
- Nắm định nghĩa, định lí 1, 2. Xem lại cách chứng minh định lí 1,2 Sgk.
- Xem tiếp phần đường trung bình của hình thang.
- Về nhà làm bài tập 21/ 79/ SGK.
Ta áp dụng định lí 2 để làm bài tập 21.
+ Ta xem thử đoạn thẳng CD có phải là đường trung bình của rOAB không?
+ Nếu phải thì CD = ? AB.
Ngày dạy : / ./ /. Lớp dạy: 8A5
Tuần 04 Tiết 07 - §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, 
CỦA HÌNH THANG (tt)
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa về đường trung bình của hình thang; nắm vững nội dung định lí 3, định lí 4 về đường trung bình hình thang.
- Kỹ năng: Biết vận dụng định lí tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng. 
- Thái độ: Thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam giác và trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh các tính chất của đường trung bình trong hình thang. 
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Các bảng phụ, thước thẳng, êke, thước đo góc. 
- HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, thước đo góc. 
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
Ổn định.
Kiển tra bài cũ: Không kiểm tra.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Đường trung bình của hình thang
- Yêu cầu HS thực hiện?4.
- Gọi HS lên bảng vẽ hình.
-GV: Có nhận xét gì về vị trí của I trên AC, F trên BC?
- GV giải thích chốt lại nhận xét của ?4.
- Từ ?4 GV giới thiệu định lí 3.
- GV minh hoạ hình vẽ nội dung định lí 3, gọi HS nêu GT - KL.
- GV hướng dẫn HS chứng minh bằng cách kẻ hình phụ.
- Gọi HS nêu cách chứng minh BF = FC?
- GV chốt lại cách chứng minh và yêu cầu HS đọc SGK.
- Gv giới thiệu: hình thang ABCD (AB//CD) có E là trung điểm của AD, F là trung điểm BC. EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
- Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang?
- Gọi HS nêu định nghĩa trong SGK.
- Gv chốt lại định nghĩa đường trung bình của hình thang.
- Hình thang có mấy đường trung bình?
- GV giới thiệu các đường trung bình của hình thang.
- HS đọc đề bài ?4.
- HS vẽ hình?4.
- HS: I là trung điểm của AC, F là trung điểm của 
- HS nêu nội dung định lí 3.
- HS nêu GT - KL của định lí 3.
- HS vẽ hình theo hướng dẫn .
- HS trình bày cách chứng minh.
 BF = FC
 Ý
Áp dụng định lí 1 về đường trung bình của DADC và D ABC.
- HS tự đọc phần chứng minh ở SGK.
- HS: đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh bên của hình thang.
- HS đọc định nghĩa trong SGK - 78.
- Nếu hình thang có 1 cặp cạnh song song thì có 1 đường trung bình. Nếu có 2 cặp cạnh song thì có 2 đường trung bình.
2. Đường trung bình của hình thang.
?4.
 _
I
_
E
_
D
_
C
_
F
_
B
_
A
Nhận xét: IA = IC, BF = FC.
Định lý 3: SGK- 78.
_
I
_
E
_
D
_
C
_
F
_
B
_
A
GT hình thang ABCD(AB//CD)
 AE = ED, EF//AB//CD
KL BE = FC
Chứng minh: SGK.
* Định nghĩa: SGK.
_
E
_
D
_
C
_
F
_
B
_
A
Hình thang ABCD (AB//CD) có 
E AD; AE = ED; F BC; 
BF = FC.
Þ EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
- Gọi HS nhắc lại tính chất đường trung bình của tam giác.
- GV giới thiệu tính chất đường trung bình của hình thang.
- GV vẽ hình minh hoạ định lí 4, gọi HS nêu GT - KL.
- GV hướng dẫn HS cách chứng minh: Để chứng minh EF//AB, EF//CD ta cần tạo ra tìm ra có EF là đường trung bình.
Vậy ta kéo dài AF cắt DC tại K. Chứng minh: AF = FK.
- Gọi HS nêu các bước chứng minh định lí 4.
 - GV yêu cầu HS trình bày lại nội dung định lí 4.
- GV yêu cầu HS làm ?5.
- GV giới thiệu hình 40 lên bảng phụ gọi HS xác định các yếu tố trên hình vẽ.
- GV phân tích bài toán và gọi HS hoàn thiện?5.
- Gọi HS khác nhận xét bài làm.
- GV chốt lại kiến thức của bài về đường trung bình của hình thang.
- HS nhắc tính chất đường trung bình của tam giác.
- HS nêu định lí 4.
- HS nêu GT - KL của định lý 4.
- HS vẽ thêm hình phụ trên hình vẽ.
- HS nêu cách chứng minh:
EF//AB//CD, EF =
 Ý
EF là đường trung bình của DADK
 Ý
 AF = FK, AB = CK
 Ý
 DFBA = DFCK (g-c-g)
- HS trình bày nội dung định lí 4.
- HS thực hiện ?5.
- HS qsát hình trả lời các yếu tố đã cho trên hình vẽ.
- HS hoàn thiện?5.
- HS nhận xét.
* Định lý 4.
_
K
_
E
_
D
_
C
_
F
_
B
_
A
 Hình thang ABCD (AB//CD); GT E AD; AE = ED; F BC;
 BF = FC
 EF//AB, EF//CD.
KL EF =
Chứng minh: SGK.
?5.
 H
B
C
D
A
E
x
32m
24m
Giải.
Hình thang ACHD (AD // CH) có: 
 AB = BC (gt)
 BE // AD // CH (cùng vuông góc DH)
Þ DE = EH (định lí 3).
Þ BE là đường trung bình của
hình thang 
Þ BE = hay 32 = Þ 
 x = 32.2 24
 x = 40 (m)
Hoạt động 2: Củng cố
- Gọi HS đọc đề bài 24.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình.
- Để tính đoạn CI ta làm như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV kiểm tra đánh giá.
- HS đọc đề bài 24 tr 80.
- HS vẽ hình theo hướng dẫn .
- HS: Dựa vào tính chất đường trung bình của hình thang.
- HS thực hiện bài 24.
- HS nhận xét.
Bài 24 (SGK-80)
 Giải
Tứ giác ABKH có:
 AC = CB (gt)
 AH//IC//KB (cùng vuông góc xy)
Nên IC là đường trung bình của hình thang ABKH. 
Vì IC là đường trung bình của hình thang ABKH.
Þ IC =
IC = = 16 (cm)
4. Dặn dò.
- Nắm vững định nghĩa và định lí về đường trung bình của hình thang, tam giác.
- BTVN: Bài tập 23, 25 tr 80 SGK.
HD: Bài tập 23 áp dụng tính chất đường trung bình của hình thang.
+ IK có song song với MP và NQ không?
+ IM có bằng IN không?
+ Nếu 2 điều trên xảy ra thì IK có phải là đường trung bình của hình thang MNQP không?
HD: Bài tập 25 áp dụng tính chất đường trung bình của hình thang.
+ Ta phải tính x trong hình thang ABDC trước.
+ x là độ dài đường trung bình của hình thang ABDC nên ta tính được x.
+ y là độ dài đường trung bình của hình thang CDHG nên ta tính được y.
Ngày dạy : / ./ /. Lớp dạy: 8A5
Tuần 04	Tiết 08: LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang, của tam giác để giải được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó. 
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích chứng minh các bài toán.
- Thái độ: Tính cẩn thận, say mê môn học.
II/ CHUẨN BỊ : 
- GV : Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng. 
- HS : Ôn bài , làm bài ở nhà, thước thẳng.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định.
Kiểm tra bài cũ:
1. Phát biểu định nghĩa về đường trung bình của tam giác, của hình thang. 
2. Phát biểu định lí về tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang. 
3. Tính x trên hình vẽ sau:
 M I
 N
 P 5dm K x Q
Bài mới.
- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tổ chức luyện tập để củng cố kiến thức về đường trung bình của tam giác và hình thang.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Luyện tập
- Gọi HS đọc đề.
- Cho một HS trình bày giải.
- Cho HS nhận xét cách làm của bạn, sửa chỗ sai nếu có.
- GV vẽ hình 45 và ghi đề bài tập 26 lên bảng. 
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho cả lớp làm tại chỗ, một em làm ở bảng.
- Cho cả lớp nhận xét bài giải ở bảng 
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có), chấm cho điểm 
- HS đọc lại đề bài 25 sgk.
- Một HS lên bảng trình bày.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý sửa sai 
- Tự sửa sai vào tập. 
EK là đường trung bình của rABD nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1); (2); (3) EK//CD,KF//CD
Do đó E, K, F thẳng hàng.
- HS đọc đề, vẽ hình vào tập. 
- HS lên bảng ghi GT- KL.
- HS suy nghĩ, nêu cách làm. 
- Một HS làm ở bảng, còn lại làm cá nhân tại chỗ.
- HS lớp nhận xét, góp ý bài giải ở bảng.
- CD là đường trung bình của hình thang ABFE. 
Do đó: CD = 
hay x = = 12cm
- EF là đường trung bình của hình thang CDHG. Do đó :
EF = 
Hay 16 = 
 y = 2.16 – 12 = 20 (cm) 
Bài tập 25 trang 80 Sgk.
E
K
F
A
B
C
D
 ABCD là hthang (AB//CD) 
GT AE = ED,FB = FC,KB = KD
KL Chứng minh: E, K, F thẳng 
 hàng.
Giải 
EK là đưòng trung bình của rABD nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1);(2);(3)EK//CD,KF//CD
Do đó E, K, F thẳng hàng.
Bài tập 26 trang 80 Sgk.
GT AB // CD // EF // GH
 AC = CE = EG;BD = DF = FH
KL Tính x, y 
y
8cm
16cm
x
A
G
H
B
E
C
D
F
Ta có: CD là đường trung bình của hình thang ABFE. 
Do đó: CD = 
hay x = = 12cm
- EF là đường trung bình của hình thang CDHG. Do đó :
EF = 
Hay 16 = 
 y = 2.16 – 12 = 20 (cm) 
Hoạt động 2: Củng cố
- Gọi vài Hs nhắc lại định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang.
- Hs phát biểu lại định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang.
_
B
Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác và hình thang.
- Làm BT 27a/80 SGK.
_
F
âu a.
_
A
+ Ta xét xem đoạn EK là gì của ACD? 
+ Nếu EK là đường trung bình của ACD thì EK = ? CD.
_
C
+ KF cũng tính tương tự như EK.
_
K
_
E
_
D
Ngày dạy : / ./ /. Lớp dạy: 8A5
Tuần 05	 Tiết 09: LUYỆN TẬP (tt)
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang, của tam giác để giải được những bài tập từ đơn giản đến tương đối khó. 
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích chứng minh các bài toán.
- Thái độ: Tính cẩn thận, say mê môn học.
II/ CHUẨN BỊ : 
- GV : Bảng phụ, compa, thước thẳng có chia khoảng. 
- HS : Ôn bài, làm bài ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định.
Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định nghĩa về đường trung bình của tam giác, của hình thang. 
- Phát biểu định về tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang.
Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Luyện tập
- Gọi Hs đọc bài tập 27.
- Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL? 
- Để so sánh các đoạn thẳng EKvà CD, KF và AB ta làm như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày câu a.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm.
- GV chốt lại kthức liên quan.
BT 28 trang 80 Sgk
- Vẽ hình, tóm tắt GT- KL? 
- Lưu ý HS các kí hiệu trên hình vẽ.
- Gợi ý cho HS phân tích: 
a. EF là đường trung bình của hình thang ABCD
 EF//DC EF//AB 
 EK//DC EI//AB 
AE = ED AE = ED
AK = KC BI = ID
- Gọi một HS trình bày bài giải ở bảng, một HS trình bày miệng 
b) Biết AB = 6cm, CD =10cm có thể tính được EF? KF? EI? 
- GV kiểm vở bài làm một vài HS và nhận xét 
- Hãy so sánh độ dài IK với hiệu 2 đáy hình thang ABCD?
- HS đọc đề bài 27 tr. 80
- HS vẽ hình ghi GT - KL của bài 27.
- HS nêu cách làm bài 27a.
E, F, K, là trung điểm của AD, BC , AC. 
+ EK là đường trung bình của 
ADC EK = ;
+ KF là đường TB của 
ABC KF = ,
- HS lên bảng trình bày.
- HS nhận xét cách làm bài câu a.
- HS đọc đề bài.
- Một HS vẽ hình, tóm tắt 
GT- KL lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở 
- Tham gia phân tích, tìm cách chứng minh.
- Một HS giải ở bảng, cả lớp làm vào tập.
_
F
_
E
_
K
_
C
_
B
_
A
BT 27a (SGK-80)
GT
Tứ giác ABCD, EA = ED, FB = FC, KA = KC.
KL
a. So sánh EKvà CD, 
 KF và AB
 CM.
a. Xét ADC có:
AE = ED (gt).
KA = KC (gt)
EK là đường trung bình của ADC.
Þ EK = CD. 
Xét ABC có:
FB = FC
KA = KC
Þ KF là đường TB của 
ABC Þ KF = 
BT 28 trang 80 Sgk
I
K
E
F
A
B
C
D
GT
Hình thang ABCD (AB//CD) 
AE = ED ; BF = FC 
EF cắt BD ở I, cắt AC ở K.
KL
a. AK = KC ; BI = ID
b. Tính EI, KF, IK khi
AB = 6cm, CD = 10cm.
a) EF là đường trung bình của hình thang ABCD nên EF // AB // CD.
* KÎ EF nên EK // CD và AE = ED Þ 
AK = KC.
* IÎ EF nên EI // AB và AE = ED (gt)
Þ BI = ID 
b) EF = (AB + CD)= (6 + 10) = 8cm
EI = AB = 3cm
KF = AB = 3cm
IK = EF – (EI + KF) = 8 – (3 + 3) = 2cm 
IK = (CD – AB)
Hoạt động 2: Củng cố
- Gọi vài Hs nhắc lại định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang.
- Hs phát biểu lại định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang.
- Xem bài đối xứng trục: 
- Cách vẽ hình đối xứng qua 1 đường thẳng.
+ Cách vẽ 2 điểm đối xứng qua 1 đường thẳng không như thế nào?
+ Khi vẽ 2 điểm đối xứng qua 1 đường thẳng ta cần chú ý điều gì?
+ Hình như thế nào thì có trục đối xứng?
Ngày dạy : / ./ /. Lớp dạy: 8A5
Tuần 5 Tiết 10 - §5. ĐỐI XỨNG TRỤC
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng; nhận biết đượ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_hoc_ki_1_nam_hoc_2016_2017_nguyen_che.doc