Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Tiết 1: Tứ giác
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
2. Kỹ năng:HS biết vẽ, biết gọi tên cácyếu tố, biết tính các số đo góc của một tứ giác lồi.
3. Thái độ:Yêu thích môn toán.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Tiết 1: Tứ giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 01 TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. 2. Kỹ năng:HS biết vẽ, biết gọi tên cácyếu tố, biết tính các số đo góc của một tứ giác lồi. 3. Thái độ:Yêu thích môn toán. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 5’) Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về tam giác, tổng 3 góc của tam giác, vẽ tam giác. Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động cá nhân. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Định nghĩa (16’) Mục tiêu: Hình thành kiến thức về tứ giác. Phương pháp: Hoạt động nhóm. Gv: Đưa các hình a, b, c ,d tr 64 SGK lên bảng phụ a) b) c) d) Trong mỗi hình trên gồm mấy đoạn thẳng? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. Gv: Ở mỗi hình 1a, b, c đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì? Gv: Mỗi hình 1a, b, c l một hình tứ giác ABCD Vậy tứ giác ABCD l hình được định nghĩa như thế nào? Gv: Đưa định nghĩa SGK lên bảng, yêu cầu hs nhắc lại Gv: Mỗi em hs tự vẽ 2 hình tứ giác vào vở và tự đặt tên. Gv: gọi 1hs lên bảng thực hiện Gv: Gọi 1hs nhận xét hình vẽ trên bảng. Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải l tứ giác không? Vì sao? Gv giới thiệu tứ giác ABCD còn được gọi tắt là tứ giác BCDA, BADC -Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh - Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi l các cạnh Gv: Đọc tên 1 tứ giác em vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố về đỉnh, cạnh của nó. Gv: Yêu cầu hs trả lời ?1 Sgk Gv: Giới thiệu tứ giác ABCD ở hình 1a l tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi l tứ giác như thế nào? Gv nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và chú ý tr65 SGK Gv cho hs làm ?2 SGK (hoạt động nhóm, gv phát phiếu học tập sau đó đại diện từng nhóm lên trình bày) Đưa đề bài lên bảng phụ Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. Yêu cầu hs nhận xét Các nhóm nhận xét cho, chấm cho bài của nhau. -Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi l hai đỉnh kề nhau. -Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau -Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi l hai cạnh kề nhau -Hai cạnh không kề nhau gọi l hai cạnh đối nhau Hs: Hình 1a, b, c gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA Hs: ở mỗi hình 1a, b, c gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA khép kín, trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không nằm cùng trên một đường thẳng. Hs trả lời định nghĩa SGK Hs làm theo yêu cầu của gv Hs lên bảng, hs dưới lớp làm bài Hs nhận xét Hs: Hình 1d không phải l tứ giác vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng Hs: Ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó -Ở hình 1c cócạnh (chẳng hạn cạnh AD) màtứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. -Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. Hs trả lời Hs lần lượt đứng tại chỗ trả lời ?2 SGK Hs hoạt động nhóm Hs nhận xét Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hỉnh gồm bốn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Tứ giác lồi l tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ làđường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ gic. ?2 Điền vào chổ trống Hai đỉnh kề nhau : A v B ; B v C; C v D; D v A Hai đỉnh đối nhau : A v C ; B v D Đường cho : AC v BD Hai cạnh kề nhau : AB v BC ; BC v CD ; CD v DA ; DA v AB Hai cạnh đối nhau : AB v CD ; AD v BC Hoạt động 2:Tổng các góc của một tứ giác (10’) Mục tiêu: Hs tính được tổng các góc của một tứ giác Phương pháp: Thuyết trình. GV: Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu? Vậy tổng các góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu? GV: Yêu cầu HS vẽ một tứ giác ABCD rồi tính : GV: hướng dẫn vẽ đường cho AD (hoặc BD) GV: Trong cách chứng minh này ta vẽ thêm một đường cho của tứ giác , nhờ đó việc tính tổng các góc của tứ giác được đưa về tính tổng các góc của hai tam giác . GV: Qua bài tập hs phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác? Hs ghi GT, KL củađịnh lý -Hs: trả lời Một HS đứng tại chỗ trả lời một HS phát biểu định lý như SGK Tổng các góc của một tứ giác D A B C ? 3 DABC có : DADC có: Þ Hay Định lý :Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 GT Tứ gic ABCD KL C-D Hoạt động luyện tập – Vận dụng( 20’) Mục đích: Vận dụng lí thuyết vừa học để làm bài tập. Phương pháp: Hoạt động cặp đôi. GV: Đưa bài 1/ 66 SGK lên bảng (bảng phụ) Cho hs thảo luận theo cặp sau đó gọi đại diện 3-4 cặp trả lời, các cặp khác chú ý nghe câu trả lời và nhận xét. GV: Đưa đề bài 2 tr 66 SGK lên bảng Gọi HS lên bảng làm từng câu HS trả lời miệng , mỗi HS trả lời một phần Bài 1 SGK Hình 5 x = 3600 – (1100 + 1200 + 800) = 500 x = 3600 – (900 + 900 + 900) = 900 x = 3600 – (900 + 900 + 650) = 1150 x = 3600 – (750 + 1200 + 900) = 750 Hình 6 a) 10x = 3600 x = 360 Bài 2 SGK Hình 7 a) Góc trong còn lại là : b) c) Tổng các góc ngồi của một tứ gic bằng 3600 (tại mỗi đỉnh của tứ gic chỉ lấy một góc ngoài) Bài 1 SGK Hình 5 x = 3600 – (1100 + 1200 + 800) = 500 x = 3600 – (900 + 900 + 900) = 900 x = 3600 – (900 + 900 + 650) = 1150 x = 3600 – (750 + 1200 + 900) = 750 Hình 6 a) 10x = 3600 x = 360 Bài 2 SGK Hình 7 a) Góc trong còn lại l : b) c) Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 3600 (tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ lấy một góc ngồi) E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2’) Mục tiêu: Biết phân biệt các loại tứ giác, vận dụng kiến thức vào làm bài tập. Phương pháp: Cá nhân với cộng đồng. Học thuộc các định nghĩa, định lý trong bài Chứng minh được định lý tổng các góc của một tứ giác Bài tập về nhà 4 tr 66 SGK Bài tập 2, 9 tr 61 SGK Đọc bài có thể em chưa biết giới thiệu về tứ giác Long Xuyên Tiết 02 HÌNH THANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang 2. Kỹ năng: HS biết cách chứng minh một tứ giác l hình thang, hình thang vuông. Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông, biết sử dụng dụng cụ để liểm tra một tứ giác l hình thang. 3. Thái độ:Thái độ: cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 5’) Mục tiêu: Nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác. Phương pháp: Cá nhân HS1: - Nêu định nghĩa tứ giác ABCD, tứ giác lồi như SGK Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó : đỉnh, cạnh, góc HS2 : - Phát biểu định lý về tổng các góc của một tứ giác - Cho hình vẽ : Vì sao AB // DC? Tính số đo góc C? Giải : AB // DC (vì góc A và D ở vị trí trongcùng phía) b) Có AB // CD Þ (hai góc đồng vị) B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Các ví dụ. (20’) Mục tiêu: Hình thành kiến thức về hình thang Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm GV Yêu cầu HS xem tr 69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang GV vẽ hình thang (vừa vẽ vừa hướng dẩn HS cách vẽ, dùng thước thẳng để kẻ) GV: Giới thiệu các yếu tố của hình thang: cạnh đáy, đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao. GV yêu cầu HS đọc ?1 SGK Đưa đề bài lên bảng phụ GV có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang? GV yêu cầu HS lm ?2 SGK theo nhóm Nữa lớp làm phần a, nữa lớp làm phần b GV yêu cầu HS vẽ hình và viết GT, KL của từng phần GV kiểm tra kết quả của các nhóm, cho HS nhận xét, bổ sung. GV Từ kết quả của?2 em rút ra nhận xét gì? Hãy điền tiếp vào chổ trống (...) để được câu đúng Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì .... Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì .... GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr 70 SGK GV: Nhận xét này chúng ta cần ghi nhớ để vận dụng làm bài tập, thực hiện các pháp chứng minh sau này Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK HS cả lớp vẽ hình vào vở Một HS trả lời miệng, cc HS khác nhận xét HS: Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau. HS hoạt động theo nhóm. HS nhận xét. HS lần lược điền vào chổ trống ... hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau hai cạnh bên song song và bằng nhau Định nghĩa : ABDC l hình thang Û AB // CD AB và CD l cạnh đáy BC và AD l cạnh bên Đoạn thẳng AH l một đường cao ?1 Hình 15 SGK Tứ giác ABCD l hình thang vì có BC // AD (do hai góc ở vị trí so le trong bù nhau) EFGH l hình thang vì FG // HE (do có hai góc trong cùng phía bù nhau) 1 2 D A B C 1 2 IMKN không phải l hình thang ? 2 a) GT Hình thang ABCD (AB // CD ) ; AD // BC KL AD = BC ; AB = CD CM : Nối AC Xét DABC vàDCDA cĩ : (hai góc sole trong của AD // BC) AC l cạnh chung (hai góc sole trong của AB // CD ) Nn DABC = DCDA (g-c-g) Þ AB = CD ; BC = AD b) 1 2 D A B C 1 2 GT Hình thang ABCD (AB // CD ) ; AB = CD KL AD // BC ; AD = BC CM: Nối AC Xét DABC và DCDA có: AB = CD (gt) (hai góc sole trong của AB // CD ) AC l cạnh chung Nên DABC = DCDA (c-g-c) Þ AD = BC v Þ AD // BC (có hai góc sole trong bằng nhau) Nhận xét : (SGK) Hoạt động 2: Hình thang vuông(7’) Mục tiêu: Từ định nghĩa hình thang giúp hs hình thành kiến thức về hình thang vuông Phương php: Thuyết trình, hoạt động cá nhân GV cho HS quan sát hình 18 SGK tr 70 với AB // CD v Hãy tính góc D GV: giới thiệu Hình thang ABCD được gọi l hình thang vuông. Vậy thế nào là một hình thang vuông? Hs quan sát hình 18 SGK rồi trả lời định nghĩa hình thang vuông 2. Hình thang vuông Hình thang ABCD có AB // CD v Þ ABCD l hình thang vuông Định nghĩa : (SGK) C- D.Hoạt động luyện tập- vận dụng (20’) Mục đích: Khắc sắu kiến thức về hình thang, hình thang vuông. Phương pháp: Cá nhân GV cho HS làm bài 6 tr 70 trong 3’ GV gợi ý: Vẽ thêm một đường thẳng vuông góc với cạnh có thể l hình thang rồi dùng ke kiểm tra cạnh đối của nó có vuông góc với đường thẳng đó không GV đưa bài 7 tr 71 SGK lên bảng phụ Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK Gọi lần lược ba HS trả lời miệng GV đưa bài 8 SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc đề bài Có ngoài ra góc A và D còn có quan hệ như thế nào nữa? Hãy tính ? Tương tự hãy tính góc Một HS đứng tại chổ trả lời HS làm bài ra nháp, rồi trả lời miệng HS đọc đề bài 8 HS: Một HS lên bảng trình bày Bài 6 sgk Tứ giác ABCD và tứ giác MNIK là hình thang Tứ giác EFGH không là hình thang Bài 7 SGK Hình 21 a x + 800 = 1800 Þ x = 1800 – 800 = 1000 y + 400 = 1800 Þ y = 1800 – 400 = 1400 Hình 21b x = 700 ; y = 500 Hình 21c x = 900 ; y = 1150 Bi 8 Có Mà Þ Þ Có mà Þ Þ E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2’) Mục tiêu: Nắm chắc kiến thức về hình thang, hình thang vuông từ đó áp dụng giải các bài tập thực tế. Phương pháp: Cá nhân với cộng đồng. * Bài tập cho học sinh giỏi: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB < CD. Chứng minh rằng DC – AB < AD + B Gợi ý: Điều phải chứng minh gợi cho ta nghĩ đến “bất đẳng thức trong tam giác”. Thử tìm một tam giác có các cạnh bằng AD, BC, DC – AB. Từ B vẽ đường thẳng song song với AD cắt DC tại E. tamgiác BEC l tam giác thoả mản điều kiện trên. Nắm vững hình thang , hình thang vuông và các nhận xét Ôn tập định nghĩa và các tính chất của tam giác cân Bài tập 9 tr 71 SGK Bài tập 11,12,16,19 tr 62 SBT Tiết 03 HÌNH THANG CÂN I. MỤC TIÊU Kiến thức : HS hiểu định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân Kĩ năng : HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng địng nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh. Biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : SGK, bảng phụ, giấy kẻ ô vuông, thước đo góc. Học sinh : SGK, bút dạ, HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: A. Hoạt động khởi động (6 phút) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về hình thang, tam giác cân. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, luyện tập . ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm TB HS1 : - Nêu định nghĩa hình thang, hình thang vuông -Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy song song và bằng nhau. - Nêu đúng định nghĩa hình thang, hình thang vuông như SGK -Nêu đúng nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy song song và bằng nhau. 5 đ 5đ Khá HS2 : - Chữa bài tập số 9 tr 71 SGK - Nêu định nghĩa tam giác cân, tính chất về góc của tam giác cân . Có AB = AD (gt) Þ DABD cân tại A Þ Mà (gt) Þ . Suy ra BC // AD Vậy ABCD là hình thang +Nêu đúng định nghĩa tam giác cân, tính chất về góc của tam giác cân 6 đ 4 đ Vào bài (1 phút): Trong hình thang có một dạng hình thang thường gặp, đó là hình thang cân, bài học hôm nay chung ta sẽ biết được. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: Định nghĩa (9 phút) Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghã thế nào là hình thang cân, vận dụng vào làm bài. Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp GV : Cho HS quan sát hình 23 tr 72 SGK rồi trả lời : Hình thang ABCD (AB // CD) có gì đặc biệt ? GV giới thiệu Hình thang trên hình 23 SGK là một hình thang cân Vậy thế nào là một hình thang cân ? GV : Nhấn mạnh : Hình thang Hai góc kề một đáy bằng nhau (chú ý từ kề một đay) Hướng dẩn HS vẽ hình thang cân dựa vào định nghĩa. Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ? Nếu ABCD là hình thang cân thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân ? Cho HS đọc chú ý tr72 SGK Nhắc HS nhớ để vận dụng giải bài tập Đưa ? 2 SGK lên bảng phụ Gọi lần lược ba HS , mỗi HS trả lời một ý , cả lớp theo dõi nhận xét. GV ngoài tính chất về góc hình thang cân còn có tính chất gì về cạnh ? HS : Hình thang ABCD (AB // CD) có : HS : Nêu định nghĩa hình thang cân như SGK HS : Vẽ hình vào vở HS : AB // CD và hoặc HS : ; HS đọc chú ý SGK HS lần lược trả lời ? 2 SGK Định nghĩa: (SGK) Tứ giác ABCD là hình thang cân Û ? 2 Cho hình 24 SGK Các hình thang cân : ABCD , IKMN, PQST Các góc còn lại : Hai góc đối của hình thang cân bù nhau Hoạt động 2: Tính chất (11 phút) Mục tiêu: Học sinh nắm được các tính chất của hình thang cân. Phương pháp: Thuyết trình, suy luận, luyện tập thực hành, vấn đáp Cho HS đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân. Em có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân ? Đó chính là nội dung của định lý 1 tr 72 SGK Yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ và viết GT, KL của định lý GV gợi ý chứng minh Gọi O là giao điểm của AD và BC Hãy chứng minh OD = OC và OA = OB GV ngoài ra ta còn trường hợp không có giao điểm O : đó là trường hợp AD // BC Ở trường hợp 1, chứng minh AD = BC bằng cách xét chúng là hiệu của hai cặp đoạn thẳng bằng nhau. Ở trường hợp 2, chứng minh AD = BC bằng cách áp dụng nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không ? Cho HS đọc chú ý SGK tr 73 GV: Cho HS làm bài tập: Hãy chọn câu đúng, sai a) Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau. b) Hình thang có hai cạnh bằng nhau là hình thang cân. GV: Lưu ý định lý 1 không có định lý đảo GV: Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ? Hãy vẽ đường chéo của hình thang cân ABCD , dùng thước đo, nêu nhận xét GV: Giới thiệu định lý 2. Hãy nêu GT, KL của định lý 2 GV: Hãy chứng minh AC = BD GV: Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của hình thang cân. HS thực hiện đo rồi rút ra nhận xét . HS: Hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau HS vẽ hình và ghi GT, KL của định lý. Một HS chứng miệng định lý. HS đọc chú ý SGK HS trả lời miệng Đúng Sai HS: Đo và nhận xét: hai đường chéo của hình thang cân bằng nhau. HS trả lời miệng Tính chất Định lý: Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau. GT ABCD là hình thang cân, AB // CD KL AD = BC Chứng minh: xét hai trường hợp: a) AD cắt BC ở O (AB < CD) ABCD là hình thanh cân nên và Ta có nên DODC cân do đó OD = OC (1) Ta có nên DOAB cân do đó OA = OB (2) Từ (1) và (2) suy ra OD – OA = OC – OB Vậy AD = BC b) AD // BC. Khi đó AD = BC (hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau) Định lý 2 Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau GT ABCD là hình thang cân, (AB // CD) KL AC = BD Chứng minh: DADC và DBCD có: CD là cạnh chung (định nghĩa hình thang cân) AD = BC (cạnh bên của hình thang cân) Do đó: DADC = DBCD (g-c-g) Suy ra: AC = BD Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hình thang cân (5 phút) Mục tiêu: Nắm được các dấu hiệu nhận biết hình thang cân Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, suy luận. GV cho HS làm ? 3 SGK, làm việc theo nhóm trong 3 phút Từ dự đoán của HS qua thực hiện ? 3 GV đưa nội dung định lý 3 SGK lên bảng GV yêu cầu HS ghi GT, KL của định lý. GV: Về nhà các em làm bài tập 18 là chứng minh định lý này. GV: Đinh lý 2 và 3 có quan hệ gì ? GV : Có những dấu hiệu nào để nhạn biết hình thang cân ? GV : Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa, dấu hiệu 2 dựa vào định lý 3. HS hoạt động nhóm HS nêu định lý 3 SGK HS: Đó là hai định lý thuận và đảo nhau HS nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân Dấu hiệu nhận biết hình thang cân Định lý 3 Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. GT ABCD là hình thang (AB // CD) và AC = BD KL ABCD là hình thang cân CM: (BT8 SGK) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: (SGK tr 74) C. Hoạt động luyện tập (5 phút) Mục đích: Học sinh củng cố kiến thức về hình thang cân. Phương pháp: hoạt động cặp đôi, vấn đáp, luyện tập thực hành GV: Đưa ra bài tập trắc nghiệm, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm theo cặp đôi làm ra phiếu học tập Bài 1: Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai Tứ giác có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. GV: Yêu cầu học sinh giải thích các khẳng định sai. Bài 2: Hình thang cân ABCD (AB//CD) có A = 70. Khẳng định nào dưới đây là đúng? C = 110; B = 110; C = 70; D = 70. HS: Hoạt động cặp đôi làm bài, sau đó trao đổi chấm chéo Sai. Đúng. Đúng. Sai. HS: Đứng tại chỗ giải thích HS: Trả lời tại chỗ Đáp án: A D. Hoạt động vận dụng (5 phút) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào giải dạng toán khác nhau Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thực hành luyện tập GV: Yêu cầu hs đọc đề và là bài 3.3/SBT/84 GV: Viết lời giải dưới dạng sơ đồ chứng minh khi học sinh phát biểu, học sinh dưới lớp ghi chép và về nhà hoàn thành bài. HS : Đọc đề. HS : Thảo luận nhóm, nêu cách chứng minh Bài 3.3/ SBT/84 A B D C E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học. Phương pháp: Luyện tập, ghi chép. Bài tập về nhà: Bài tập 11, 12, 13, 14, 16, 17 18 tr 74 SGK - Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Nắm cách vẽ hình thang cân, chứng minh được các định lý
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_chuong_1_tu_giac_tiet_1_tu_giac.docx