Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương 4: Hình lăng trụ đứng. hình chóp đều

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương 4: Hình lăng trụ đứng. hình chóp đều

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

 - HS nắm được khái niệm hai đường thẳng song song trong không gian, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.

2. Kĩ năng:

 - HS xác định đươc: hai đường thẳng song song trong không gian, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.

3.Thái độ:

- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận

4. Phát triển Năng lực

* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên: Eke ,thước thẳng , bài giảng điện tử ,bao diêm , hộp phấn, hình hộp chữ nhật

2. Học sinh: Eke ,thước thẳng, học bài cũ,đọc trước bài mới

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động (3’)

 Cho hình hộp chữ nhật ABCD A’B’C’D’ hãy đọc tên các mật, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật

 

doc 62 trang thucuc 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương 4: Hình lăng trụ đứng. hình chóp đều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy8A: ..../ ...../2021 8B ..../ ....../2021 
 CHƯƠNG IV - HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU
Tiết 56 . HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS nhận biết được hình hộp chữ nhật.
- Biết chính xác số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. 
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng vẽ hình hộp chữ nhật, kĩ năng xác định các cạnh, các đỉnh, các mặt của hình hộp chữ nhật.
3.Thái độ:- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận
4. Phát triển Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Eke ,thước thẳng, bài giảng điện tử ,bao diêm , hộp phấn, hình hộp chữ nhật
2. Học sinh: Eke ,thước thẳng, học bài cũ,đọc trước bài mới
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động (5’)
GV giới thiệu kiến thức cần đạt trong chương IV, và giới thiệu bài mới
Quan sát hình ảnh về hộp bánh và xem các mặt xung quanh của hộp bánh là hình gì? (h.61)
Trả lời: Các mặt xung quanh của hộp bánh là hình chữ nhật.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 Hình hộp chữ nhật (10’)
*Mục tiêu: Tìm hiểu kiến thức về hình hình hộp chữ nhật
*Tiến trình thực hiện:
GV: Cho HS quan sát hình hộp chữ nhật 
HS: Quan sát
GV: Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt các mặt là những hình gì ?
GV: Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh ?
HS: Trả lời 
GV: Chốt lại
GV: Giới thiệu tiếp mặt đáy, mặt bên của hình hộp chữ nhật
HS: Quan sát hình lập phương
GV: - Hình lập phương có mấy mặt? Các mặt đó là hình gì ?
- Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật ?
GV: Yêu cầu HS đưa ra các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình đó
Hoạt động 2 Mặt phẳng và đường thẳng (10’)
*Mục tiêu: Tìm hiểu kiến thức về mqh giữa mặt phẳng và đường thẳng
*Tiến trình thực hiện:
GV: Vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông
 + Vẽ hình hộp chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD
 + Vẽ hình chữ nhật AA’D’D
 + Vẽ CC’ // DD’ và CC’ = DD’
 Nối C’D’
 +Vẽ các nét khuất BB’, A’B’, B’C’
(song song và băng AA’)
HS: Vẽ hình theo hướng dẫn của Gv
GV: Cho Hs thực hiện ?1/SGK
HS: Trả lời 
GV: Giới thiệu 
Điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như trong SGK
GV: Lưu ý HS
Trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía
HS: Nghe -Hiểu
GV: Hãy tìm trong thực tế những hình ảnh của đường thẳng, của mặt phẳng
Hoạt động 3 Luyện tập (13’) 
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hình hình chữ nhật
*Tiến trình thực hiện:
GV: chiếu hình có vẽ sẵn hình và yêu cầu của bài 1/96SGK
HS: Quan sát hình và trả lời bài 1
GV: Sửa chữa
HS: Đọc bài 2
HS: Hoạt động nhóm (5')
HS: Hoạt động cá nhân (2')
HS: Thảo luận thống nhất ý kiến ghi bảng nhóm
GV: chiếu đáp án bài 2
HS: Nhận xét chéo
GV: Sửa chữa
1. Hình hộp chữ nhật
- Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 
mỗi mặt đều là hình chữ nhật
(cùng với các điểm trong của nó)
- Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh và 12 cạnh
- Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông
- Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật
2. Mặt phẳng và đường thẳng
?1.
- Các mặt của hình hộp chữ nhật là: ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’,BCC’B’,.....
- Các đỉnh của hình chữ nhật là: A,B,C,D,A’,B’,C’,D’
- Các cạnh của hình chữ nhật là: AB, BC, CD, DA,......
Như vậy: 
+ Các đỉnh A,B,C,.......như là các điểm
+ Các cạnh AB, BC, CD,....như là các đoạn thẳng
+ Mỗi mặt (mặt ABCD,....) là 1 phần của mặt phẳng
Đường thẳng qua 2 điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm gọn trong mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng)
3. Luyện tập
Bài 1(SGK/96)
Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là 
 AB = MN = QP = DC
 AM = BN = CP = DQ; 
 BC = NP = MQ = AD
Bài 2 (SGK/96)
a, Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1 (theo tính chất đường chéo hình chữ nhật)
b, K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1
3. Luyện tập – Vận dụng: (4’)
GV: Cho học sinh chỉ và nhắc lại các đỉnh, các mặt, các cạnh của hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’
4. Tìm tòi mở rộng: (2’)
Tìm và sưu tầm các vật thể trong không gian về hình hộp chữ nhật
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
- Tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương
 - Làm bài 3; 4/SGK và 1 5/SBT
 Ngày dạy8A: ..../ ...../2021
 8B ..../ ....../2021 
Tiết 57.
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (Tiếp)
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
	- HS nắm được khái niệm hai đường thẳng song song trong không gian, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
2. Kĩ năng:
	- HS xác định đươc: hai đường thẳng song song trong không gian, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
3.Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận
4. Phát triển Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Eke ,thước thẳng , bài giảng điện tử ,bao diêm , hộp phấn, hình hộp chữ nhật
2. Học sinh: Eke ,thước thẳng, học bài cũ,đọc trước bài mới
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (3’)
 Cho hình hộp chữ nhật ABCD A’B’C’D’ hãy đọc tên các mật, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1. Hai đường thẳng song song trong không gian (14’)
*Mục tiêu: Giúp hs tìm hiểu Hai đường thẳng song song trong không gian
*Tiến trình thực hiện:
HS: Làm ? 1 SGK
GV: Hãy kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật
BB' và AA' có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không? 
BB' và AA' có điểm chung hay không?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
Gv: Giới thiệu khái niệm hai đường thẳng song song trong không gian
GV: Giới thiệu: Trong không gian nếu 
a // b, b // c a // c
Hoạt động 2 Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song (11’)
*Mục tiêu: Giúp hs tìm hiểu đường thẳng song song với mặt phẳng .2 mặt phẳng song trong không gian
*Tiến trình thực hiện:
GV: Cho HS làm ?2 SGK
GV: Với hai đường thẳng phân biệt chúng có các vị trí tương đối nào?
GV: Giới thiệu khái niệm đường thẳng song song với mặt phẳng
Hs: - Tìm trên h.h.c.n ABCD A’B’C’D’ các đường thẳng song song với mặt phẳng (ABB’A’)
 - Tìm trong lớp học hình ảnh của đường thẳng song song với mặt phẳng
GV: Lưu ý HS
Nếu 1 đường thẳng song song với 1 mặt phẳng thì chúng không có điểm chung
HS: Làm ? 3
GV: Trên h.h.c.n ABCD A’B’C’D’ xét 2 mặt phẳng (ABCD) và (A’B’C’D’) nêu vị trí tương đối của các đường thẳng 
HS: Nhận xét AB cắt AD ; A’B’ cắt A’D’
 AB cắt A’B’ AD cắt A’D’
GV:Giới thiệu kniệm 2 mặt phẳng song song.
HS: Đọc khái niệm hai mặt phẳng song song.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?4
HS: Chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của h.h.c.n có giải thích
GV: Nhận xét.
GV: Lưu ý HS
Hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung
 GV: Nêu nhận xét.
HS: Đọc nhận xét SGK
Hoạt động 3 Luyện tập (8’)
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hình hình chữ nhật
*Tiến trình thực hiện:
HS: Đọc đề bài tập 7/SGK 
HS: Hoạt động nhóm (7')
HS: Hoạt động cá nhân (3')
HS: Thảo luận thống nhất ý kiến ghi bảng nhóm
GV: chiếu đáp án bài 7
HS: Nhận xét chéo
GV: Sửa chữa
1. Hai đường thẳng song song trong không gian.
?1
-Các mặt của hình hộp chữ nhật là:
ABCD, A'B'C'D',AA'D'D, AA'B'B
DD'C'C, CC'B'B
-BB' và AA' cùng nằm trong một mặt phẳng
-BB' và AA' không có điểm chung
* a và b cùng nằm trong 1 mặt phẳng
 a và b không có điểm chung
 a // b
2. Đường thẳng song song với mặt phẳng. 
Hai mặt phẳng song song.
?2
-AB//A'B' vì cùng nằm trong một mặt
phẳng và không có điểm chung
-AB không nằm trong mặt phẳng (A'B'C'D')
Ta nói AB// với mặt phẳng A'B'C'D'
Ký hiệu: AB // mp(A'B'C'D')
?3
 DC//mp(A'B'C'D')
 AD//mp(A'B'C'D')
 BC//mp(A'B'C'D')
*Nhận xét: SGK - tr 99
Ký hiệu: mp(ABCD)//mp(A'B'C'D')
VD: SGK - tr 99
?4
-Các cặp mặt phẳng song song: 
mp(ADD'A')//mp(IHKG)
mp(IHKG)//mp(BCC'B')
mp(ADD'A')//mp(BCC'B') , 
* Nhận xét: (SGK/99)
3. Luyện tập
Bài 7 (SGK/100)
 Diện tích trần nhà là
 4,5. 3,7 = 16,65 (m2)
 Diện tích 4 bức tường trừ cửa là
 (4,5 + 3,7). 2.3 - 5,8 = 43,4 (m2)
 Diện tích cần quét vôi là
 16,65 + 43,4 = 60,05 (m2)
3. Luyện tập – Vận dụng: (4’)
- Thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song
4. Tìm tòi mở rộng: (4’)
Câu 1. Hình hộp chữ nhật là hình có bao nhiêu mặt? 
A. 4 mặt 	B. 5 mặt C. 6 mặt 	D. 7 mặt
Câu 2. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ (hình 1)
Đường thẳng AB song song với đường thẳng nào dưới đây ?
A. CD	B. CC’	C. A’D’	D. DD’
Câu 3. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ (hình 1)
Đường thẳng AB song song với mặt phẳng nào dưới đây ?
A. (AA’D’D)	B. (BB’C’C)	
C. (CDD’C’) 	D. (BB’D’D)
Câu 4. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ (hình 1). Mặt phẳng nào song song với mp(ABB’A’) ?
A. mp(ABCD)	B. mp(ADD’A’)	 C.mp (A’B’C’D’) D. mp(CDD’C’)
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Làm bài tập 5, 6, 8, 9 SGK/100
- Đọc trước bài: Thể tích của hình hộp chữ nhật
Ngày dạy8A: ..../ ...../2021
 8B ..../ ....../2021
Tiết 58.
THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:- HS nắm được khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai đường thẳng vuông góc. 
2. Kĩ năng:- HS xác định được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai đường thẳng vuông góc, tính được thể tích của hình hộp chữ nhật
3. Thái độ:- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận
4. Phát triển Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Eke ,thước thẳng,Phấn màu, bài giảng điện tử ,mô hình hình hộp chữ nhật
2. Học sinh: Eke ,thước thẳng, học bài cũ,đọc trước bài mới
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (5’)
Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào? 
 Lấy ví dụ minh hoạ trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc. (18’)
*Mục tiêu: Giúp hs tìm hiểu Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc.
*Tiến trình thực hiện:
GV: Trong không gian giữa đường thẳng, mặt phẳng ngoài quan hệ // còn có quan hệ vuông góc
 -Quan sát hình "nhảy cao ở sân thể dục" trong SGK ta có 2 cọc thẳng đứng mặt sân đó là hình ảnh đường thẳng mp 
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung ?1 SGK 
HS: Quan sát hình trả lời.
HS: Trả lời 
GV: AD và AB là 2 đường thẳng có vị trí tương đối thế nào ? Cùng thuộc mặt phẳng nào?
HS: Suy nghĩ -Trả lời 
AD và AB là 2 đường thẳng cắt nhau và cùng thuộc mặt phẳng (ABCD)
GV: Giới thiệu khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và kí hiệu của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng GV: Gọi HS đọc nhận xét.
HS: Đọc nhận xét SGK
GV: Ta có AA’^ mp (ABCD) và Î mp (A’ABB’) ta nói mp (A’ABB’) ^ mp (ABCD)
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2và ?3 theo nhóm trong 5'
Nhóm 1,2 làm ?2
Nhóm 3,4 làm ?3
HS: Hoạt động cá nhân(2')
HS: Thảo luận thống nhất ý kiến ghi bảng nhóm
GV treo bảng phụ có ghi đáp án
 HS: Nhận xét chéo
GV: Sửa chữa 
*Hoạt động 2 Thể tích hình hộp chữ nhật (12’)
*Mục tiêu: Giúp hs tìm hiểu Thể tích hình hộp chữ nhật
*Tiến trình thực hiện:
GV: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước 17cm, 10cm và 6cm.Chia hình hộp chữ nhật thành các hình lập phương đơn vị với cạnh là 1cm
HS: Nghe GV trình bày
GV: Trong hình hộp có mấy lớp hình lập phương đơn vị ?
HS: Có 6 lớp
GV: Mỗi lớp gồm có bao nhiêu hình?
HS: Mỗi lớp gồm 17.10 hình
GV: Toàn bộ hình hộp gồm có bao nhiêu hình lập phương đơn vị?
HS: Hình gồm 17.10.6 hình lập phương đơn vị
GV: mỗi hình lập phương đơn vị có thể tích là bao nhiêu?
HS: 1cm3
GV: Hình hộp chữ nhật có thể tích là bao nhiêu?
HS: Có thể tích là: 17.10.6 (cm3 )
GV: Như vậy để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ?
HS: Trả lời 
Ta lấy chiều dài nhân chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)
GV: Lưu ý HS: Thể tích của hình hộp chữ nhật còn bằng diện tích đáy nhân với chiều cao tương ứng
GV: Còn thể tích hình lập phương được tính như thế nào ? Tại sao?
HS: Trả lời 
GV: Cho HS đọc VD SGK/103
GV: Bài cho ta biết điều gì ? yêu cầu ta điều gì?
HS: Trả lời 
Hoạt động 3 (4’)
GV: cho HS Làm bài 10
HS: Làm bài 10
HS: Nhận xét 
GV: Sửa chữa
1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc.
a) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
?1.
 AA', AD mp(AA'D'D)
mà AA'D'D là hình chữ nhật (gt)
 AA'AD
Tương tự ta có: AA'AB
-Khi đó ta nói: AA' vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau, AD và AB của mặt phẳng ABCD , ta nói AA' vuông góc với mặt phẳng ABCD tại A
- Kí hiệu: AA'mp(ABCD)
* Nhận xét: (SGK/104)
b) Hai mặt phẳng vuông góc
* Khái niệm: SGK/102
- Kí hiệu : mp(ADD'A') mp(ABCD)
?2. - Các đường thẳng vuông góc với mp(ABCD) là: AA', BB', CC', DD'
 ABmp(ABCD) 
 AB mp(ADD'A')
 mp(ABCD) mp(ADD'A')
?3- Có B'B mp (ABCD)
 B'B Ì các mặt phẳng vuông góc với mp(A'B'C'D') là: mp(AA'B'B); mp(BB'C'C); mp(DD'C'C); mp(AA'D'D) 
2. Thể tích hình hộp chữ nhật.
* Thể tích hình hộp chữ nhật có kích thước a, b, c là: 
 V = a.b.c
V= Sđáy.chiều cao
* Thể tích hình lập phương cạnh a là:
 V = a3
* Ví dụ : (SGK/103)
 Giải:
Vì hình lập phương có 6 mặt bằng nhau nên diện tích một mặt là:
 216 : 6 = 36 (cm2 )
Độ dài cạnh hình lập phương là:
 a = = 6 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
 V = a3 = 63 = 216 (cm3 )
3.Luyện tập
Bài 10 (SGK/103)
a) Đường thẳng BF vuông góc với mp (ABCD) và mp (EFGH)
b) mp(AEHD) mp(CGHD) vì 
 CD mp (AEHD)
 CD Î mp (CGHD) 
3. Luyện tập – Vận dụng: (3’)
 GV: Trong không gian khi nào thì: 
- Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
- Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng
4. Tìm tòi mở rộng: (2’)
Bài tập . Khi hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ (hình 1) là hình lập phương có diện tích toàn phần là 216 cm2 thì thể tích của nó bằng:
A. 36cm3 	B. 360cm3	 C. 216cm3 D. 260cm3	
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
- Học bài theo SGK và vở ghi.
 - Làm bài 1017/SGK 
Ngày dạy8A:.. ./ ..../2021
 8B .../ ..../2021
Tiết 59.
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1)Kiến thức:-HS hiểu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
2)Kĩ năng:- HS xác định được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai đường thẳng vuông góc, tính được thể tích của hình hộp chữ nhật
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ hình, tính toán
4. Phát triển Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Eke ,thước thẳng,Phấn màu, bài giảng điện tử
2. Học sinh: Eke ,thước thẳng, học bài cũ,đọc trước bài mới
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (5’)
 Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH
 - Đường thẳng BF vuông góc với những mặt phẳng nào ?
 - Giải thích vì sao BF ^ mp (EFGH)
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 Luyện tập tính diện tích (7’)
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hình hình chữ nhật
*Tiến trình thực hiện:
HS: Đọc đề bài tập 7/SGK 
HS: Hoạt động nhóm (7')
HS: Hoạt động cá nhân (3')
HS: Thảo luận thống nhất ý kiến ghi bảng nhóm
GV: Bảng phụ ghi đáp án bài 7
HS: Nhận xét chéo
GV: Sửa chữa
Hoạt động 2. Luyện tập tính thể tích hình chữ nhật (23’)
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức về Thể tích hình chữ nhật
*Tiến trình thực hiện:
GV: chiếu đề bài 13 lên tivi
GV: Yêu cầu HS quan sát hình và đọc bài 13/SGK.
HS: Quan sát hình và đọc bài 13
GV: Gọi HS lần Lượt lên bảng điền và ô trống.
HS: Lần lượt lên điền số thích hợp vào ô trống
GV: Nhận xét, sửa sai
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 11 SGK
HS: Đọc bài và suy nghĩ cách làm.
GV: - Gọi các kích thước của hình chữ nhật là a, b, c (cm), (đk: a,b,c ?)
- Theo bài ra ta có 
 a = ? ; b = ? ; c = ?
- Vì V = abc = 480 k = ?
- Vậy: a = ? ; b = ? ; c = ?
HS: Một em lên bảng trình bày, các em khác cùng làm, so sánh và nhận xét kết quả.
GV: Nhận xét và chữa bài trên bảng
GV: Lưu ý HS tránh mắc sai lầm
(áp dụng sai tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
GV: Tương tự như VD SGK/103 yêu cầu HS làm tiếp câu b 
HS: Trình bày 
HS: Nhận xét 
GV: Sửa chữa
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 14 SGK
HS: Đọc bài 
GV: - Đổ vào bể 120 thùng nước mỗi thùng 20 lít thì dung tích (thể tích) nước đổ vào bể là bao nhiêu?
- Khi đó mực nước cao 0,8 mét, hãy tính diện tích đáy bể
- Tính chiều rộng bể nước
- Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Vậy thể tích của bể là bao nhiêu?
- Tính chiều cao của bể
HS: Cùng làm bài theo hướng dẫn trên
Luyện tập tính diện tích 
Bài 7 (SGK/100)
Diện tích trần nhà là
 4,5. 3,7 = 16,65 (m2)
 Diện tích 4 bức tường trừ cửa là
 (4,5 + 3,7). 2.3 - 5,8 = 43,4 (m2)
 Diện tích cần quét vôi là
 16,65 + 43,4 = 60,05 (m2)
Luyện tập tính thể tích hình chữ nhật
Bài 13(SGK/104)
Chiều dài
22
18
15
20
Chiều rộng
14
5
11
13
Chiều cao
5
6
8
8
S một đáy
308
90
165
260
Thể tích
1540
540
1320
2080
Bài 11 (SGK/104)
a) Gọi các kích thước của hình chữ nhật lần lượt là a, b, c(cm), 
(đk: a,b,c >0)
Theo bài ra ta có 
Từ đó suy ra: a = 3k ; b = 4k ; c = 5k
Mà V = abc = 480 
 hay 60k3 = 480
k3 = 8 
k = 2
Vây: a = 3.2 = 6 (cm)
 b = 4.2 = 8 (cm)
 c = 5.2 = 10 (cm)
b) Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau nên diện tích mỗi mặt là
 486 : 6 = 81 (cm2)
Độ dài cạnh hình lập phương là
 a = = 9 (cm)
 Thể tích của hình lập phương là
 V = a3 = 93 = 729 (cm3)
Bài 14 (SGK/104)
a) Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu là 20. 120 = 2400 (lít) 
 = 2400(dm3) = 2,4 (m3)
 Diện tích đáy bể là
 2,4 : 0,8 = 3 (m2)
 Chiều rộng của bể nước là
 3 : 2 = 1,5 (m)
b) Thể tích của bể nước là
 20 (120 + 60) = 3600 (lít)
 = 3600 (dm3) = 3,6 (m3)
 Chiều cao của bể là 3,6 : 3 = 1,2 (m)
3. Luyện tập – Vận dụng: (5’)
GV: Khắc sâu cho học sinh cách nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc.
 - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào	 
- Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương
4. Tìm tòi mở rộng: (4’)
Bài tập; Cần ít nhất bao nhiêu cen-ti-mét vuông giấy màu để bọc một hộp quà có dạng một hình lập phương có cạnh 25cm?
Hướng dẫn giải:Số cen-ti-mét vuông giấy màu để bọc một hộp quà có dạng một hình lập phương chính là tổng diện tích các mặt của hình lập phương đó
Ta có: Số cen-ti-mét vuông giấy màu cần là: 6.252 = 3750cm2 
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
- Tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương 
- Làm bài 15-> 18 /SGK
 Ngày dạy 8A: ..../.. ../2021
 8B ..../ ..../2021
 CHỦ ĐỀ: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
Tiết 60.
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết các yếu tố của hình lăng trụ đứng: đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao 
2.Kĩ năng:
- Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. Biết cách vẽ hình lăng trụ đứng. Củng cố khái niệm hai đường thẳng song song, hai mặt phẳng song song
3.Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận
4.Phát triển Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Eke ,thước thẳng,Phấn màu, bài giảng điện tử ,mô hình hình lăng trụ đứng
2. Học sinh: Eke ,thước thẳng, học bài cũ,đọc trước bài mới
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động (3’)
Vẽ hình hộp chữ nhật và chỉ rõ các mặt bên và mặt đáy của hình hộp chữ nhật
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1 Hình lăng trụ đứng. (17’)
*Mục tiêu: Tìm hiểu kiến thức về hình lăng trụ đứng
*Tiến trình thực hiện:
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 93 SGK và đọc nội dung phần 1 SGK
HS: Quan sát hình và đọc nội dung phần 1.
GV: Hãy nêu tên các đỉnh, cạnh bên, mặt đáy, mặt bên
HS: Nêu tên các đỉnh, mặt bên (là hình gì ), cạnh bên, mặt đáy
GV: Cạnh bên có đặc điểm gì ? Mặt đáy có đặc điểm gì ?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu lăng trụ đứng tứ giác
GV: Cho HS làm ?1/SGK
HS: Trình bày 
GV: - Tại sao 2 mặt phẳng chứa đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau ?
- Tại sao A1A ^ mp (ABCD)
	 A1A ^ mp (A1B1C1D1)
- Chứng minh: 
mp (ABB1A1) ^ mp (ABCD)
mp(ABB1A1)^mp (A1B1C1D1)
GV: Giới thiệu khái niệm hình lăng trụ đứng, hình hộp đứng
HS: Làm ? 2 
HS: Trình bày 
GV: Sửa chữa
Hoạt động 2. Ví dụ (10’)
*Mục tiêu: Tìm hiểu ví dụ về hình lăng trụ đứng
*Tiến trình thực hiện:
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng theo các bước sau:
- Vẽ DABC 
- Vẽ các cạnh bên AD, BE, CF song song và bằng nhau, vuông góc với cạnh AB
- Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh bị khuất phải vẽ bằng nét đứt (CF, DF, EF)
HS: Cùng vẽ hình theo hướng dẫn trên của GV
HS: Đọc phần chú ý SGK/107
GV: Chỉ rõ trên hình để HS hiểu và nắm được
Hoạt động 3 .Luyện tập (5’)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 19 SGK và quan sát hình vẽ
HS: Quan sát hình và lần lượt trả lời 
GV: Ghi kết quả vào bảng sau khi đã được sửa sai
1. Hình lăng trụ đứng.
 Hình 93
A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 là các đỉnh
- Các mặt ABB1A1, BCC1B1 là những hình chữ nhật gọi là các mặt bên.
- Các đoạn: AA1, BB1, CC1,DD1 song song với nhau và bằng nhau gọi là các cạnh bên
- ABCD, A1B1C1D1 gọi là 2 đáy 
* Hình 93 là lăng trụ tứ giác
Ký hiệu: ABCD A1B1C1D1
?1.
-Hai mặt phẳng đáy song song với nhau
-Các cạnh bên vuông góc với hai mặt phẳng đáy
-Các mặt bên vuông góc với hai mặt phẳng đáy
?2.
- Có 2 đáy
- Có 3 mặt bên
- Có 3 cạnh bên
2. Ví dụ: SGK - tr 107
*Chú ý: SGK
3. Luyện tập:
Bài 19 (SGK/108).
Hình
a
b
c
d
Số cạnh của một đáy
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
6
8
12
10
Số cạnh bên
3
4
6
5
3) Luyện tập- vận dụng :(4’)
GV: - Thế nào là hình lăng trụ đứng ? Cho ví dụ
- Nêu tên các đỉnh, các mặt bên, các cạnh bên, các mặt đáy của hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’
 - Khi vẽ hình lăng trụ đứng ta cần chú ý điều gì?
4. Tìm tòi mở rộng: (5’)
Bài 21 (SGK/108
 Cạnh
Mặt
AA'
CC'
BB'
A'C'
B'C'
A'B'
AC
CB
AB
ACB
//
//
//
A'C'B'
//
//
//
ABB'A'
//
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
- Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ 
 - Luyện cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương 
 - Làm bài 22/SGK và bài 2629/SBT
 - Ôn cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hhcn 
 Ngày dạy 8A:.. ./ ...../2021
 8B .../ ...../2021
Tiết 61.
DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:- Học sinh hiểu công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng
2. Kĩ năng:- Biết tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
3. Thái độ:- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận
4. Phát triển Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Eke ,thước thẳng,Phấn màu, bài giảng điện tử 
 2. Học sinh: Eke ,thước thẳng, học bài cũ,đọc trước bài mới
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động (3’)
vẽ hình lăng trụ đứng và chỉ rõ mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ đứng đó 
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 Công thức tính diện tích xung quanh (17’)
*Mục tiêu: Tìm hiểu kiến thức về Công thức diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
*Tiến trình thực hiện:
GV: chiếu hình vẽ có vẽ sẵn hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác
GV: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?
HS: Thực hiện ? SGK và thông báo kết quả
GV: Giải thích: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng diện tích của 1 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng chu vi đáy, cạnh kia bằng chiều cao của lăng trụ Sxq = 2.p.h
(p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao)
HS: Phát biểu lại cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
GV: Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính như thế nào?
GV: Ghi bảng công thức
 Stp = Sxq + 2Sđ
HS: Phát biểu bằng lời công thức
Hoạt động 2 .Ví dụ(10’)
*Mục tiêu: Tìm hiểu Vận dụng Công thức diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
*Tiến trình thực hiện:
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ
HS: Đọc ví dụ SGK/110
GV: Vẽ hình lên bảng và điền kích thước vào hình
GV: Để tính diện tích toàn phần của lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa?
HS: Ta cần tính cạnh BC
GV: Hãy tính S xung quanh của lăng trụ
HS: Tính và trả lời 
GV: Hãy tính diện tích 2 đáy
HS: S2đ = 2..3.4
GV: Hãy tính diện tích toàn phần
HS: Tính và thông báo kết quả
Hoạt động 3 Luyện tập (8’)
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức về Công thức diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
*Tiến trình thực hiện:
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 23 SGK
HS: Đọc bài và suy nghĩ cách làm.
HS thực hiện theo nhóm trong 7'
HS: Hoạt động cá nhân 3'
HS: Thảo luận thống nhất ý kiến ghi kết quả bảng nhóm 
GV : chiểu đáp án bài 23
 HS: Nhận xét chéo
GV: Nhận xét, sửa sai 
1. Công thức tính diện tích xung quanh
?.
- Độ dài các cạnh của 2 đáy là:
 2,7cm ; 1,5cm ; 2cm
- Diện tích của mỗi hình chữ nhật là:
 8,1cm2 ; 4,5cm2 ; 6cm2
- Tổng diện tích của 3 hình chữ nhật là:
 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 (cm2)
*Công thức diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng: 
 Sxq = 2.p.h
Trong đó: P là nửa chu vi đáy
 h là chiều cao
 STP = Sxq + 2 Sđáy
2.Ví dụ:
STP = Sxq + 2.Sđáy
 vuông tại A, theo định lý Pitago ta có: 
S2đáy 
STP = Sxq + S2đáy
 = 108 + 12 = 120 (cm2)
 2. Luyện tập
Bài 23 (SGK/111)
a) 
 STP = Sxq + 2Sđáy = 70+2.3.4
 = 70+24 = 94 (cm2)
b) 
3. Luyện tập – Vận dụng: (4’)
HS : Nhắc lại các công thức tính Sđáy = ? Sxq = ? Stp = ? 
GV: Khắc sâu và phân biệt cho học sinh các công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ đứng.
4.Tìm tòi mở rộng: (2’) Tìm hiểu các vật thể trong hàng ngày có hình lăng trụ đứng và chỉ rõ mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ đứng đó 
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
- Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng - Làm bài 25; 2
 Ngày dạy 8A: ..../ ..../2021
 8B ...../.. ../2021
Tiết 62.
THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Học sinh hiểu công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng
2.Kĩ năng:- Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể
3. Thái độ:- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận
4. Phát triển Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Eke ,thước thẳng,Phấn màu, bài giảng điện tử , mô hình hình lăng trụ đứng
2. Học sinh: Eke ,thước thẳng, học bài cũ,đọc trước bài mới
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (3’)
- Phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 Công thức tính thể tích (17’)
*Mục tiêu: Tìm hiểu kiến thức về Công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng
*Tiến trình thực hiện:
GV: Hãy nêu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật
HS: Trả lời 
GV: Vì hình hộp chữ nhật cũng là 1 lăng trụ đứng nên liệu có áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật cho lăng trụ đứng nói chung hay không?
HS: Làm ?/SGK
GV: Chốt lại vấn đề
Với lăng trụ đứng đáy là đa giác bất kì người ta đã chứng minh được công thức vẫn đúng
Ta có công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng V = S.h
Hoạt động 2 .Ví dụ (10’)
*Mục tiêu: Tìm hiểu áp dụng Công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng
*Tiến trình thực hiện:
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 107 SGK yêu cầu HS hãy tính thể tích của lăng trụ
HS: Quan sát hình và nêu cách tính
GV: Để tính được thể tích của lăng trụ này em có thể tính như thế nào?
HS: Có thể tính thể tích thể tích của hình hộp chữ nhật cộng với thể tích của lăng trụ đứng tam giác.
Hoặc có thể lấy diện tích đáy nhân với chiều cao
Hoạt động 3 Luyện tập (5’)
GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 27/SGK và hình vẽ của bài lên bảng
HS: Quan sát hình và ghi kết quả cần điền.
GV: Gọi HS lần lượt lên bảng điền vào ô trống.
GV: Yêu cầu HS nêu các công thức tính
HS: Sđ = b = ; h = 
 V = Sđ , h1 Sđ = 
GV: Nhận xét, sửa sai 
1. Công thức tính thể tích
?.
-Thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng thể tích hình hộp chữ nhật.
-Thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng Sđáy nhân với chiều cao
 V = S . h S: diện tích đáy
 h: chiều cao
2. Ví dụ: (SGK/113
Giải
-Lăng trụ đứng gồm: Một lăng trụ đứng tam giác và một hình hộp chữ nhật có cùng chiều cao
-Thể tích của hình hộp chữ nhật: 
V1 = 4.5.7 = 140 (cm3)
-Thể tích lăng trụ đứng tam giác: 
V2 = .5.2.7 = 35 (cm3)
-Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác:
 V = V1 + V2 = 175 (cm3) 
*Nhận xét: SGK - tr 113
3. Bài tập
Bài 27 (SGK/113)
b
5
6
4
2,5
h
2
4
3
4
h1
8
5
2
10
Diện tích một đáy
5
12
6
5
Thể tích
40
60
12
50
3. Luyện tập – Vận dụng: (4’)
Hãy nêu công thức tính thể tích của lăng trụ đứng, công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần
 4. Tìm tòi mở rộng: (5’)
+Bể bơi gồm những hình gì ?
(hình hộp chữ nhật, lăng trụ đứng) 
+Muốn tính được thể tích bể bơi
ta làm như thế nào ?
(Vhình hộp chữ nhật+Vlăng trụ = VBể bơi)
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
*Hướng dẫn bài 29 SGK/114
 - Làm bài tập 28, 29, 30-SGK-t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_chuong_4_hinh_lang_tru_dung_hinh.doc