Giáo án môn Hình học Lớp 8 (Chương trình cả năm)
Chương I : TỨ GIÁC
§1. Tứ giác
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản.
- Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360o.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk)
- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, qui nạp, hoạt động nhóm.
IV/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 (Chương trình cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết PPCT: Chương I : TỨ GIÁC §1. Tứ giác I/ MỤC TIÊU : - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. - HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. - Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360o. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) - HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. III/ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, qui nạp, hoạt động nhóm. IV/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút) 8A2 8A3 8A4 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới (1’) §1. TỨ GIÁC - Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới - HS nghe và ghi tên chương, bài vào vở. Hoạt động 2 : Định nghĩa (20’) 1.Định nghĩa: +Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, ) - Các đỉnh: A, B, C, D - Các cạnh: AB, BC, CD, DA. +Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác ?2 - Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? - Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? - GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng - GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng - Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác. - Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi y/c HS trả lời ?1 - GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi - GV nêu và giải thích chú ý (sgk) - Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2 - GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung - Đại diện nhóm trình bày - HS quan sát và trả lời (Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng) - HS suy nghĩ – trả lời - HS1: (trả lời) - HS2: (trả lời) - HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở - HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức - Vẽ hình và ghi chú vào vở - Trả lời: hình a - HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi - HS nghe hiểu - HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ - Thời gian 5’ a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A * Đỉnh đối nhau: B và D, A và C b) Đường chéo: BD, AC c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB d) Góc: A, B, C, D Góc đối nhau: A và C, B và D e) Điểm nằm trong: M, P Điểm nằm ngoài: N, Q Hoạt động 3 : Tổng các góc của một tứ giác (7’) 2. Tồng các góc của một tứ giác Kẻ đường chéo AC, ta có : A1 + B + C1 = 180o, A2 + D + C2 = 180o (A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o vậy A + B + C + D = 360o Định lí : (Sgk) - Vẽ tứ giác ABCD :Dự đoán xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? - Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ - Theo dõi, giúp các nhóm làm bài - Cho đại diện vài nhóm báo cáo - GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể) - HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay) - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV - Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý - HS theo dõi ghi chép - Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần. 4. Cũng cố: Bài 1 trang 66 Sgk a) x=500 (hình 5) b) x=900 c) x=1150 d) x=750 a) x=1000 (hình 6) a) x=360 5. Dặn dò: - Học bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác - Bài tập về nhà 2,3,4,5 trang 66 Sgk V/ RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết PPCT: §2.Hình thang I/ MỤC TIÊU : - HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hìønh thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. - HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. - Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau) II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu - HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke III/ PHƯƠNG PHÁP: -Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm IV/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút) 8A2 8A3 8A4 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút). - Định nghĩa tứ giác ABCD? - Định lí về tổng các góc cuả một tứ giác? - Cho tứ giác ABCD,biết = 65o, = 117o, = 71o + Tính góc D? + Số đo góc ngoài tại D? - Nêu đúng Định nghĩa tứ giác ABCD - Nêu đúng Định lí về tổng các góc cuả một tứ giác = 3600-650-1170-710= 1070 Góc ngoài tại D bằng 730 3đ 3đ 4đ 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới (1’) §2. HÌNH THANG - Chúng ta đã biết về tứ giác và tính chất chung của nó. Từ tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên là hình thang. - HS nghe giới thiệu - Ghi tựa bài vào vở Hoạt động 2 : Hình thành định nghĩa (18’) 1.Định nghĩa: (Sgk) Hình thang ABCD (AB//CD) AB, CD : cạnh đáy AD, BC : cạnh bên AH : đường cao * Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. * Nhận xét: (sgk trang 70) - Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? - Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? - GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh. - Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 - Nhận xét chung và chốt lại vđề - Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk) - Cho HS nhận xét ở bảng - Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? - GV chốt lại và ghi bảng - HS quan sát hình , nêu nhận xét AB//CD - HS nêu định nghĩa hình thang - HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào vở - HS làm ?1 tại chỗ từng câu - HS khác nhận xét bổ sung - Ghi nhận xét vào vở - HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập hai HS làm ở bảng - HS khác nhận xét bài - HS nêu kết luận - HS ghi bài Hoạt động 3: Hình thang vuông (8’) 2.Hình thang vuông: A B D C Hình thang vuông là hình thang có 1 gocù vuông Cho HS quan sát hình 18, tính ? Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? - HS quan sát hình – tính = 900 - HS nêu định nghĩa hình thang vuông, vẽ hình vào vở 4. Cũng cố: Bài 7 trang 71 a) x = 100o ; y = 140o b) x = 70o ; y = 50o c) x = 90o ; y = 115o 5. Dặn dò: - Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông. - BTVN: 6,8,9,10 V/ RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết PPCT: §3. Hình thang cân I/ MỤC TIÊU: - HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ - HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc III/ PHƯƠNG PHÁP: IV/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút) 8A2 8A3 8A4 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) 2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD) Tính x, y Nêu đúng Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) x =1800 - 110= 700 y =1800 - 110= 700 4đ 6đ 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới (2’) §3 HÌNH THANG CÂN - Ơû tiết trước (GV nhắc lại ) - Chuẩn bị tâm thế vào bài mới Hoạt động 2 : Hình thành định nghĩa (8’) 1.Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau Tứ giác ABCD làHình thang cân (đáy AB, CD) - Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? - Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? - GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng - GV: Thông báo chú ý SGK. - Đưa ra ?2 trên bảng phụ - GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp - Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? - HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau) - HS suy nghĩ, phát biểu - HS phát biểu lại định nghĩa - HS: Lắng nghe - HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ - HS khác nhận xét - Tương tự cho câu b, c - Quan sát, nghe giảng -HS nêu nhận xét: hình thang cân có hai góc đối bù nhau. Hoạt động 3: Tìm tính chất cạnh bên (12’) 2.Tính chất : a) Định lí 1: Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau O A B D C cân GT ABCD là hình thang (AB//CD) KL AD = BC Chứng minh: (sgk trang 73) Chú ý : (sgk trang 73) - Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24 - Có thể kết luận gì? - Ta chứng minh điều đó ? - GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL - Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? - Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng - Trường hợp AD//BC ? - GV: Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không? - Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk) - Mỗi HS tự đo và nhận xét. - HS nêu định lí - HS suy nghĩ, tìm cách c/minh - HS vẽ hình, ghi GT-KL - HS nghe gợi ý - Một HS lên bảng chứng minh trường hợp a, cả lớp làm vào phiếu học tập - HS nhận xét bài làm ở trên bảng - HS suy nghĩ trả lời - HS suy nghĩ trả lời - HS ghi chú ý vào vở b) Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau GT ABCD là hthang cân (AB//CD) KL AC = BD Cm: (sgk trang73) - Treo bảng phụ (hình 23sgk) - Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ? - Dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD? - Ta phải cminh định lísau - Vẽ hai đường chéo, ghi GT-KL? - Em nào có thể chứng minh ? - GV chốt lại và ghi bảng - HS quan sát hình vẽ trên bảng - HS trả lời (ABCD là hình thang cân, theo định lí 1 ta có AD = BC) - HS nêu dự đoán (AC = BD) - HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD - HS vẽ hình và ghi GT-KL - HS trình bày miệng tại chỗ - HS ghi vào vở Hoạt động 4 : Tìm dấu hiệu nhận biết hình thang cân (6’) 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: a) Định Lí 3: Sgk trang 74 b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : 1. Hình thang có góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hthang cân - GV cho HS làm ?3 - Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa) - Cho HS nhận xét và chốt lại: + Cách vẽ A, B thoã mãn đk + Phát biểu định lí 3 và ghi bảng - Dấu hiệu nhận biết hthang cân? - GV chốt lại, ghi bảng - HS đọc yêu cầu của ?3 - Mỗi em làm việc theo yêu cầu của GV: + Vẽ hai điểm A, B + Đo hai góc C và D + Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD. -HS phát biểu - HS nhắc lại và ghi bài 4. Cũng cố: Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài 5. Dặn dò: Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết. BTVN: 12,13,15 V/ RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết PPCT: Luyện tập §3 I/ MỤC TIÊU: - Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân . - HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp; rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân . - Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, xác định hướng chứng minh một bài toán hình học. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ ghi đề kiểm tra, bài tập . - HS : Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn III/ PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, gợi mở, hợp tác nhóm IV/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút) 8A2 8A3 8A4 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Bài 15 trang 75 Sgk a) = (180o-Â) :2 Þ DE // BC. Hình thang BDEC có nên là hình thang cân. b) =(1800-500) :2 = 650 = (3600-1300) :2= 1150 4đ 6đ 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Luyện tập (28’) Bài tập 16 SGK tr 75: A E D B C cân tại A GT DB là đường phân giác. CE là đường phân giác. KL BEDC là hình thang cân EB = ED. CM. Tam giác ABC cân nên = Suy ra: = Hai tam giác ABD và ACD có: = . AB = AC. chung. Nên: (c.g.c) Þ AD = AE. Þ cân. =. Mặt khác: = Vậy = Þ ED // BC Þ BCDE là hình thang. và = Nên BCDE là hình thang cân. Ta lại có: = vì ED // BC = (BD là pg) Vậy = Þ cân tại E Þ EB = ED Bài 17 trang 75 Sgk GT hthang ABCD (AB//CD) KL ABCD cân Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có: Ta có: AB// CD (gt) Nên ( so le trong) ( so le trong) Do đó DOAB cân tại O Þ OA = OB (1) Lại có (gt) OC = OD (2) Từ (1) và (2) Þ AC = BD Cho HS thực hiện Bài tập 16 SGK. - Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. - Hướng dẫn học sinh thực hiện từng bước. ?. Để chứng minh DEDC là hình thang cân ta phải chứng minh gì? _Ta cần CM AE = AD vậy đề bài tập trở về bt 15a/ _Đáy nhỏ là đoạn nào? _Cạnh bên là đoạn nào? _CM gì? _Nếu DE = BC thì DBED thế nào? Vì sao? _GV sơ lược lại phương pháp giải và yêu cầu HS xung phong lên bảng. _GV chú ý nhận xét sửa sai ngay nếu có ở bảng. _GV nhận xét, sửa chửa. -Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt gt-kl - Chứng minh ABCD là hình thang cân như thế nào? - Với điều kiện , ta có thể chứng minh được gì? => - Cần chứng minh thêm gì nữa? => ? - Từ đó => ? - Gọi 1 HS giải; HS khác làm vào nháp - Cho HS nhận xét ở bảng - GV hoàn chỉnh bài cho HS HS đọc đề và vẽ hình ở bảng. _DE _BE hoặc CD _DE = BC _DBED cân tại E -> = _HS trả lời. _HS chú ý GV sơ lược và xung phong lên bảng. _Các HS khác chú ý bảng _HS khác nhận xét. - HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl. - Hình thang ABCD có AC=BD DODC cân => OD=OC - Cần chứng minh DOAB cân => OA=OB AC=BD Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có: Ta có: AB// CD (gt) Nên: (sôletrong) ( soletrong) Do đó DOAB cân tại O Þ OA = OB (1) Lại có (gt) OC = OD (2) Từ (1) và (2) Þ AC = BD - Nhận xét bài làm ở bảng - Sửa bài vào vở 4. Cũng cố: - Gọi HS nhắc lại các kiến thức đã học trong §2, §3. 5. Dặn dò: - Ôn kiến thức về hình thang, hình thang can. Bài tập 18, 19 trang 75 Sgk V/ RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết PPCT: §4. Đường trung bình của tam giác * * * * * * I/ MỤC TIÊU: - Học sinh nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác. - HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí để tính độ dài các đoạn thẳng; chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. - HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Các bảng phụ (ghi đề kiểm tra, vẽ sẳn hình 33 ), thước thẳng, êke, thước đo góc. - HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, giấy làm bài kiểm tra; thước đo góc. III/ PHƯƠNG PHÁP : - Vấn đáp, nêu vấn đề IV/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút) 8A2 8A3 8A4 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút). Các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào sai? Hãy giãi thích rõ hoặc chứng minh cho điều kết luận của mình. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân. 1. Đúng (theo định nghĩa) 2. Sai (vẽ hình minh hoạ) 3. Đúng (giải thích) 4. Sai (giải thích + vẽ hình ) 5. Đúng (giải thích) 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới (2’) §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC - GV giới thiệu bài trực tiếp ghi bảng - HS ghi bài Hoạt động 2: Phát hiện tính chất (10’) 1. Đường trung bình của tam giác a. Định lí 1: (sgk) GT DABC AD = DB, DE//BC KL AE =EC Chứng minh (xem sgk) - Cho HS thực hiện ?1 - Quan sát và nêu dự đoán ? - Nói và ghi bảng định lí. - C/minh định lí như thế nào? - Vẽ EF//AB. - Hình thang BDEF có BD//EF =>? - Mà AD=BD nên ? - Xét rADE và rAFC ta có điều gì ? - rADE và rAFC như thế nào? - Từ đó suy ra điều gì ? - HS thực hiện ?1 (cá thể): - Nêu nhận xét về vị trí điểm E - HS ghi bài và lặp lại - HS suy nghĩ - EF=BD - EF=AD -; AD=EF - rADE = rAFC (g-c-g) - AE = EC * Định nghĩa: (Sgk) DE là đường trung bình của DABC -Vị trí điểm D và E trên hình vẽ? - Ta nói rằng đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy em nào có thể định nghĩa đường trung bình của tam giác ? - Trong một D có mấy đ tr bình? - HS nêu nhận xét: D và E là trung điểm của AB và AC - HS phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác - HS khác nhắc lại. Ghi bài vào vở - Có 3 đ tr bình trong một D Hoạt động 3 : Tìm tính chất đường trung bình tam giác (15’) b. Định lí 2 : (sgk) A D E F B C Gt rABC ;AD=DB;AE = EC Kl DE//BC; DE = ½ BC Chứng minh : (xem sgk) - Yêu cầu HS thực hiện ?2 - Gọi vài HS cho biết kết quả - Từ kết quả trên ta có thể kết luận gì về đường trung bình của tam giác? - Cho HS vẽ hình, ghi GT-KL - Muốn chứng minh DE//BC ta phải làm gì? - Hãy thử vẽ thêm đường kẻ phụ để chứng minh định lí - GV chốt lại bằng việc đưa ra bảng phụ bài chứng minh cho HS - Thực hiện ?2 cá nhân tại chổ. - Nêu kết quả kiểm tra: , DE = ½ BC - HS phát biểu: đường trung bình của tam giác - Vẽ hình, ghi GT-KL - HS suy nghĩ - HS kẻ thêm đường phụ như gợi ý thảo luận theo nhóm nhỏ 2 người cùng bàn rồi trả lời (nêu hướng chứng minh tại chỗ) 4. Cũng cố: - Cho HS tính độ dài BC trên hình 33 với yêu cầu: - Để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C người ta phải làm như thế nào? - GV chốt lại cách làm (như cột nội dung) cho HS nắm - HS thực hiện ? 3 theo yêu cầu của GV: - Quan sát hình vẽ, áp dụng kiến thức vừa học, phát biểu cách thực hiện - DE là đường trung bình của rABC => BC = 2DE ?3 DE= 50 cm Từ DE = ½ BC (định lý 2) => BC = 2DE=2.50=100 5. Dặn dò: - Thuộc định nghĩa, định lí 1, 2. Xem lại cách cm định lí 1,2 Sgk - Bài tập 21 V/ RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết PPCT: §4. Đường trung bình của hình thang ****** I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức : HS nắm vững định nghĩa về đường trung bình củahình thang; nắm vững nội dung định lí 3, định lí 4 về đường trung bình hình thang. - Kỹ năng : Biết vận dụng định lí tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng. - Thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam giác và trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh các tính chất của đường trung bình trong hình thang. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ , thước thẳng, thước đo góc. - HS : Ôn bài đường trung bình của tam giác, làm các bài tập về nhà. III/ PHƯƠNG PHÁP : - Qui nạp, nêu vấn đề , hợp tác nhóm IV/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút) 8A2 8A3 8A4 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1/ Định nghĩa đường trung bình của tam giác. 2/ Phát biểu định lí 1, đlí 2 về đường trbình của D. 3/ Cho DABC có E, F là trung điểm của AB, AC. Tính EF biết BC = 15cm. 1/ Nêu đúng Định nghĩa đường trung bình của tam giác. 2/ Phát biểu đúng định lí 1, đlí 2 về đường trbình của D. 3/ Vì EF là đường trung bình của tam giác ABC nên: 3đ 4đ 3đ 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới (2’) §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG - GV giới thiệu trực tiếp và ghi bảng: chúng ta đã học về đtb của tam giác và t/c của nó. Trong tiết học này, ta tiếp tục nghiên cứu về đtb của hthang. - HS nghe giới thiệu, ghi tựa bài vào vở Hoạt động 2 : Tìm kiến thức mới (11’) 2. Đường trung bình của hình thang a/ Định lí 3: (sgk trg 78) GT hình thang ABCD (AB//CD) AE = ED ; EF//AB//CD KL BF = FC + Nêu ?4 và yêu cầu HS thực hiện - Hãy nêu nhận xét theo yêu cầu ?4. - GV chốt lại và nêu định lí 3 - HS nhắc lại và tóm tắt GT-KL - Gợi ý chứng minh : I có là trung điểm của AC không? Vì sao? Tương tự với điểm F? + HS thực hiện ?4 theo yêu cầu của GV - Nêu nhận xét: I là trung điểm của AC ; F là trung điểm của BC - Đọc lại định lí, vẽ hình và ghi GT-KL - Chứng minh BF = FC bằng cách vẽ AC cắt EF tại I rồi áp dụng định lí 1 về đtb của D trong DADC và DABC Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (7’) Định nghiã: (Sgk trang 78) EF là đtb của hthang ABCD - Cho HS xem tranh vẽ hình 38 (sgk) và nêu nhận xét vị trí của 2 điểm E và F - EF là đường trung bình của hthang ABCD vậy hãy phát biểu đnghĩa đtb của hình thang? - Xem hình 38 và nhận xét: E và F là trung điểm của AD và BC - HS phát biểu định nghĩa - HS khác nhận xét, phát biểu lại (vài lần) Hoạt động 4 : Tính chất đường trung bình hình thang (15’) b/Định lí 4 : (Sgk) GT hthang ABCD (AB//CD) AE = EB ; BF = FC KL EF //AB ; EF //CD EF = Chứng minh (sgk) - Yêu cầu HS nhắc lại định lí 2 về đường trung bình của tam giác - Dự đoán tính chất đtb của hthang? Hãy thử bằng đo đạc? - Có thể kết luận được gì? - Cho vài HS phát biểu nhắc lại - Cho HS vẽ hình và ghi GT-KL Gợi ý cm: để cm EF//CD, ta tạo ra 1 tam giác có EF là trung điểm của 2 cạnh và DC nằm trên cạnh kia đó là DADK - GV chốt lại và trình bày chứng minh như sgk - Cho HS tìm x trong hình 44 sgk - HS phát biểu đlí - Nêu dự đoán – tiến hành vẽ, đo đạc thử nghiệm - Rút ra kết luận, phát biểu thành định lí - HS vẽ hình và ghi GT-KL - HS trao đổi theo nhóm nhỏ sau đó đứng tại chỗ trình bày phương án của mình . - HS nghe hiểu và ghi cách chứng minh vào vở - HS tìm x trong hình và trả lời kết quả.(x=40m) 4. Cũng cố: 5. Dặn dò: 5’ Về nhà làm các bài tập 23,24,25. V/ RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết PPCT: Luyện tập §4 * * * * * * I/ MỤC TIÊU: - Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang để giải được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó. - Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích chứng minh các bài toán. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ, compa, thước thẳng có chia khoảng. - HS : Ôn bài (§4) , làm bài ở nhà III/ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, gợi mở IV/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút) 8A2 8A3 8A4 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1- Phát biểu đ/nghĩa về đtb của tam giác, của hthang. 2- Phát biểu đlí về tính chất của đtb tam giác, đtb hthang. 3- Tính x trên hình vẽ sau: M I N P 5dm K x Q 1- Phát biểu đúng đ/nghĩa về đtb của tam giác, của hthang. 2- Phát biểu đúng đlí về tính chất của đtb tam giác, đtb hthang. 3- Vì I là trung điểm của MN và IK//MP//NQ nên: 3đ 4đ 3đ 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài tập 25 trang 80 Sgk GT ABCD là hthang (AB//CD) AE=ED,FB=FC,KB=KD KL E,K,F thẳng hàng Giải EK là đưòng trung bình của rABD nên EK //AB (1) Tương tự KF // CD (2) Mà AB // CD (3) Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD Do đó E,K,F thẳng hàng Bài tập 26 trang 80 Sgk Ta có: CD là đường trung bình của hình thang ABFE. Do đó: CE = (AB+EF):2 hay x = (8+16):2 = 12cm - EF là đường trung bình của hình thang CDHG. Do đó : EF = (CD+GH):2 Hay 16 = (12+y):2 => y = 2.16 – 12 = 20 (cm) Bài tập 28 trang 80 Sgk GT hình thang ABCD (AB//CD) AE = ED ; BF = FC AF cắt BD ở I, cắt AC ở K AB = 6cm; CD = 10cm KL AK = KC ; BI = ID Tính EI, KF, IK - Gọi HS đọc đề - Cho một HS trình bày giải - Cho HS nhận xét cách làm của bạn, sửa chỗ sai nếu có - GV nói nhanh lại cách làm như lời giải - GV vẽ hình 45 và ghi bài tập 26 lên bảng . - Gọi HS nêu cách làm - Cho cả lớp làm tại chỗ, một em làm ở bảng - Cho cả lớp nhận xét bài giải ở bảng - GV nhận xét, sửa sai (nếu có), chấm cho điểm - Nêu bài tập 28 - Vẽ hình, tóm tắt GT –KL? - Lưu ý HS các kí hiệu trên hình ve.õ Gợi ý cho HS phân tích: a) EF là đtb của hthang ABCD EF//DC EF//AB AE=ED EK//DC EI//AB AE=ED AK = KC BI = ID -> Gọi một HS trình bày bài giải ở bảng, một HS trình bày miệng b) Biết AB = 6cm, CD = 10cm có thể tính được EF? KF? EI? - GV kiểm vở bài làm một vài HS và nhận xét - Hãy so sánh độ dài IK với hiệu 2 đáy hình thang ABCD? - HS đọc lại đề bài 25 sgk - Một HS lên bảng trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý sửa sai - Tự sửa sai vào vở GT ABCD là hthang (AB//CD) AE=ED,FB=FC,KB=KD KL E,K,F thẳng hàng EK là đưòng trung bình của rABD nên EK //AB (1) Tương tự KF // CD (2) Mà AB // CD (3) Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD Do đó E,K,F thẳng hàng - HS đọc đề,vẽ hình vào vở. - HS lên bảng ghi GT- KL GT AB//CD//EF//GH AC= CE=EG; BD=DF=FH KL Tính x, y - HS suy nghĩ, nêu cách làm - Một HS làm ở bảng, còn lại làm cá nhân tại chỗ - HS lớp nhận xét, góp ý bài giải ở bảng - CD là đường trung bình của hình thang ABFE. Do đó: CE = (AB+EF):2 hay x = (8+16):2 = 12cm - EF là đường trung bình của hình thang CDHG. Do đó : EF = (CD+GH):2 Hay 16 = (12+y):2 => y = 2.16 – 12 = 20 (cm) - HS đọc đề bài (2 lần) - Một HS vẽ hình, tóm tắt GT-KL lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở Tham gia phân tích, tìm cách chứng minh. - Một HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở a) EF là đtb của hthang ABCD nên EF//AB//CD. KỴ EF nên EK//CD và AE = ED Þ AK = KC (đlí đtb DADC) IỴ EF nên EI//AB và AE=ED (gt) Þ BI = ID (đlí đtb DDAB) b) EF=½(AB+CD)=½(6+10)=8cm EI = ½ AB = 3cm KF = ½ AB = 3cm IK=EF–(EI+KF)=8–(3+3)=2cm - HS suy nghĩ, trả lời: IK = ½ (CD –AB) 4. Cũng cố: 5. Dặn dò: BTVN 27/80 V/ RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết PPCT: §6. Đối xứng trục I/ MỤC TIÊU : - HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng; nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hình có trục đối xứng và qua đó nhận biết được một hình thang cân là hình có trục đối xứng. - HS biết về điểm đối xứng với một điểm cho trước, vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết c/m hai điểm đối xứng với nhau qua một một đường thẳng. - HS biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào việc vẽ hình, gấp hình. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ, thước - HS : Ôn đường trung trực của đoạn thẳng; học và làm bài ở nhà - Phương pháp : Vấn đáp, trực quan IV/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút) 8A2 8A3 8A4 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút). - Hãy dựng một góc bằng 300 A B C D E -Cách dựng: + Dựng tam giác đều ABC + Dựng phân giác của một góc chẳng hạn góc A ta
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam.doc