Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 7-12: Vận động

Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 7-12: Vận động

Mục tiêu:

1) Kiến thức:

- Biết: Mô tả được các thành phần của bộ xương và xác định được vị trí các xương ngay trên cơ thể của mình; cấu tạo một xương dài; xác định được thành phần hoá học của xương; cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ; nguyên nhân của sự mỏi cơ; sự khác nhau giữa bx người và thú; các thao tác sơ cứu khi gặp người bị gãy xương cẳng tay và xương đùi.

- Hiểu: Giải thích được sự khác nhac giữa các loại xương tay với x.chân; khả năng lớn lên và chịu lực của xương; chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương; .chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu ý nghĩa của sự co cơ; cơ sinh ra công và đề ra biện pháp chống mỏi cơ; Tiến hoá của người so với đ.v thể hiện ở hệ cơ xương; các thao tác sơ cứu khi gặp người bị gãy xương cẳng tay và xương đùi.

- Vận dụng: Phân biệt được các loại x.dài, x. ngắn, x.dẹt về hình thái và cấu tạo; phân biệt các loại khớp; Biết cách ăn uống hợp lí để xương phát triển tốt, giúp đỡ người già tránh té ngã; hiện tượng co và duỗi cơ trên cơ thể khi hoạt động; biết cách luyện tập cơ và lao động vừa sức để bảo vệ và rèn luyện cơ; Giữ v.sinh rèn luyện thân thể chống các bệnh về cơ xương ở tuổi thiếu niên; Sơ cứu khi gặp người bị gãy xương cẳng tay.

2) Kỹ năng: Rèn kĩ năng: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát, thực hành.

3) Thái độ

- Giáo dục hs yêu thích môn sinh, bản thân

4) Định hướng phát triển năng lực.

- Năng lực tri thức về sinh học kiến thức về hệ vận động: bộ xương, hệ cơ người, các thao tác sơ cứu khi gặp người bị gãy xương cẳng tay.

- Năng lực nghiên cứu: quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Thực hành

 

docx 9 trang thucuc 8331
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 7-12: Vận động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề: VẬN ĐỘNG (Tiết 7,8,9,10,11,12)
I. Mục tiêu: 
1) Kiến thức: 
- Biết: Mô tả được các thành phần của bộ xương và xác định được vị trí các xương ngay trên cơ thể của mình; cấu tạo một xương dài; xác định được thành phần hoá học của xương; cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ; nguyên nhân của sự mỏi cơ; sự khác nhau giữa bx người và thú; các thao tác sơ cứu khi gặp người bị gãy xương cẳng tay và xương đùi.
- Hiểu: Giải thích được sự khác nhac giữa các loại xương tay với x.chân; khả năng lớn lên và chịu lực của xương; chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương; .chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu ý nghĩa của sự co cơ; cơ sinh ra công và đề ra biện pháp chống mỏi cơ; Tiến hoá của người so với đ.v thể hiện ở hệ cơ xương; các thao tác sơ cứu khi gặp người bị gãy xương cẳng tay và xương đùi. 
- Vận dụng: Phân biệt được các loại x.dài, x. ngắn, x.dẹt về hình thái và cấu tạo; phân biệt các loại khớp; Biết cách ăn uống hợp lí để xương phát triển tốt, giúp đỡ người già tránh té ngã; hiện tượng co và duỗi cơ trên cơ thể khi hoạt động; biết cách luyện tập cơ và lao động vừa sức để bảo vệ và rèn luyện cơ; Giữ v.sinh rèn luyện thân thể chống các bệnh về cơ xương ở tuổi thiếu niên; Sơ cứu khi gặp người bị gãy xương cẳng tay. 
2) Kỹ năng: Rèn kĩ năng: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát, thực hành.
3) Thái độ
- Giáo dục hs yêu thích môn sinh, bản thân
4) Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực tri thức về sinh học kiến thức về hệ vận động: bộ xương, hệ cơ người, các thao tác sơ cứu khi gặp người bị gãy xương cẳng tay.
- Năng lực nghiên cứu: quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Thực hành
II. Bảng mô tả
CHỦ ĐỀ/ TÊN BÀI
MỨC ĐỘ
KN/NL CẦN 
BIẾT
HIỂU
VẬN DỤNG 
VD CAO
BỘ XƯƠNG 
Mô tả được các thành phần của bộ xương và xác định được vị trí các xương ngay trên cơ thể của mình. 
Giải thích được sự khác nhac giữa các loại xương tay với x.chân.
Phân biệt được các loại x.dài, x. ngắn, x.dẹt về hình thái và cấu tạo; phân biệt các loại khớp. 
Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm.
quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
Mô tả được cấu tạo một xương dài; xác định được thành phần hoá học của xương. 
Giải thích được khả năng lớn lên và chịu lực của xương; chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương. 
Biết cách ăn uống hợp lí để xương ptriển tốt, giúp đỡ người già tránh té ngã. 
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
Mô tả được cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ. 
Hiểu được t.chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu ý nghĩa của sự co cơ. 
giải thích được các hiện tượng co và duỗi cơ trên cơ thể khi hoạt động. 
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
Nêu được nguyên nhân của sự mỏi cơ 
Hiểu được cơ sinh ra công và đề ra biện pháp chống mỏi cơ. 
Luyện tập cơ và lao động vừa sức để bảo vệ và rèn luyện cơ. 
TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG – VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
Nêu được sự khác nhau giữa bx người và thú 
Tiến hoá của người so với đ.v thể hiện ở hệ cơ xương. 
Giữ v.sinh rèn luyện thân thể chống các bệnh về cơ xương ở tuổi thiếu niên. 
TH: TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG
Biết các thao tác sơ cứu khi gặp người bị gãy xương cẳng tay và xương đùi.
Hiểu các thao tác sơ cứu khi gặp người bị gãy xương cẳng tay và xương đùi. 
Sơ cứu khi gặp người bị gãy xương cẳng tay. 
III. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Tranh vẽ phóng to : Hình 7-1, 7-3 Bộ xương người; 7-4 “Các loại khớp”. Hình 8-1® 8-5, Hình 9-1® 9-4; Dụng cụ: 1 búa y tế; Hình11-1 – 11-5. 
Bảng phụ: Ghi tóm tắt nội dung bài thực hành. 
Dụng cụ: 2 nẹp tre dài 30 – 40 cm x rộng 4 – 5 cm 
1 cái kéo, 4 cuộn băng y tế, 2 miếng gạc / vải sạch.
Hoc sinh: Xem trước nội dung bài học. 
	 Chuẩn bị theo nhóm:
2 nẹp tre dài 30 – 40 cm x rộng 4 – 5 cm 
1 cái kéo, 4 cuộn băng y tế, 2 miếng gạc / vải sạch. 
Xem trước nội dung bài thực hành. 
2 nẹp tre dài 30 – 40 cm x rộng 4 – 5 cm 
1 cái kéo, 4 cuộn băng y tế, 2 miếng gạc / vải sạch.
IV. Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. Thực hành
V. Tiến trình dạy học: 
1.Ổn định tổ chức 
Bài mới: 
2.1/ KHỞI ĐỘNG
- Hệ vận động của con người có cấu tạo và chức năng ntn? Chúng ta cần làm gì để hệ vận động được khỏe mạnh?
2.2/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Đơn vị kiến thức I. BỘ XƯƠNG 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần chính của bộ xương
- Năng lực tri thức về sinh học kiến thức về ch.năng và các phần chính của bộ xương. 
- Năng lực nghiên cứu: quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
H.dẫn hs q.sát trên mô hình và trên tranh nhận biết vị trí của các xương trên cơ thể. 
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 3’: 
Điểm khác nhau giữa xương tay với x.chân ? 
- Bộ xương có chức năng gì?
- Bs, hoàn chỉnh nội dung. 
- Thuyết trình về cấu tạo và chức năng của hộp sọ, cột sống, lồng ngực, x.tay, và x.chân. 
Nghe giáo viên thuyết trình về cấu tạo của bộ xương. 
 Đại diện phát biểu, bổ sung: 
Đặc điểm khác (kích thướt, cấu tạo của đai vai với đai hông, hình thái x.cổ/x.bàn)
Chức năng. 
I. Các phần chính của bộ xương: 
 1) Các phần của bộ xương: có 3 phần: 
Xương đầu: X. sọ và x. mặt 
Xương thân: Cột sống và lồng ngực 
Xương chi: x. chân và x. tay. 
2) Chức năng của bộ xương: 
Bộ phận nâng đỡ (tạo khung) cho cơ thể có hình dạng nhất định 
Bảo vệ các nội quan 
Là chổ bám cho các cơ vận động 
Hoạt động 2: Phân biệt các loại xương (Khuyến khích học sinh tự đọc)
II. Phân biệt các loại xương: ( giảm tải)
Hoạt động 3: Tìm hiểu các khớp xương.
- Năng lực tri thức về sinh học kiến thức về các loại khớp trong bộ xương. 
- Năng lực nghiên cứu: quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 Thế nào gọi là khớp xương ? Có mấy loại ? kể tên ? 
 Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III, thảo luận nhóm trong 5’ 3 câu hỏi mục Ñ. 
Treo tranh, bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
 Cá nhân đọc thông tin, đại diện phát biểu, bổ sung. 
Cá nhân đọc thông tin, đại diện phát biểu, bổ sung. 
Nghe giáo viên bs. 
II. Các khớp xương: có 3 loại: 
Khớp động: cử động được dễ dàng nhờ: 
 + Hai đầu xương có lớp sụn, 
 + Giữa có dịch khớp 
 + Ngoài có dây chằng 
Ví dụ: khớp gối, khớp đùi, khớp khuỷu tay, 
Khớp bán động: cử động hạn chế do có đĩa sụn ở giữa 2 đầu xương. Ví dụ: khớp đốt sống 
Khớp bất động: không cử động được do các xương gắn chặt với nhau bằng khớp răng cưa. 
Ví dụ: khớp hộp sọ, khớp xương cánh chậu. 
Đơn vị kiến thức II. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của xương
- Năng lực tri thức về sinh học kiến thức về cấu tạo và chức năng của xương
- Năng lực nghiên cứu: quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
H.dẫn hs q.sát trên tranh, nhận biết cấu tạo xương dài. 
Yêu cầu học sinh đọc thông tin ô ‘ và bảng 8-1 mục 2; thảo luận nhóm trong 3’ câu hỏi mục Ñ: Cấu tạo xương hình ống, nan xương ở đầu xếp vòng cung có ý nghĩa gì với chức năng nâng đỡ. 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung: trong xây dựng khi làm vòm cửa, trụ cầu => tiết kiệm vật liệu vừa đảm bảo tính vững chắc. 
Quan sát tranh vẽ phóng to hình 8-3, đọc thông tin ô ‘ mục 3: Mô tả cấu tạo xương ngắn và xương dẹt ? 
Dùng vật mẫu / tranh vẽ phóng to đốt sống cắt ngang bổ sung, h.chỉnh nd. 
Quan sát tranh theo hướng dẫn. 
 Cá nhân đọc thông tin; thảo luận nhóm. Đại diện phát biểu, bổ sung: 
Cấu tạo xương hình ống ® nhẹ, vững chắc; nang xương xếp hình vòng cung ® phân tán lực tác động nhằm tăng khả năng chịu lực của xương. 
Cá nhân quan sát , đọc thông tin, đại diện phát biểu, bổ sung. 
I. Cấu tạo của xương: 
 1) Cấu tạo xương dài: 
* Sơ đồ cấu tạo xương dài: 
Đầu xương: 
 + Sụn bọc đầu giúp giảm ma sát 
 + Mô xương xốp: Phân tán lực tác động và tạo ô chứa tuỷ đỏ 
Thân xương: 
 + Màng xương: giúp xương to ra. 
 + Mô xương cứng: chịu lực, đ.bảo vững chắc. 
 + Khoang xương: chứa tuỷ đỏ (trẻ em), tuỷ vàng (người lớn)
 2) Cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt: 
Ngoài là mô xương cứng ® bảo vệ và chịu lực 
Trong là mô xương xốp ® chứa tuỷ đỏ. 
- Hoạt động2: Tìm hiểu sự to và dài ra của xương
- Năng lực tri thức về sinh học kiến thức về sự to và dài ra của xương
- Năng lực nghiên cứu: quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
 Hãy đọc thông tin ‘ mục II: 
- Xương to ra về bề ngang do đâu ? 
Hướng dẫn học sinh quan sát hình 8-4 và 8-5 
Xương dài ra do đâu 
 Cá nhân đọc thông tin, đại diện phát biểu, bổ sung. 
II. Sự to và dài ra của xương: 
Xương to ra về bề ngang nhờ các tế bào màng xương phân chia. 
Xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. 
Hoạt động3: Tìm hiểu thành phần hoá học và tính chất của xương. 
- Năng lực tri thức về sinh học kiến thức về thành phần hóa học và tính chất của xương
- Năng lực nghiên cứu: quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
Hướng dẫn học sinh nghiên cứu tt sgk và nêu thành phần h.học, tính chất của xương. 
Nhận xét- chốt ý
Nghiên cứu và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn. 
Lắng nghe – ghi chép
III. Thành phần hoá học và tính chất xương: 
Thành phần hoá học: 
 + Chất vô cơ: muối Ca 
 + Chất hữu cơ: cốt giao 
T.chất: xương có t.chất bền chắc và mềm dẻo. 
Đơn vị kiến thức III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ – Giảm tải
Khuyến khích học sinh tự đọc
HDHS tự tìm hiểu
HS tự tìm hiểu
cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của cơ.
- Năng lực tri thức về sinh học kiến thức tính chất của cơ.
- Năng lực nghiên cứu: quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
Treo tranh phóng to hình 9-2, hướng dẫn học sinh quan sát thí nghiệm co cơ chân ếch khi có kích thích. 
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn mục Ñ. 
Vậy tính chất của cơ là gì ? 
Cá nhân quan sát theo hướng dẫn, đọc thông tin, đ.diện pbiểu, bổ sung. 
II. Tính chất của cơ: 
Tính chất của cơ là co và dãn. 
Khi cơ co: Tơ cơ mãnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại. 
Cơ co khi có kích thích của môi trường và chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động co cơ.
- Năng lực tri thức về sinh học kiến thức tính chất của cơ.
- Năng lực nghiên cứu: quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 3’ trả lời 2 câu hỏi mục Ñ:
Q.sát hình 9-4, em hãy cho biết sự co cơ có tác dụng gì ? 
Thử phân tích sự phối hợp hoạt động co, dãn giữa cơ hai đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay ? 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
Cá nhân đọc thông tin và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi theo hướng dẫn. 
Nghe giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ: Cơ thường bám vào 2 đầu xương: 
Khi cơ co làm xương cử động ® vận động của cơ thể. 
Sự sắp xếp các cơ trên cơ thể tạo thành cặp đối kháng ® phối hợp hoạt động giữa các nhóm cơ. 
	Đơn vị kiến thức IV. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ	
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu công của cơ – Giảm tải không dạy
HDHS tự tìm hiểu
HDHS tự tìm hiểu
I. Công cơ: 
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân sự mỏi cơ.
- Năng lực tri thức về sinh học kiến thức sự hoạt động của cơ.
- Năng lực nghiên cứu: quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 5’: câu hỏi ở mục II:
Ng.nhân sự mỏi cơ do đâu ? 
Khi bị mỏi cơ cần làm gì để cơ hết mỏi? 
Trong lao động cần có những biện pháp gì để cơ lâu mỏi và có năng suất lao động cao?
Bs, hoàn chỉnh nội dung: tinh thần cũng cần thoải mái 
Lệnh ▼ trang 34: Không thực hiện
Cá nhân quan sát thí nghiệm theo hướng dẫn, 
Đọc thông tin, thảo luận nhóm đ.diện pbiểu, bổ sung. 
Nghe giáo viên bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 
II. Sự mỏi cơ: cơ làm việc quá sức và kéo dài dẫn đến biên độ co cơ giảm
 1) Nguyên nhân sự mỏi cơ: lượng oxi cung cấp cho cơ bị thiếu nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ. 
2) Biện pháp chống mỏi cơ: 
Hít thở sâu 
Nghỉ ngơi, 
Xoa bóp cơ 
Uống nước đường. 
* Để giúp cơ làm việc dẻo dai (nâng cao năng suất lao động) cần: 
-Lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lí. 
-Thường xuyên luyện tập TDTT => tăng khả năng co cơ và sức chịu đựng của cơ. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách rèn luyện cơ.
- Năng lực tri thức về sinh học kiến thức sự hoạt động của cơ.
- Năng lực nghiên cứu: quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
Y.cầu h.s thảo luận nhóm trong 3’ trả lời 4 câu hỏi mục Ñ 
Bs: yếu tố: t.kinh, thể tích cơ, lực co cơ, khả năng dẻo dai. => l.tập giúp cơ p.triển ® cơ thể cân đối 
B.Hồ: “Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình...”
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi theo hướng dẫn; đại diện phát biểu, bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
Nghe giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
III.Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ: 
Luyện tập TDTT và lao động vừa sức giúp: 
Tăng thể tích cơ ® tăng lực cơ. 
Tăng năng lực hoạt động của hệ hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, t.kinh ® tinh thần sảng khoái ® làm việc có năng suất cao. 
Đơn vị kiến thức V. TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG – VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú
- Năng lực tri thức về sinh học kiến thức tiến hóa của hệ vận động.
- Năng lực nghiên cứu: quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
Cho học sinh qs tranh / mô hình. Yêu cầu học sinh quan sát hình 11-1 – 11-3, thảo luận nhóm trong 5’: những điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân?
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
Bảng 11. Không thực hiện
Cá nhân quan sát tranh, thảo luận nhóm và đại diện phát biểu, bổ sung. 
Nghe giáo viên thuyết trình bổ sung. 
I. Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú: 
Hộp sọ phát triển, 
Cột sống có 4 chổ cong, 
Lồng ngực mở rộng sang 2 bên. 
Xương chậu nở, xương đùi lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển. 
Tay giải phóng, khớp tay linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón kia
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiến hoá củahệ cơ người so với thú - Không dạy 
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với cơ thú: (HS tự tìm hiểu)
Hoạt động 3: Tìm hiểu vệ sinh hệ vận động.
- Năng lực tri thức về sinh học kiến thức vệ sinh hệ vận động.
- Năng lực nghiên cứu: quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
Y.cầu h.s thảo luận nhóm trong 3’ trả lời 2 câu hỏi mục Ñ 
Bs: Có chế độ dinh dưỡng phù hợp, tắm nắng để có vitamin D chuyển hoá Ca thành xương; 
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi theo hướng dẫn; đại diện phát biểu, bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
Nghe giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
III. Vệ sinh hệ vận động: 
* Để hệ cơ xương phát triển cần:
Luyện tập TDTT và lao động vừa sức 
Có chế độ dinh dưỡng hợp lí và tắm nắng. 
* Để chống cong, vẹo cột sống: 
Mang vác vừa sức, đều 2 vai. 
Làm việc, ngồi học với tư thế ngay ngắn. 
Đơn vị kiến thức VI. TH: TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gãy xương
- Năng lực tri thức về sinh học kiến thức về sơ cứu và băng bó cho người gãy xương.
- Năng lực nghiên cứu: quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
Yêu cầu học sinh đọc 4 câu hỏi; hs thảo luận nhóm trong 3’ trả lời 4 câu hỏi. 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung: càng lớn tuổi càng dể bị gãy xương. 
Giáo dục học sinh khi tham gia giao thông, 
Giới thiệu các thao tác băng bó người bị gãy xương cẵng tay. 
Thảo luận nhóm , đại diện phát biểu, bổ sung. 
Nghe giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
Quan sát các thao tác thực hiện băng bó cho người bị gãy x.c.tay. 
I. Nguyên nhân và những lưu ý khi bị gãy xương: 
* Nguyên nhân gãy xương: tai nạn, 
* Lưu ý khi bị gãy xương: 
Đặt nạn nhân nằm yên, không nắn bóp vết thương bừa bãi, 
Dùng gạc hay khăn sạch lau sạch vết thương. 
Tiến hành sơ cứu. 
 Hoạt động 2: Học sinh tập sơ cứu và băng bó
- Năng lực tri thức về sinh học kiến thức về sơ cứu và băng bó cho người gãy xương.
- Năng lực nghiên cứu: quan sát, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
 Treo bảng con, giáo viên nêu các thao tác sơ cứu và băng bó cho người gãy xương. Lưu ý học sinh trường hợp xương cẳng tay. 
Yêu cầu học sinh các nhóm thực hiện theo hướng dẫn với xương cẳng tay: 
 + Sơ cứu và băng bó 
 + Viết tường trình các bước thực hiện . 
Kiểm tra, lưu ý những nhóm chưa làm đúng
Nghe giáo viên hướng dẫn các thao tác thực hiện. 
Chú ý trường hợp sơ cức và băng bó cho người gãy xương cẳng tay. 
Nhóm thực hiện theo hướng dẫn. 
II. Phương pháp sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương: 
 1) Phương pháp sơ cứu: 
Đặt 2 nẹp gỗ vào 2 bên chỗ xương gãy
Lót vải mềm xếp dày vào những chổ đầu xương, 
Buột định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. 
* Nếu chỗ gãy là xương cẵng tay thì dùng 1 nẹp gỗ đỡ lấy cẳng tay. 
 2) Băng bó cố định:
Xương tay: 
Dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay, 
Làm dây đeo cẳng tay vào cổ 
 Xương ở chân: Băng từ cổ chân vào. 
* Nếu là xương đùi: 
Nẹp từ xương sườn đến gót chân. 
Buộc cố định ở phần thân. 
2.3/ LUYỆN TẬP
Cho học sinh dọn dẹp, vệ sinh. 
Thu bài tường trình. 
Nhận xét tinh thần làm việc của học sinh 
Kết quả đạt được của một số nhóm 
Rút kinh nghiệm chung. 
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2,3 sách giáo khoa/tr33. 
Câu 2: Khi đứng cả 2 cơ gấp và cơ duỗi cẵng chân cùng co, nhưng không co tối đa ® xương giữ cơ thể ở vị trí thăng bằng. 
Câu 3 : Không khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa. Vì cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi mất khả năng tiếp nhận kích thích (mất trương lực cơ) ở người bị liệt. 
2.4/ VẬN DỤNG
 Khớp động => bảo đảm hoạt động linh hoạt của tay, chân; 
 Khớp bán động => Tạo khoang bảo vệ (ngực) và giúp cơ thể mầm dẻo trong dáng đi thẳng hoạt cử động phức tạp; 
 Khớp bất động => tạo hộp (sọ) bảo vệ nội quan, khối để nâng đỡ (cánh chậu) 
- Cho học sinh vận động cơ cáng tay và cơ đùi. Nhận xét sự co dãn của các bó cơ.
- Em cần phải làm gì để có hệ vận động khoẻ mạnh?
2.5/ TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Hướng dẫn học sinh mục “Trò chơi”; đọc mục “Em có biết” 
3. HD tự học
- Học bài, nghiên cứu trước: Chủ đề: TUẦN HOÀN

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_8_tiet_7_12_van_dong.docx