Giáo án môn Toán Lớp 8 - Bài 4: Phương trình tích - Phan Thị Liễu
A . Học sinh nắm được khái niệm và phương pháp giải phương trình tích có hai hay ba nhân tử bậc nhất
B . ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử , vận dụng giải pguwowng trình tích .
B . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Gv bảng phụ hoặc đền chiếu , giấy trong ghi đề bài , vở ghi bài
- Máy tính bỏ túi bút dạ .
- Học sinh ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ , các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử .
- Bảng phụ nhóm , bút dạ , máy tính bỏ túi .
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 8 - Bài 4: Phương trình tích - Phan Thị Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN LỚP 8 : Bài 4 : PHƯƠNG TRÌNH TÍCH , gv Phan Thị Liễu A . Học sinh nắm được khái niệm và phương pháp giải phương trình tích có hai hay ba nhân tử bậc nhất B . ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử , vận dụng giải pguwowng trình tích . B . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Gv bảng phụ hoặc đền chiếu , giấy trong ghi đề bài , vở ghi bài Máy tính bỏ túi bút dạ . Học sinh ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ , các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử . Bảng phụ nhóm , bút dạ , máy tính bỏ túi . C . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HoẠT động 1 Gv kiểm tra 10 phút Gv yêu cầu kiểm tra Học sinh 1 chữa bài 24c trang 6 sbt Tìm các giá trị của x sao cho biểu thức a và b cho sau đây có giá trị bằng nhau : A = ( X – 1 ) . ( X2 + X + 1 ) – 2X B = x . ( x – 1 ) . ( x + 1 ) Gv nhận xét đánh giá Học sinh 2 : chữa bài 25 c ) trang 7 sbt Giair phương trình 2-x 2001 - 1 = 1-x 2002 - x2003 (Bài này giáo viên hướng dẫn ở tiết trước và nên gọi học sinh khá chữa bài ) 32 Gv yêu cầu học sinh giải thích : Từ phương trình ( 2003 – X ) . 12001 - 12002 - 12003 = 0 Tại sao lại có 2003 – x = 0 Gv khẳng định giải thích như vậy là đúng , đó là một tính chất của phép nhân và là cơ sở để giải các phương trình tích 1 . Phương trình tích và cách giải ( 12 phút ) GV nêu ví dụ Giai phương trình ( 2x – 3 ) – ( x + 1 ) = 0 Gv một tích bằng 0 khi nào ? Gv yêu cầu học sinh thực hiện ? 2 GV ghi : ab = 0 a = 0 hoặc b = 0 với a và b là hai số Tương tự , đối với phương trình thì ( 2x – 3 ) . (x + 1 ) = 0 khi nào ? Phương trình đã cho có mấy nghiệm ? Gv giới thiệu ; Phương trình ta vừa xét là một phương trình tích . Em hiểu thế nào là một phương trình tích ? Gv lưu ý hs : Trong bài này ,ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ và không chứa ẩn ở mẫu Ta có : A X . BX = 0 A ( x ) = 0 hoặc B ( X ) = 0 Vậy muốn giải phương trình A x . Bx = 0 ta giải hai phương trình Ax . = 0 và Bx = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng . Hoạt động 3 : Aps dụng 12 phút Ví dụ 2 : Giải phương trình ( X + 1) . ( X + 4 )= ( 2 – X ) . ( X + 2 ) Gv : Làm thế nào để đư phương trình trên vế dạng tích ? Gv hướng dẫn học sinh biến đổi phương trình . Gv cho học sinh nhận xét trang1 6 sgk GV yêu cầu học sinh làm ? 3 Giair phương trình ( x – 1 ) . ( x2 + 3x – 2 ) – ( x3 – 1 ) = 0 Gv phát hiện hằng đẳng thức trong phương trình rồi phân tích vế trái thành nhân tử . Gv yêu cầu học sinh làm ví dụ 3 : Giair phương trình 2x 3 = x2 + 2x – 1 và ? 4 ( x3 + x2 ) + x2 + x ) = 0 Gv nhận xét bài làm của học sình , nhắc nhở trình bày cho chính xác và lưu ý học sinh : nếu vế trái của phương trình là tích của nhiều hơn hai phân tử , ta cũng giải tương tự , cho lần lượt từng nhân tử băng 0 , rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng , Hoạt động 4 : Luyện tập ( 10 p ) Bài 21 ( b , c ) trang 17 sgk Giải các phương trình B) ( 2,3x – 6,9 ) . ( 0,1x+ 2 ) = 0 C ) ( 4x + 2 ) . ( x2 + 1 ) = 0 Bài 22 : trang 17 sgk Học sinh hoạt động theo nhóm 12 làm câu , b , c 12 lớp làm câu e , f Bài 26ctrang 7 sbt Giair phương trình ( 3x – 2 ) . { 2 . x+3 7 - 4x-3 5 }= 0 Gv yêu cầu hs nêu cách giải và cho biết kết quả , Bài 27 a ) trang 7 SBT Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của phương trình sau , làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba . (√3 – x √5 ) . ( 2x 2+1) =0 Gv hướng dẫn học sinh dùng máy tính bỏ túi . Hs dùng máy tính tính Củng cố bài . Tóm tắt bài Hướng dẫn làm bài về nhà số 21 a , d , 22 , 23 , trang 17 sgk Bài số 26 , 27 , 28 , trang 7 SBT . Tiết sau luyện tập . Hai học sinh lên bảng kiểm tra . Hs 1 Rút gọn : A = ( X – 1 ) . ( X2 + X + 1 ) – 2X A = X2 – 1 – 2X B = X . ( X – 1 ) . ( X + 1 ) B = X , ( x2 - 1 ) B = X2 – x Giair phương trinh A = B X2 – 1 – 2X = X 3 – X X3 – 2X – X3 + X = 1 - X = 1 , X = - 1 Với x = - 1 thì A = B Giaỉ phương trình 2-x d2001 + 1 ={ 1-x 2002 + 1 } +{- x 2003 + 1 } 2-x +20012001 = 1-x+2002 2002 + - 2+20032003 2003-x 2001 = 2003-x 2002 - 2003-x 2003=0 ( 2003 – x ) . {12001-12002 - 12003 }=0 2003-x=0 x = 2003 Tập nghiệm của phương trình S = { 2003 } Hs 2 giải thích vì một tích bằng 0 khi trong tích ấy có ít nhất một thừa số bằng 0 Có { 12001 - 12003 - π2003 ≠0 Nên thừa số 2003 – x = 0 Hs lớp chữa bài Hs : một tích bằng 0 khi trong tích có thừa số bằng 0 . Hs phát biếu : trong một tích , nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0 , ngược lại , nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0 Hs : ( 2x – 3 ) . ( x + 1 ) = 0 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 x=1, 5 hoặc x= -1 Tập nghiệm của phương trình là s= { 1 , 5 := -1 Hs : Phương trình tích là một phương trình có một vế là tích các biểu thức của ẩn , vế kia bằng 0 . Học sinh nghe giáo viên trình bày và ghi bài . Hs ta phải chuyển các hạng tử sang vế trái , khi đó vế phải bằng 0 , rút gọn rồi phân tích vể trái thành vế nhân tử , sau đó giải phương trình tích và kết luận . Hs ta phải chuyển các hạng tử sang vế trái , khi đó vế phải bằng 0 , rút gọn rồi phân tích vể trái thành vế nhân tử , sau đó giải phương trình tích và kết luận . ( x + 1 ) . ( x + 4 ) = ( 2 – x ) . ( x + 2 ) ( x+1 ). (x+4)- 2-x . x+2 =0 X2 +4x + x + 4 – 4 + x2 = 0 2x2 + 5x = 0 X . 2X+5 =0 X = 0 HOẶC 2X + 5 = 0 X=0 HOẶC X=-2 , 5 Tập nghiệm của phương trình là S ={ 0 ; - 2,5 } Học sinh thực hiện x-1 . ( X2 +3x-2) - ( X – 1 ) . ( X2 + X + 1 ) = 0 X-1 . ( X2 + 3X ) – 2 – X2 – X – 1 ) = 0 X-1 . 2X-3 =0 X-1=0 Hoặc 2x-3=0 x=1 hoặc x= 32 Tập nghiệm của phương trình S = { 1 ; 32 } HS cả lớp giải phương trình . Hai học sinh lên bảng trình bày Ví dụ 3 : Trình bày như trang 16 sgk ? 4 ( x3 + x2 ) + ( x2 + x ) = 0 x 2 . (x + 1 ) + x . ( x + 1 ) = 0 ( x+1) 2 = 0 x=0 hoặc x+1=0 ≤>x=0 hoặc x= -1 Tập nghiệm phương trình S = { 0 ; - 1 } HS nhận xét chữa bài 3 – 4 HS nhắc ghi nhớ Hs cả lớp làm bài tập Hai học sinh lên bảng trình bày B, kết quả S = { 3 ; - 20 } C, S = { - 12 } Hs hoạt động theo nhóm B, kết quả S = {2 ; 5 } C, kết quả S = { 1 } E , kết quả S = {1 ; 7 } F , Kết quả S = {1 ; 3} Sau thời gian khoảng 5 phút , đại diện hai nhóm trình bày bài . Hs nhận xét chữa bài 3x-2=0 hoặc 2 ( x+3 )7 - 4x-3 5 = 0 Kết quả S = {23 ; 17 6 } Hs nêu cách giải (√3 – x √5 ) . ( 2x 2+1) =0 3-x 5 = 0 hoặc 2x 2 + 1 = 0 x = √3√5 hoặc x = - 1 22 Hay x ≈ 0 , 775 hoặc x = - 0 , 354 phương trình có hai nghiệm X1 ≈ 0,775 ; X2 ≈ - 0,354
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_8_bai_4_phuong_trinh_tich_phan_thi_lieu.docx