Giáo án Sinh học Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

 a) Về kiến thức:

 - Kể được tên các hệ cơ quan trong cơ thể người, xác định vị trí các cơ quan trong cơ thể mình.

 - Giải thích được vai trò điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết đối với các cơ quan trong cơ thể.

 b) Về kỹ năng:

 - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.

 - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.

 c) Về thái độ:

 - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.

 2. Định hướng phát triển năng lực:

 - Năng lực chung:

 + Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức tư duy tổng hợp

 - Năng lực chuyên biệt:

 + Quan sát tranh ảnh so sánh, học tập tại thực địa.

 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:

 a) Phương pháp: - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ

II. Chuẩn bị của Gv và HS:

 1. Chuẩn bị của Gv:

 - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người.

 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).

 2. Chuẩn bị của HS:

 - Kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).

III. Chuỗi các hoạt động dạy học:

 1. Hoạt động khởi động: (1 phút)

 Các hệ cơ quan trong cơ thể thú để tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể người. Từ đó khái quát hệ cơ quan và cấu tạo cơ thể người.

 2. Hoạt động hình thành kiến thức:

* Kiểm tra bài cũ (5 phút)

? Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên.

? Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”

 

doc 392 trang thucuc 6620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 - Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
Ngày soạn: / 9 /2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
09/9/2019
3
8
HS Vắng:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a) Về kiến thức:
 - Thấy rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
 - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu trúc cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người.
 - Biết được phương pháp học tập của bộ môn.
 b) Về kỹ năng:
 - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
 c) Về thái độ:
 - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: 
 + Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức tư duy tổng hợp 
 - Năng lực chuyên biệt: 
 + Quan sát tranh ảnh so sánh, học tập tại thực địa...
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
 1. Chuẩn bị của Gv: 
 - Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
 - Bảng phụ.
 2. Chuẩn bị của HS: Tư liệu SGK, phiếu học tập
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
 - Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?
( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)
 - Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất?
(Lớp thú - bộ khỉ tiến hoá nhất)
 - Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên (11 phút)
- GV đặt câu hỏi
? Hãy kể tên các ngành động vật đã được học ở lớp 7?
HS trả lời. GV chú ý cho HS sắp xếp theo trật tự tiến hóa.
? Ngành nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất?
HS: Lớp thú - Bộ linh trưởng.
- GV: Con người có những đặc điểm nào giống động vật? Có những điểm nào khác biệt?
HS tự nghiên cứu thông tin SGK. Trả lời câu hỏi và thảo luận nhóm hoàn thành bài tập q SGK.
- GV: yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chiếu đáp án: 1, 2, 3, 5, 7, 8. HS tự rút ra kết luận.
* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh (14 phút)
GV: ? Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta biết điều gì?
HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm để nêu lên được nhiệm vụ của môn học.
- GV chiếu hình 1.1 - 3, nêu yêu cầu:
? Bộ môn cơ thể người và vệ sinh có liên quan với những môn khoa học nào?
 HS quan sát hình vẽ, kết hợp kiến thức có được lấy ví dụ cụ thể, phân tích mối liên quan đối với từng bộ môn.
* Hoạt động 3: Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh (13 phút)
GVYC học sinh nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi:
? Nêu phương pháp học tập môn sinh học lớp 8?
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện các nhóm trình bày. GV chốt:
- HS liên hệ thực tế ở địa phương cho ví dụ minh họa
1-2 HS đọc kết luận chung SGK.
I.Vị trí của con người trong tự nhiên
- Người có những đặc điểm giống thú " Người thuộc lớp thú.
- Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật (ô 1, 2, 3, 5, 7, 8 - SGK).
- Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích " Làm chủ thiên nhiên.
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
- Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể. mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể " Bảo vệ cơ thể.
- Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao...
III. Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh.
Có 3 loại phương pháp học tập:
- Quan sát tranh ảnh, mô hình, 
tiêu bản,... để thấy rõ hình thái cấu tạo.
- Bằng thí nghiệm tìm ra được chức năng sinh lí của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Vận dụng kiến thức, giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện cơ thể.
* Kết luận chung: SGK
 3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
 ? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
 ? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”.
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
 - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
 - Kẻ bảng 2 vào vở.
 - Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết 2 - Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
Ngày soạn: / 9 /2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
11/9/2019
3
8
HS Vắng:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a) Về kiến thức:
 - Kể được tên các hệ cơ quan trong cơ thể người, xác định vị trí các cơ quan trong cơ thể mình.
 - Giải thích được vai trò điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết đối với các cơ quan trong cơ thể.
 b) Về kỹ năng:
 - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
 - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
 c) Về thái độ:
 - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: 
 + Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức tư duy tổng hợp 
 - Năng lực chuyên biệt: 
 + Quan sát tranh ảnh so sánh, học tập tại thực địa...
 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
 1. Chuẩn bị của Gv: 
 - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. 
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
 2. Chuẩn bị của HS: 
 - Kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
 Các hệ cơ quan trong cơ thể thú để tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể người. Từ đó khái quát hệ cơ quan và cấu tạo cơ thể người.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
* Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên.
? Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cấu tạo (18 phút)
- GV: Yêu cầu HS trả lời lệnh q trang 8 SGK
HS: Hoạt động theo nhóm quan sát tranh hoàn thành câu hỏi.
- GV: Tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng.
? Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? Thành phần, chức năng của từng hệ cơ quan?
- GV: Treo bảng 2, HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng.
- GV treo bảng phụ ghi đáp án (Bảng 2)
- GV yêu cầu HS kể thêm một số hệ cơ quan trong cơ thể.
? Từ nhận xét bảng trên em hãy so sánh các hệ cơ quan của người với thú, em có nhận xét gì? (Giống nhau về sự sắp xếp, những nét đại cương về cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan)
* Hoạt động 2: (15 phút)
GV: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào?
 HS nghiên cứu thông tin SGK trang 9 thảo luận nhóm với yêu cầu: Phân tích một hoạt động của cơ thể đó là "chạy".
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu lấy ví dụ 1 hoạt động khác và phân tích, yêu cầu giải thích sơ đồ hình 2.3.
 - HS trao đổi nhóm:
? Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể.
- GV nhận xét ý kiến của HS và giảng:
- Điều hòa hoạt động đều là phản xạ.
- Kích thích từ môi trường trong và ngoài tác động đến các cơ quan thụ cảm đến TWTK phân tích để cơ quan phản ứng trả lời các kích thích.
- Kích thích từ môi trường tác động lên cơ quan thụ cảm, tuyến nội tiết tiết hoocmon làm tăng cường hay giảm hoạt động của cơ quan đích.
HS vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế của bản thân
GV rút ra kết luận.
1-2 HS đọc kết luận chung SGK.
I. Cấu tạo
1. Các phần cơ thể
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân và chân tay.
- Cơ hoành ngăn khoang cơ thể thành khoang ngực và khoang bụng.
 + Khoang ngực chứa tim, phổi
 + Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và cơ quan sinh sản.
2. Các hệ cơ quan
- Bảng 2 (Phụ lục)
II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
- Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên một thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch (hệ nội tiết).
* Kết luận chung: SGK
 - Bảng các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng từng hệ cơ quan
 Hệ Vận động
Cơ, xương
Vận động, di chuyển, nâng đỡ, bảo vệ cơ thể.
Hệ Tiêu hóa
ống, tuyến tiêu hóa
Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng.
Hệ Tuần hoàn
Tim, hệ mạch
Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng đến các TB, mang chất thải, CO2 từ tế bào đến cơ quan bài tiết.
Hệ Hô hấp
Đường dẫn khí, phổi
Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể với môi trường.
Hệ Bài tiết 
Thận, da
Lọc từ máu các chất thải ra ngoài.
Hệ Thần kinh
Não, tủy sống, dây TK
Điều hòa, điều khiển hoạt động của cơ thể.
 3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
HS trả lời câu hỏi:
 - Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
 1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:
a. Trái ngược nhau	b. Thống nhất nhau.
c. Lấn át nhau	d. 2 ý a và b đúng.
 2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác.
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.
d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
 - Học bài theo câu hỏi SGK.
 - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật - động vật.
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Kí duyệt tổ chuyên môn
 Ngày tháng 9 năm 2020
 Nguyễn Thị Minh Thuận
Tiết 3 - Bài 3: TẾ BÀO
Ngày soạn: 10/9/2019
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
16/9/2019
3
8
HS Vắng:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a) Về kiến thức :
 - Biết được các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào.
 - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
 b) Về kỹ năng:
 - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
 - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
 c) Về thái độ:
 - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: 
 + Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức tư duy tổng hợp 
 - Năng lực chuyên biệt: 
 + Quan sát tranh ảnh so sánh, học tập tại thực địa...
 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: - Giải quyết vấn đề, hỏi đáp, hợp tác nhóm.
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
 1. Chuẩn bị của Gv: Hình vẽ cấu tạo tế bào.
 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
 Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất và hoạt động sống của cơ thể?
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
 ? Cơ thể người được chia làm mấy phần? Cho biết chức năng của cơ quan phần thân? Lấy ví dụ về vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa hoạt động các hệ cơ quan?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào (8 phút)
- GV: Đưa ra câu hỏi:
? Một tế bào điển hình có cấu tạo gồm những thành phần nào?
HS quan sát mô hình và H.3.1 SGK ghi nhớ kiến thức.
- GV treo tranh câm sơ đồ cấu tạo tế bào, gọi HS lên bảng hoàn thành những thành phần còn thiếu.
- HS Đại diện nhóm lên gắn tên, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, công bố đáp án. 
* Hoạt động 2: Chức năng của các bộ phận của tế bào: (10 phút)
GV: 
? Màng sinh chất có vai trò gì?
? Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?
? Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
HS nghiên cứu thông tin từ bảng 3.1 SGK trang 11 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi, hoàn thiện.
GV: Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất - chất tế bào - nhân?
* Hoạt động 3: Thành phần hóa học của tế bào (6 phút)
Cho HS nghiên cứu SGK.
? Cho biết thành phần hóa học của tế bào?
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV rút ra kết luận.
? Chất hóa học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu?
+ Các chất có trong tự nhiên.
? Tại sao cần ăn đủ Pro, Glu, Li, VTM và muối khoáng? 
+ Ăn đủ chất để xây dựng tế bào.
 Điều đó chứng tỏ cơ thể luôn có sự trao đổi chất với môi trường.
* Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào (9 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ 3. 2 - SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
? Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
? Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể?
? Cơ thể lớn lên được do đâu?
? Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào?
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
GV kết luận.
? Vậy chức năng của tế bào trong cơ thể là gì?
1- 2 HS đọc kết luận chung SGK.
I. Cấu tạo tế bào
- Tế bào gồm 3 phần:
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào chứa các bào quan
+ Nhân chứa NST và nhân con
II. Chức năng của các bộ phận của tế bào
- Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những chất riêng của tế bào.
- Sự phân giải vật chất tạo ra năng lượng cần cho hoạt động của tế bào được thực hiện nhờ ty thể.
- NST trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc prôtêin được tổng hợp ở Ribôxôm.
 Các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống.
III. Thành phần hóa học của tế bào
- TB gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ:
+ Chất hữu cơ: 
 Prôtêin: C,H,O,N,S,P...
 Gluxit: C,H,O...
 Lipit: C,H,O.
 Axit Nuclêic: ADN, ARN.
+ Chất vô cơ: Nước, muối khoáng (Na, K, Fe,...)
IV. Hoạt động sống của tế bào
- Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Sự phân chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành tham gia vào quá trình sinh sản.
 Mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đén hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể.
* Kết luận chung: SGK
 3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
 - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
 - Học bài theo câu hỏi SGK.
 - Đọc mục: "Em có biết?"
 - Ôn lại phần Mô ở thực vật.
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tiết 4 - Bài : 4 MÔ
Ngày soạn: 10/9/2019
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
18/9/2019
3
8
HS Vắng:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a) Vê kiến thức :
 - Hiểu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.
 - Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
 b) Về kỹ năng:
 - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
 - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
 c) Về thái độ:
 - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: 
 + Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức tư duy tổng hợp 
 - Năng lực chuyên biệt: 
 + Quan sát tranh ảnh so sánh, học tập tại thực địa...
 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
 1. Chuẩn bị của Gv: Hình vẽ cấu tạo các loại mô.
 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài ở nhà,
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
 Hãy kể tên các tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? HS kể. Trong cơ thể có rất nhiều tế bào tuy nhiên xét về chức năng người ta xếp những tế bào có nhiệm vụ giống nhau vào một nhóm và gọi là "mô". Vậy, trong cơ thể có những loại mô nào? Chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào?
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 ? Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
 ? Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống? 
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: (13 phút)
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Thử giải thích vì sao trong cơ thể có những tế bào có hình dạng khác nhau? 
- HS trả lời, GV giải thích thêm: Trong quá trình phát triển của phôi, các phôi bào có sự phân hóa để hình thành nên những cơ quan khác nhau để thực hiện những chức năng khác nhau.
? Vậy, thế nào là mô?
(Vì....những tế bào đó được gọi chung là mô)
- HS trả lời, GV bổ sung: Trong cấu trúc mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không phải là tế bào gọi là phi bào.
* Chuyển ý: Trong cơ thể chúng ta có những loại mô nào? Cấu tạo và chức năng của chúng có gì đặc biệt?
* Hoạt động 2: (20 phút)
GV: Giới thiệu 4 loại mô. HS ghi nhớ.
 - GV cho HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập đã chuẩn bị
- HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi, hoàn thiện.
- GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện phiếu học tập. Gọi 1-2 HS đọc lại phiếu đã hoàn thiện.
- GV đưa thêm một số câu hỏi:
? Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng?
(Vì: có thành phần cơ bản của Lolagen, đó là một loại protein khi đun nóng sẽ biến protein hòa tan thành gelatin) +Trong máu phi bào chiếm tỉ lệ nhiều hơn tế bào nên được gọi là mô liên kết.
? Mô sụn và mô xương xốp có nhưng đặc điểm gì? Nó nằm ở bộ phận nào của cơ thể?
+Mô sụn gồm 2-4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản có ở đầu xương.
+Mô xương xốp: có các nan xương tạo thành các ô chứa tủy (có ở đầu xương dưới sụn)
? Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể?
+Mô sợi thường thấy ở da.
? Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể? 
+ Mô xương cứng: Tạo nên các ống xương, đặc biệt là xương ống.
? Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim có những đặc điểm khác nhau về cấu tạo và chức năng như thế nào?
+ Mô cơ vân và mô cơ tim: tế bào có vân ngang 
(hoạt động theo ý muốn)
+ Mô cơ trơn: tế bào có hình thoi nhọn (hoạt động ngoài ý muốn)
+ Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn.
? Tại sao khi ta muốn tim dừng lại mà không được, nó vẫn đập bình thường?
- HS hoạt động, trả lời các câu hỏi. GV đánh giá, bổ sung hoàn thiện kiến thức.
- Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung 
I. Khái niệm mô:
- Mô là một tập hợp tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định gọi là mô.
- Mô gồm tế bào và phi bào.
II. Các loại mô:
- Có 4 loại mô: Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.
- Bảng các loại mô: (Phần phụ lục)
* Kết luận chung: SGK
Phụ lục: Bảng các loại mô
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
1. Vị trí
- Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng như: ruột, bóng đái,...
- Có ở khắp cơ thể, rải rác trong chất nền
- Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu,...
- Nằm ở não, tuỷ sống, tận cùng các cơ quan.
2. Cấu tạo
- Chủ yếu là tế bào, không có phi bào.
- TB có nhiều hình dạng: dẹp, đa giác, trụ khối
- Các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày.
- Gồm biểu bì da và biểu bì tuyến.
- Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
- Có thêm chất can xi và sụn.
- Gồm mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi, mô máu.
- Chủ yếu là các tế bào, phi bào rất ít.
- Tế bào có vân ngang hoặc không có.
- Các tế bào xếp thành lớp, thành bó.
- Gồm: mô cơ tim, mô cơ vân, mô cơ trơn.
- Các tế bào thần kinh, tế bào thần kinh đệm.
- Nơron có thân nối với sợi trục và sợi nhánh.
3. Chức năng
Bảo vệ, che chở
Hấp thu, tiết
Tiếp nhận kích thích từ MT
Nâng đỡ, liên kết các cơ quan, đệm.
Dinh dưỡng: vận chuyển
Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể
Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền, xử lí thông tin,...
 3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
 - Nhắc lại khái niệm mô? Kể tên các loại mô chính trong cơ thể?
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
 - Học bài theo câu hỏi SGK.
 - Chuẩn bị bài thực hành: Mỗi nhóm: 1 con ếch, khăn lau, xà phòng.
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Kí duyệt tổ chuyên môn
 Ngày 11 tháng 9 năm 2020
Tiết 5 - Bài 5: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
Ngày soạn: 17/ 9/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
23/ 9 /2019
4
8
HS Vắng:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a) Về kiến thức:
 - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân, quan sát và vẽ được các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn. Nhận biết được các bộ phận chính của tế bào.
 - Phân biệt được mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết.
 b) Về kỹ năng:
 - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
 - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
 - Kỹ năng mổ tách tế bào, sử dụng kính hiển vi, làm tiêu bản.
 * Kỹ năng sống:
 - Kỹ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.
 - Kỹ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.
 - Kỹ năng quản lý thời gian đảm nhận trách nhiệm được phân công.
 c) Về thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
 - Tính cẩn thận, nghiêm túc, giữ vệ sinh trong phòng thực hành.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: 
 + Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức tư duy tổng hợp 
 - Năng lực chuyên biệt: 
 + Quan sát tranh ảnh, sơ đồ so sánh, học tập tại thực địa...
 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
 1. Chuẩn bị của Gv: Các dụng cụ như SGK, bảng phụ về các nội dung tiến hành
 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài ở nhà, chuẩn bị theo nhóm như đã phân công
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
 Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ. GV: Để kiểm chứng những điều đã học chúng ta sẽ cùng quan sát và nghiên cứu cấu tạo của tế bào và mô.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 ? Kể tên các loại mô đã học? Mô liên kết có những đặc điểm gì? TB biểu bì, TB cơ có những đặc điểm gì?
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung chính
* HĐ 1: (2 phút)
GV gọi 1 HS đọc phần I. Mục tiêu của bài học. GV nhấn mạnh việc quan sát, so sánh các loại mô
* HĐ 2: (4 phút)
GV giới thiệu các dụng cụ và mẫu vật cần thiết để làm bài thực hành.
* HĐ 3: (15 phút)
GV yêu cầu HS quan sát các bước làm tiêu bản trên bảng phụ.
HS theo dõi, ghi nhớ thông tin. 1 HS nhắc lại các thao tác.
GV gọi một HS lên làm mẫu các thao tác. Phân công các nhóm tiến hành làm.
GV kiểm tra công việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm nào còn yếu.
GV yêu cầu các nhóm kiểm tra KHV.
HS quan sát, điều chỉnh kính để nhìn rõ.
GV cần kiểm tra các nhóm đã làm được. Cho HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và vẽ lại các đặc điểm đã quan sát được 
GV yêu cầu HS quan sát mô và vẽ hình.
HS vừa quan sát, vừa vẽ hình
Yêu cầu biết được hình dạng, cấu tạo của mỗi loại mô
GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có) GV cho HS kết luận những gì đã quan sát được.
GV nhận xét giờ học: khen, phạt các nhóm
Đánh giá:
Khi làm tiêu bản TB cơ vân các em gặp những khó khăn gì?
Cho nhóm làm tốt nhất nêu nguyên nhân thành công, nhóm làm chưa tốt nêu lí do vì sao thất bại.
* HĐ 4: (12 phút)
GV hướng dẫn HS viết bài thu hoạch.
Yêu cầu HS dọn vệ sinh phòng thực hành.
I Mục tiêu: 
SGK
II. Chuẩu bị:
Tiến hành như SGK
III. Nội dung và cách tiến hành
1. Cách làm tiêu bản mô cơ vân và quan sát
- Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ, dùng ngón trỏ và ngón cái ấn hai bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý (0,65 % NaCl)
- Đậy lamen, nhỏ axitacetic, chuẩn bị quan sát.
2. Quan sát tế bào
Thấy được các bộ phận chính: Màng, chất tế bào, nhân, vân ngang,..
3. Quan sát tiêu bản các loại mô khác
- Mô biểu bì
- Mô sụn
- Mô xương
- Mô cơ
IV. Nhận xét - đánh giá
1. Nhận xét giờ học:
2. Đánh giá:
3. Viết bài thu hoạch
 - Nội dung:
 + Tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mô cơ vân.
 + Vẽ hình, chú thích, đầy đủ 
 3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
 - Nhận xét một số nội dung thực hành chính.
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
 - Hoàn thành bản tường trình.
 - Đọc trước bài 6: Phản xạ
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tiết 6 - Bài 6: PHẢN XẠ
Ngày soạn: 17/9/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
24/9/2020
5
8
HS Vắng:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a) Về Kiến thức :
 - Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
 - Chỉ rõ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ.
 b) Về Kỹ năng:
 - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
 - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
 c) Về Thái độ:
 - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
 - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: 
 + Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức tư duy tổng hợp 
 - Năng lực chuyên biệt: 
 + Quan sát tranh ảnh, sơ đồ so sánh, học tập tại thực địa...
 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: - Giải quyết vấn đề, Vấn đáp, thảo luận nhóm. 
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
 1. Chuẩn bị của Gv: Tranh hình 6.1 - 6.3 SGK.
 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
 Khi tay chúng ta chạm phải vật nóng thì có cảm giác gì? Phản ứng của ta như thế nào? Phản ứng như vậy gọi là phản xạ. Vậy phản xạ diễn ra nhờ cơ chế nào và có ý nghĩa như thế nào trong đời sống của chúng ta?
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: (18 phút)
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, H6.1 và trả lời? Hãy mô tả cấu tạo của một nơron điển hình?
 - HS trả lời, GV cho lớp trao đổi hoàn thiện kiến thức.
- GV lưu ý cho HS: các bao miêlin tạo nên các eo ranvier chứ không phải nối liền.
? Nơron có chức năng gì?
? Em có nhận xét gì về hướng của đường dẫn truyền của xung thần kinh ở nơron cảm giác và nơron vận động?
- HS quan sát H.6.2, nhận xét. HS khác bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
GV kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thành.
- HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng về các loại nơron, xác định vị trí và chức năng của mỗi loại nơron.
Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV chốt bằng bảng phụ
* Hoạt động 2: (20 phút)
- GV lấy một số ví dụ về phản xạ, phân tích.
? Phản xạ là gì? Lấy thêm một vài ví dụ để làm rõ khái niệm?
- HS nghiên cứu thêm thông tin SGK (trang 21) thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi, hoàn thiện.
- GV nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
 - GV nhấn mạnh: mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ. Kích thích có thể từ môi trường ngoài hoặc trong cơ thể.
- GV chiếu H.6.2, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi:
? Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ?
? Các thành phần của môt cung phản xạ?
? Cung phản xạ là gì? Cung phản xạ có vai trò gì?
- HS hoạt động, trả lời các câu hỏi. Yêu cầu trả lời được: Có 3 loại nơron, 5 thành phần, đường dẫn truyền xung thần kinh,...
GV đánh giá, bổ sung hoàn thiện kiến thức.
? Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, rụt tay lại.
- GV lấy ví dụ về vòng phản xạ trong thực tế. 
? Thế nào là vòng phản xạ?
? Vòng phản xạ có ý nghĩa gì đối với cơ thể?
- HS trả lời. GV chiếu H.6.3 phân tích vòng phản xạ để HS tự hoàn thiện kiến thức.
GV yêu cầu 1 - 2 HS trình bày lại trên sơ đồ.
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung 
I. Cấu tạo và chức năng của nơron
1. Cấu tạo của nơron
- Nơron gồm:
+ Thân chứa nhân, xung quanh là các tua ngắn gọi là sợi nhánh.
+ Tua dài gọi là sợi trục có bao miêlin
+ Xináp là nơi tiếp xúc giữa các nơron hoặc giữa nơron với cơ quan.
2. Chức năng của nơron
- Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh.
- Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định.
3. Các loại nơron:
+ Nơron hướng tâm (Nơron cảm giác): Thân nằm ngoài TWTK, truyền xung thần kinh từ cơ quan cảm ứng về TWTK.
+ Nơron trung gian (Nơron liên lạc): Nằm trong TWTK, liên hệ giữa các nơron.
+ Nơron li tâm (Nơron vận động): Thân nằm trong TWTK, truyền xung thần kinh đến cơ quan phản ứng.
II. Cung phản xạ.
1. Phản xạ:
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
2. Cung phản xạ:
- Có 3 loại nơron
+ Nơron hướng tâm.
+ TWTK (Nơron trung gian).
+ Nơron li tâm.
- Cung phản xạ gồm 5 thành phần:
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Nơron hướng tâm.
+ TWTK (Nơron trung gian).
+ Nơron li tâm.
+ Cơ quan phản ứng.
- Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh nhằm thực hiện một phản xạ.
3. Vòng phản xạ:
- Thực chất là để điều chỉnh phản xạ nhờ luồng thông tin ngược báo về TWTK
- Nhờ vòng phản xạ mà phản xạ được thực hiện chính xác hơn.
Kết luận chung: SGK
 3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_khoi_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_202.doc