Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 34 - Năm học 2020-2021

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 34 - Năm học 2020-2021

- GV yêu cầu HS nêu 2 ví dụ về vật chuyển động và đứng yên trong thực tế? - GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?

- GV yêu cầu HS thảo luận C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông.

- GV nhận xét câu trả lời và lấy VD: Bạn đang ngồi trên xe ô tô và ô tô đang đi, cô nói bạn đang chuyển động, cột mốc bên đường đứng yên có đúng không?

- GV nhận xét và đưa ra 1 cách xác định khoa học nhất: Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc).

 Giảng cho HS vật mốc là vật như thế nào: Có thể là bất kỳ vật nào. Thông thường ta chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất (nhà cửa, cây cối, cột cây số )

- GV đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học: Khi vị trí của một vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt chuyển động ).

- Y/c HS hoàn thành C2, C3

- 1 HS trả lời

- 1 HS lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên đồng thời chỉ rõ vật được chọn làm mốc.

- GV nhận xét, chốt câu trả lời: Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên.

? GV: Cây trồng bên đường là đứng yên hay chuyển động? Nếu là đứng yên thì đúng hoàn toàn không?

- GV nhận xét, chuyển sang phần II

 

doc 117 trang thuongle 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 34 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/9/2020
Ngày dạy : (07/9)8D-(12/9)8C
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về 
chuyển động cơ học.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi đơn giản. 
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, nghiêm túc, hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị 
1. Chuẩn bị của GV
- Thiết bị dạy học: SGK, giáo án, tranh hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
- Thiết bị thí nghiệm.
2. Chuẩn bị của HS
- Kiến thức, bài tập: Đọc trước bài 1: Chuyển động cơ học.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK. 
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (Không)
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3’)
- Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy có phải M.Trời chuyển động còn T.Đất đứng yên không?
? GV: Có thể nhấn mạnh, như trong cuộc sống ta thường nói một vật là đang CĐ hay đang đứng yên.
Vậy theo em dựa vào căn cứ nào để nói vật đó chuyển động hay đứng yên. Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài
- HS nghe giới thiệu của GV và đọc SGK (trang 3)
- GV, HS ghi đầu bài
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên (15’)
- GV yêu cầu HS nêu 2 ví dụ về vật chuyển động và đứng yên trong thực tế? - GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
- GV yêu cầu HS thảo luận C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông.
- GV nhận xét câu trả lời và lấy VD: Bạn đang ngồi trên xe ô tô và ô tô đang đi, cô nói bạn đang chuyển động, cột mốc bên đường đứng yên có đúng không?
- GV nhận xét và đưa ra 1 cách xác định khoa học nhất: Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc).
 Giảng cho HS vật mốc là vật như thế nào: Có thể là bất kỳ vật nào. Thông thường ta chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất (nhà cửa, cây cối, cột cây số )
- GV đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học: Khi vị trí của một vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt chuyển động ).
- Y/c HS hoàn thành C2, C3 
- 1 HS trả lời
- 1 HS lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên đồng thời chỉ rõ vật được chọn làm mốc.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời: Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên.
? GV: Cây trồng bên đường là đứng yên hay chuyển động? Nếu là đứng yên thì đúng hoàn toàn không?
- GV nhận xét, chuyển sang phần II
- HS nêu ví dụ .
- Giải thích.
- HS hoạt động nhóm (2’) - Đại diện nhóm nêu:
- HS suy nghĩ trả lời
- HS tiếp thu ghi nhớ kiến thức.
- HS ghi nhận kiến thức
- HS thảo luận C2, cá nhân làm C3
- HS: Ghi bài
- HS trả lời
I. Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên?
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác ( Vật mốc ) gọi là chuyển động cơ học gọi tắt 
( chuyển động ).
- Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên (15’)
- GV cho HS xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động.
- Yêu cầu HS trả lời C4, C5.
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS hoàn thành C6 vào phiếu học tập: HS thảo luận theo bàn, 1 HS đại diện trả lời .
- Yêu cầu HS trả lời C7.
- GV nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
- Yêu cầu HS trả lời C8.
- HS hoạt động cá nhân trả lời
C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi (vật mốc: nhà ga).
C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách với toa tàu là không đổi (vật mốc: toa tàu).
- HS hoạt động theo nhóm và trả lời câu C6: Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật kia
- GV nhận xét và đưa ra tính thương đối của chuyển động.
- HS trả lời C7.
- HS tiếp thu kiến thức
- HS: trả lời.
II . Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Kết luận:
Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
Hoạt động 4: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (5’)
- GV giới thiêu quỹ đạo chuyển động :
Đường mà vật chuyển động vạch ra goi là quỹ đạo chuyển động.
- GV cho HS mô tả H1.3 các dạng chuyển động của một số vật trong thực tế 
- GV: Dựa vào quỹ đạo chuyển động và ví dụ thực tế, có mấy dạng chuyển động?
 - GV nhận xét câu trả lời và nhắc lại: Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3 dạng chuyển động.
( chuyển động tròn là một dạng đặc biệt của chuyển động cong).
- Yêu cầu HS trả lời C9.
- HS ghi nhớ
- HS quan sát trả lời
- HS nghiên cứu SGK và nêu tên 3 dạng chuyển động:
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong 
+ Chuyển động tròn
- HS: Lắng nghe, ghi bài
- HS: trả lời
III. Một số chuyển động thường gặp.
- Đường mà vật chuyển động vạch ra goi là quỹ đạo chuyển động.
- Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3 dạng chuyển động.
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong 
+ Chuyển động tròn
Hoạt động 5: Vận dụng (5’)
- GV: Yêu cầu HS làm cá nhân bài C10, C11
- HS: Nghiên cứu làm bài C10, C11
III. Vận dụng
C10. 
C11. Không phải lúc nào 
cũng đúng.
Ví dụ: chuyển động của 
đầu cánh quạt máy (lấy 
mốc là trục quay của cánh 
quạt).
Hoạt động 5: Củng cố (1’)
- GV: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài để HS khắc sâu
- HS: Lắng nghe
IV. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập của Bài 1
- Đọc trước bài 2 “ Vận tốc”
Ngày soạn: 11/9/2020
Ngày dạy : (16/9)8B,D-(18/9)8A-(19/9)8C
Tiết 2:CHỦ ĐỀ: VẬN TỐC – CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU - VẬN TỐC 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.
2. Kĩ năng
- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc. 
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, nghiêm túc, hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị 
1. Chuẩn bị của GV
- Bảng 2.1, hình ảnh tốc kế xe máy.
2. Chuẩn bị của HS
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới 
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm về chuyển động cơ học, cho ví dụ.
- Tại sao nói chuyển đông hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Lấy ví dụ minh hoạ.
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3’)
- Muốn biết mọt vật chuyển động hay đứng yên ta cần so sánh vị trí của vật đó với vật được chọn làm mốc. s
Vậy đối với các vật chuyển động ta cần phải dựa vào đâu để biết vật đó chuyển động nhanh hay chậm?
Bài hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
- HS tiếp nhận vấn đề
- HS ghi đầu bài
Tiết 2: VẬN TỐC
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc (8’)
- GV cho HS đọc bảng 2.1
- Yêu cầu HS hoàn thành C1
- Yêu cầu HS hoàn thành C2
- GV kiểm tra lại và đưa ra khái niệm vận tốc
- Yêu cầu HS hoàn thành C3
- GV nhận xét và kết luận
- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
- Vận tốc được xác định như thế nào ?
- HS quan sát bảng 2.1
- HS hoạt động cá nhân làm C1
- HS ghi kết quả tính được vào bảng 2.1
- HS ghi nhớ
- HS hoạt động theo nhóm, đại diện 1 nhóm trả lời.
- HS ghi nhớ
- 1 HS trả lời
- HS trả lời
I .Vận tốc
- Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng qquãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Hoạt động 3: Xác định công thức tính vận tốc (10’)
- Cho HS nghiên cứu SGK
- Yêu cầu viết công thức 
- Cho HS nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.
- GV nhận xét
- Từng HS nghiên cứu SGK
- 1 HS lên bảng viết công thức tính vận tốc.
- 1 HS nêu ý nghĩa của các đại lương trong công thức.
- HS ghi nhớ
II. Công thức tính vận tốc
Trong đó:
- V là vận tốc của chuyển động
- S là quãng đường chuyển động của vật
- t là thời gian đi hết quãng đường đó.
Hoạt động 4: Xác định đơn vị của vận tốc (8’)
-Vận tốc có đơn vị đo là gì ?
- GV giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận tốc.
- Tốc kế dùng để làn gì và sử dụng ở đâu ?
- HS tự hoàn thành C4 để xác định đơn vị của vận tốc.
- 1 HS chỉ ra.
III. Đơn vị vận tốc
- Đơn vị vận tốc thường dùng là: m/s ;km / h
- Dụng cụ đo vận tốc goi là tốc kế.
Hoạt động 5: Vận dụng (5’) ( Hướng dẫn HS tự học)
- GV hướng dẫn HS thảo luận làm C5 đến C7
- GV nhận xét, bổ xung đối với từng câu trả lời của HS
- GV cho 2 HS lên bảng làm C6
- GV nhận xét và kết luận.
- HS hoạt động cá nhân trả lời C5 đến C7
- Cả lớp cùng làm,2 HS lên bảng làm C6 ; 1 HS làm C7
- HS khác nhận xét bài làm trên bảng.
- HS ghi nhớ cách làm.
IV. Vận dụng 
C5.
a, Điều đó cho biết mỗi giây tàu hoả đi được 10m, ô tô đi được 10 m và xe đạp đi được 3 m 
b, Chuyển động của ô tô và tàu hoả là bâừng nhau và là nhanh nhất.
C6.
-Vận tốc của tầu là:
 V = 54 km / h(hay 15m/s)
- Vận tốc ở 2 đơn vị trên là như nhau.
C 7.
Quãng đường đi được là:
S = V. t = 12. 1,5 = 8km /h 
Hoạt động 5: Củng cố (1’)
- GV: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài để HS khắc sâu
- HS: Lắng nghe
IV. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập của Bài 1
- Đọc trước bài 3 
Ngày soạn: 06/09/2019
Ngày giảng: 8A: 11/09/2019	8B: 10/09/2019
	8C: 11/09/2019	8D: 09/09/2019
Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều.
- Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động.
 3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú hcọ.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên
- 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn
2. Học sinh
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới 
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm về vận tốc và cho biết vận tốc cho biết điều gì ? Viết công thức tính vận tốc 
- Làm bài tập 2.4 SGK
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2’)
- GV: Đưa ra bài tập tình huống
Một chiếc ô tô đi từ A đến B, vận tốc của ô tô thay đổi như thế nào từ lúc bắt đầu lăn bánh ở A đến khi dừng ở B?
- Vậy khi nói ô tô có vận tốc 40 km/h là vận tốc lúc nào?
- Như vậy chuyển động của vật có thể có những vận tốc khác nhau. Căn cứ vào vận tốc người ta chia ra hai loại chuyển động là chuyển động đều và chuyển động không đều.
Bài hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiều vấn đề này.
- HS suy nghĩ nêu ra 3 giai đoạn
+ Ở A: Chuyển động nhanh dần
+ Từ A đến B: Đi đều
+ Ở B: Chuyển động chậm dần lại
- HS: Suy nghĩ
- HS ghi đầu bài
Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (15’)
- Cho HS nghiên cứu SGK
- Chuyển động đều và chuyển động không đều có đặc điểm gì khác nhau?
- GV kết luận
- Cho HS lấy ví dụ cho từng loại 
- Cho HS làm thí nghiệm như hình 3.1. Theo dõi chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường chuyển động sau 3 giây liên tiếp. 
- Y / c HS làm C1
- GV nhận xét và kết luận 
- Cho HS làm C2
- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều
- GV nhận xét và phân tích kĩ hơn
- Từng HS đọc Định nghĩa trong SGK
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét 
- 2 HS lấy ví dụ 
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
- 1 HS trả lời 
C1: 
+ Chuyển động đều trên đoạn DF
+ Chuyển động không đều trên đoạn AD
- HS hoạt động cá nhân trả lời C2
C2:
+ Chuyển động của đầu cánh quạt đang chạy ổn định là chuyển động đều.
-+Chuyển động còn lại là chuyển động không đều.
- 3 HS lấy ví dụ 
I. Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển khôngđộng đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
Hoạt động 3: Xác định công thức tính vận tốc trung bình (10’)
- Trong thí nghiệm trên, ta thấy đoạn AD vận tốc xe tăng dần: chuyển động là biến đổi. Vậy trên đoạn AB, BC, CD chuyển động là đều hay không?
- Đối với vận tốc không đều giá trị vận tốc liên tục thay đổi. Để xác định chuyển động nhanh hay chậm ta chỉ tính trung bình. Quãng đường vật đi được trung bình trong mỗi giây là vận tốc trung bình của vật
- Vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường tính theo công thức nào?
- Yêu cầu HS thực hiện C3
- Như vật trong một chuyển động không đổi, vận tốc trung bình trên những đoạn đường khác nhau có giá trị bằng nhau không? 
- GV giới thiệu và chỉ rõ công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
- Trên đoạn AB, BC, CD chuyển động không đều, vận tốc vẫn tăng
- HS: Lắng nghe
- HS: Trả lời
- HS: Thực hiện C3: Trục bánh xe chuyển động nhanh dần
- HS: Có giá trị khác nhau
- HS: Ghi bài
II . Vận tốc trung bình của chuyển động không đều 
- Vận tốc trung bình là quãng đường trung bình vật đi được trong mỗi giây
Hoạt động 4: Vận dụng (10’)
- GV cùng hd HS cùng làm câu hỏi C4 đến C7
- Gọi 1 HS làm C5
- GV nhận xét và cho điểm 
- 2 HS lên bảng hoàn thành C 6
- HS hoạt động theo nhóm nhỏ ( Bàn )
- 1 HS lên bảng làm C5 ( HS khác làm ra nháp và nhận xét.
- Từng HS làm C6, 2 HS lên bảng làm.
III . Vận dụng 
C4: 
Khi nói ô tô chạy từ HN đến HP với vận tốc 50 km /h là nói vận tốc trung bình.
C 5: 
- Vận tốc của xe trên quãng đường dốc là:
- Vận tốc của xe trên quãng đường bằng là
- Vận tốc của xe trên cả hai quãng đường là
Vtb = 3,3 m/s
C6: 
- Quãng đường đoàn tàu đi được là:
S = v. t = 5 h. 30 km / h S 150 km / h
Hoạt động 5: Củng cố (2’)
- GV: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài để HS khắc sâu
- HS: Lắng nghe
IV. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập 
- Đọc trước bài 4 
Ngày soạn: 13/09/2019
Ngày giảng: 8A: 18/09/2019	8B: 17/09/2019
 8C: 18/09/2019	8D: 16/09/2019
 BÀI 4 : BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học.
- Nhận biết được các yếu tố của lực
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS .
II . CHUẨN BỊ:
1. Đối với GV:
- Giáo án tài liệu tham khảo.
2. Đối với HS:
- Xem lại kiến thức về lực 
- Hai lực cân bằng ở lớp 6.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- HS1: Phân biệt chuyển động đều với chuyển động không đều, cho ví dụ và viết công thức tính vận tốc của chuyển động không đều .
- HS 2: Làm bài tập 3.6 SBT
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về lực ( 5 phút )
- Yêu cầu HS nhắc lại :
+ Khái niệm về lực 
+ Kết quả gây ra do lực tác dụng 
- Cho HS làm C1
- GV nhận xét, nhắc lại và giới thiệu phần 2.
- 2 HS nhắc lại. 
- Học sinh làm C1
- HS lắng nghe, ghi nhớ
I. Ôn lại khía niệm lực:
( SGK vật lí 8 )
C1:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực (15 phút )
- GV đưa ra các yếu tố của lực và giới thiệu đại lượng véc tơ.
- Trong các đại lượng
 ( vận tốc, khối lượng, trọng lượng ,khối lượng riêng ) đại lượng nào cũng là 1 đại lượng véc tơ? Vì sao?
- Yêu cầu HS nêu ra các yếu tố của lực.
- Chú ý: lực cùng độ lớn nhưng phương khác nhau thì tác dụng lực khác nhau.
- Khi bểu diễn một lực ta phải biểu diễn như thế nào?
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách biểu diễn lực 
- GV lấy ví dụ mịnh hoạ.
- Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 4.3 SGK
- GV nhận xét và đưa ra kết luận 
- GV giới thiệu về kí hiệu của véctơ lục.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- Từng HS trả lời, 1HS lên bảng trả lời: Vận tốc và trọng lượng vì nó có đủ các yếu tố của lực.
- Từng HS xác định 1 HS lên bảng HS khác bổ xung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS trả lời.
- HS theo dõi và làm theo.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi vở
II. Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lượng véctơ:
- Một đại lượng vừa có dộ lớn, phương, chiều và điểm đặt là một véctơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ.
a, Cách biểu diễn:
Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật.
- Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực tác dụng.
- Độ dài mũi tên biể diễn độ lớn của lực theo tỉ xích.
b, Kí hiệu của véc tơ lực là:
F , độ lớn của lực là F.
-VD:sgk
Hoạt động 3: Vận dụng (15 phút )
- Cho HS hoàn thành C2; C3
- GV nhận xét và cho điểm .
- Từng HS hoàn thành C2; C3 
- 2 HS lên bảng làm .
- HS khác nhận xét.
- Hs lắng nghe.
III. Vận dụng :
C2 :
P = 40N 
 P
 F = 500N
C3: 
 A
Ví dụ : F
 30o
 10N
Hình vẽ cho biết:
-Lực kéo có điểm đặt tại A
- Có phương hợp với phương ngang 30o 
- Có chiều từ trái sang phải
- Có độ lớn 30 N
Hoạt động 5: Củng cố (3’)
- GV: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài để HS khắc sâu
- HS: Lắng nghe
IV. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập 
- Đọc trước bài 5 
Ngày soạn: 20/09/2019
Ngày giảng: 8A: 25/09/2019	8B: 24/09/2019
 8C: 25/09/2019	8D: 23/09/2019
Tiết 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - LỰC QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách biểu diễn lực.
- Biết được đặc điểm của hai lực cân bằng.
2. Kĩ năng :
- Biểu diễn được hai lực cân bằng tác dụng lên vật chuyển động hay đứng yên.
- Nhận biết được hai lực cân bằng.
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên
- Tài liệu bài giảng
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về biểu diễn lực và hai lực cân bằng.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ ( 5phút )
- Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực
- Làm bài tập 5.6 SBT
2. Bài mới :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực cân bằng và cách biểu diễn ( 15 phút )
- Cho HS nhắc lại KN về hai lực cân bằng và kết quả gây ra bởi hai lực cân bằng tác dụng vào vật.
- Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào vật ở C1
- Y/c hs khác nhận xét.
- GV nx và bổ sung
- GV cho HS biết hai cặp lực biểu diễn trên là hai lực cân bằng nhau.
? Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm gì?
- Từng HS trả lời, 1 HS nhắc lại.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- 1HS nhận xét
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
I. Lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1:
 Q
T
 P P
T = P = 0.5 N;Q =P = 3N
Nhận xét: 
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và cùng đặt vào một vật
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi hai lực cân bằng tác dụng vào vật thì vật sẽ như thế nào? (7 phút)
- Yêu cầu HS đưa ra dự đoán.
- GV sử dụng máy Atút để kiểm tra dự đoán(nếu có)
- Y/c hs qua quan sát để trả lời các câu từ C2 →C5.
- GV kết luận 
- 2,3 HS đưa ra dự đoán
- HS quan sát và đưa ra kết luận.
- Hs tìm và trả lời câu hỏi.
- HS ghi nhớ
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động:
- Dự đoán:
- Thí nghiệm kiểm tra:
C2:
FA=F=FB
→VA=0
C3:
Chuyển động của A là chuyển động nhanh dần.
C4:
C5:
Kết luận:
 Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tực chuyển động thẳng đều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính ( 5 phút )
- GV đưa ra thông tin ở SGK và trong thực tế từ đó đưa ra quán tính .
? Mọi vật có thể thay đổi vận tốc đột ngột được không, vì sao?
- GV NX và đưa ra kết luận, đồng thời giải thích rõ hơn .
- Hs lắng nghe.
- Trả lời
- HS ghi nhớ
II. Quán tính:
1. Nhận xét:
 Khi có lực tác dụng mọi vật không thẻ thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có vận tốc.
Hoạt động 4: Vận dụng ( 8 phút )
- Cho HS giải thích một số hiện tượng liên quan ở C6; C7; C8 .
- GV NX từng câu trả lời của HS .
- HS thảo luận nhóm làm C6; C7 ;C8 
- 3 HS lên bảng trả lời từng câu.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
2. Vận dụng:
C6:
C7:
C8 
Hoạt động 5: Củng cố (3’)
- GV: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài để HS khắc sâu
- HS: Lắng nghe
IV. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập 
- Đọc trước bài 6 
Ngày soạn: 27/09/2019
Ngày giảng: 8A: 02/10/2019	8B: 01/10/2019
 8C: 02/10/2019	8D: 30/09/2019
 BÀI 6 : LỰC MA SÁT 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
- HS nhận biết đợc lực ma sát là một loại lực cơ học, phân biệt đợc lực ma sát trợt, ma sát nghỉ và ma sát lăn. Đặc điểm của mỗi loại lực này .
- Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, kĩ năng đo lực. 
3. Thái độ: 
- Tự giác, nghiêm túc, rèn tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ : 
1. GV:
- Cho mỗi nhóm HS :
- 1 lực kế, 1 khúc gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn. 
2. HS: 
- SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠ HỌC
1. Kiển tra bài cũ: ( 4 phút)
 ? Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Chữa bài 5.1 SBT ?
2. Bài mới:
 * Đặt vấn đề (1’): Như SGK
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát ( 17 phút)
- Y/c Hs đọc thông tin mục 1 SGK
? Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
- Gv nhận xét
- Y/c Hs trả lời C1
- Gv nhận xét.
- Y/c Hs đọc thông tin mục 2 SGK.
? Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào?
? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?
- Gv nhận xét
- Y/c Hs thảo luận trả lời C2, C3.
- Gv nhận xét.
- Y/c Hs đọc thông tin mục 3 SGK
? Nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm.
- Y/c Hs tiến hành thí nghiệm, nêu nhận xét và trả lời C4.
- Y/c Hs thảo luận trả lời C5
? Fms nghỉ xuất hiện khi nào?
- Gv nhận xét 
- Hs đọc
- Hs trả lời, nhận xét.
- Hs ghi vở
- Hs trả lời, nhận xét.
- Hs đọc
- Hs trả lời, nhận xét.
- Hs trả lời, nhận xét.
- Hs ghi vở
- Hs thảo luận trả lời, nhận xét.
- Hs đọc.
- Hs trả lời, nhận xét.
- Hs tiến hành thí nghiệm, nhận xét, trả lời.
- Hs thảo luận trả lời, nhận xét.
- Hs trả lời, nhận xét.
- Hs lắng nghe, ghi vở.
I. Khi nào có lực ma sát ?
1. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên mặt vật khác.
- C1: 
2. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt vật khác.
C2:
C3:
3. Lực ma sát nghỉ.
C4:
C5:
Nhận xét: 
 Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên.
Hoạt động 2: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật ( 10 phút)
- Y/c Hs quan sát H: 6.3 thảo luận nhóm trả lời C6.
- Gv nhận xét.
- Y/c Hs quan sát H: 6.4 thảo luận nhóm trả lời C7.
- Gv nhận xét.
- Y/c Hs lấy ví dụ về lực ma sát có ích?
- Hs quan sát, thảo luận trả lời, nhận xét.
- Hs quan sát, thảo luận trả lời, nhận xét.
- Hs trả lời, nhận xét.
II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật. 
 1. Lực ma sát có thể có hại.
C6
2. Lực ma sát có thể có ích.
C7:
Hoạt động 3: Vận dụng ( 8 phút)
- Hướng dẫn Hs thảo luận trả lời C8, C9.
- Gv nhận xét các câu trả lời của Hs.
- Hs thảo luận trả lời, nhận xét.
III. Vận dụng. 
C8:
C9:
Hoạt động 5: Củng cố (3’)
- GV: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài để HS khắc sâu
- HS: Lắng nghe
IV. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập 
- Đọc trước bài 6 
Ngày soạn: 11/10/2019
Ngày giảng: 8A: 16/10/2019	8B: 15/10/2019
 8C: 16/10/2019	8D: 14/10/2019
CHỦ ĐỀ: ÁP SUẤT
Tiết 8: ÁP SUẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và các đại lượng có mặt trong công thức.
- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa P, F, S.
- Vận dụng được công thức tính áp suất để làm các bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
- Tự giác, nghiêm túc, trung thực.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên
- Bảng phụ, tranh vẽ H: 7.3 cho mỗi nhóm HS :
- 1 khay đựng cát, 3 hòn gạch.
2. Học sinh
- SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới
* Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nghiên cứu áp lực là gì ? (10 phút)
- Y/c Hs tìm hiểu thông tin trong SGK
? áp lực là gì ? Ví dụ.
- Gv nhận xét
- Y/c Hs quan sát H: 7.3, trả lời C1
- Gv nhận xét.
? Trọng lượng P có phải là áp lực không ? Vì sao ?
- Gv nhận xét các câu trả lời của Hs.
- Y/c Hs lấy ví dụ trong cuộc sống
- Hs tìm hiểu
- Hs trả lời, nhận xét.
- Hs quan sát, trả lời, nhận xét.
- Hs trả lời: có vì nó co phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
- Hs trả lời, nhận xét.
- Lấy ví dụ.
I. Áp lực là gì?
- Áp lực là lực tác dụng có phương vuông góc với diện tích bị ép.
C1: 
a, Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường. 
b, Hai lực.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp suất (20 phút)
- Y/c Hs đọc C2.
- Gv hướng dẫn, Y/c Hs tiến hành thí nghiệm, trả lời C2.
- Gv nhận xét.
? áp lực càng lớn thì tác dụng của áp lực ntn ?
? Diện tích bị ép càng lớn thì tác dụng của áp lực ntn?
? Vậy muốn tăng áp lực phải có những biện pháp nào? 
-Gv: Nx, chốt lại.
- Y/c Hs tìm hiểu thông tin trong SGK.
? áp suất là gì ?
? Công thức tính áp suất ?
? Đơn vị áp suất ?
- Gv nhận xét.
- Hs đọc
- Hs hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm, trả lời, nhận xét.
- Hs trả lời các câu hỏi của Gv.
- Hs trả lời, nhận xét.
- Hs tìm hiểu.
- Cá nhân Hs trả lời, nhận xét.
- Hs ghi vở.
II. Áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
C2: 
* Kết luận:
C3:
 Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
2. Công thức tính áp suất:
- áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
 - Công thức tính áp suất:
 P = trong đó:
 + P là áp suất ( N/m2 hoặc Pa)
 + F là áp lực ( N)
 + S là diện tích bị ép
 ( m2)
Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút)
- Hướng dẫn Hs thảo luận trả lời C4, C5.
- Gv nhận xét các câu trả lời của Hs.
- Hs thảo luận trả lời, nhận xét.
- Ghi vở 
III. Vận dụng. 
C4:
C5: Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là:
Px==
 =226666,6(N/m2) 
áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang là:
P0= =
 = 80 (N/cm2) 
 = 800000 (N/m2)
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang còn nhỏ hơn nhiều lần áp suất của ô tô. Do đó xe tăng chạy được trên đất mềm.
Hoạt động 4: Củng cố (3’)
- GV: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài để HS khắc sâu
- HS: Lắng nghe
IV. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập 
- Nghiên cứu trước bài mới 
Ngày soạn: 18/10/2019
Ngày giảng: 8A: 23/10/2019	8B: 22/10/2019
 8C: 23/10/2019	8D: 21/10/2019
CHỦ ĐỀ: ÁP SUẤT
Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng, mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và các đại lượng có mặt trong công thức.
- Hs tuyên truyền mọi người dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá, đồng thời có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá không hợp pháp.
- Hs tuyên truyền mọi người cần tránh thay đổi áp suất đột ngột tại những nơi có áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ô xi..
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Vận dụng được công thức tính áp suất để làm các bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
- Tự giác, nghiêm túc, trung thực.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên
- Bảng phụ, tranh vẽ hình 8.2, 8.3 cho mỗi nhóm HS :
- 1 Bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng, 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy, 1 bình thông nhau, nước, giẻ lau.
2. Học sinh
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Áp lực là gì? Nêu công thức tính áp suất và tên các đại lượng có mặt trong biểu thức.
2. Bài mới
* Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng? (10 phút)
- Y/c Hs đọc thông tin mục I . SGK.
- Y/c 1 Hs dự đoán
- Gv hướng dẫn Hs tiến hành thí nghiệm, thảo luận trả lời C1, C2
- Gv nhận xét các câu trả lời của Hs.
- Y/ c Hs đọc thông tin mục 2 SGK.
- Gv hướng dẫn, Y/c Hs tiến hành thí nghiệm, trả lời C3.
- Y/c Hs thảo luận nhóm hoàn thành C4.
- Khi ngư dân cho nổ mìn dưới biển sẽ gây ra áp suất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương gây tác động mạnh trong một vùng rộng lớn. Dưới tác động của áp suất này, hầu hết các sinh vật trong vùng đó đều bị chết. 
- Việc đánh bắt bằng chất nổ có tác hại:
+ Huỷ diệt sinh vật biển. 
+ Ô nhiễm môi trờng sinh thái.
+ Có thể gây chết ngời nếu không cẩn thận
- Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
- Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ.
- Hs đọc
- 1 Hs dự đoán.
- Hs tiến hành thí nghiệm, thảo luận trả lời, nhận xét.
- Hs đọc.
- Hs hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm, trả lời, nhận xét.
- Hs thảo luận trả lời, nhận xét.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
I. Áp suất chất lỏng
1. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
a. Thí nghiệm 1.
C1:
- Các màng cao su biến dạng, điều đó chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
C2: 
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương
b. Thí nghiệm 2.
C3: 
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó.
c. Kết luận:
 C4:
- Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng ( 10 phút)
- Y/c Hs đọc thông tin mục II SGK
- Y/c 1 Hs lên bảng chứng minh
- Gv nhận xét.
- Gv thông báo: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang có độ lớn như nhau.
- Hs đọc.
- 1 Hs lên bảng trả lời, nhận xét.
- HS: Ghi bài
- Hs lắng nghe,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_1_den_34_nam_hoc_2020_2021.doc