Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chủ đề 1: Khái quát về cơ thể người - Năm học 2020-2021
I. Muc tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
* Kiến thức:
- HS Xác định được vị trí của con người trong giới động vật
- HS Nêu được mục đích,nhiệm vụ, ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người
- HS Biết được chức năng của từng hệ cơ quan.
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
- HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào
- Nêu được định nghĩa mô, phân biệt được các loại mô
- Hiểu được cấu tạo và chức năng của từng loại mô
- HS nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron. Kể được các loại nơ ron. Hiểu được định nghĩa phản xạ, nêu được VD về phản xạ.
- Chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ, Vòng phản xạ
- Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.
* Kỹ năng :
- Rèn luyện HS kỉ năng hoạt động nhóm, tư duy độc lập
- Rèn hs kĩ năng phân tích, tổng hợp tư duy, quan sát hình, mô hình tìm kiến thức, Kĩ năng suy luận logic
- Kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
* Thái độ :
- Bảo vệ cơ thể giữ gìn vệ sinh cá nhân, tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng
- Thái độ yêu thích môn học.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, yêu thích môn học, bảo vệ tài sản nhà trường, vệ sinh phòng sau khi làm thực hành
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
* Năng lực kiến thức:
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề này là gì?
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập.
- HS vận dụng kiến thức giải thích được các hiện tượng thực tiễn, trong cuộc sống.
* Năng lực sống:
- Hình thành và phát triển năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề của mỗi học sinh
- Hình thành và phát triển năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến bộ môn sinh học người.
- Năng lực làm việc, hợp tác theo nhóm, làm việc cá nhân, giao tiếp với tập thể, giáo viên
- Hình thành và phát triển năng lực Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.
- Hình thành và phát triển năng lực quan sát, phân tích hình ảnh
- Hình thành và phát triển năng lực tự học, vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho mỗi học sinh.
Ngày soạn: 03/09/2020 CHỦ ĐỀ 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Giới thiệu chung về chủ đề: Trong chương trình sinh học 6,7, chúng ta tìm hiểu về thực vật và động vật, trong chương trình sinh học 8 chúng ta tìm hiểu một chuyên đề mới, cơ thể người và vệ sinh, Trong chủ đề này chúng ta tìm hiểu khái quát về bộ môn sinh học người, vệ sinh và khái quát cơ thể con người chúng ta. Chủ đề: Khái quát về cơ thể người gồm các nội dung chính sau: 1. Mở đầu. 2. Cấu tạo cơ thể người. 3. Tế bào. 4. Mô 5. Phản xạ. 6. Thực hành: Quan sát tế bào và mô. Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 6 tiết I. Muc tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: * Kiến thức: - HS Xác định được vị trí của con người trong giới động vật - HS Nêu được mục đích,nhiệm vụ, ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người - HS Biết được chức năng của từng hệ cơ quan. - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. - HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào - Nêu được định nghĩa mô, phân biệt được các loại mô - Hiểu được cấu tạo và chức năng của từng loại mô - HS nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron. Kể được các loại nơ ron. Hiểu được định nghĩa phản xạ, nêu được VD về phản xạ. - Chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ, Vòng phản xạ - Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. * Kỹ năng : - Rèn luyện HS kỉ năng hoạt động nhóm, tư duy độc lập - Rèn hs kĩ năng phân tích, tổng hợp tư duy, quan sát hình, mô hình tìm kiến thức, Kĩ năng suy luận logic - Kĩ năng sử dụng kính hiển vi. * Thái độ : - Bảo vệ cơ thể giữ gìn vệ sinh cá nhân, tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng - Thái độ yêu thích môn học. - Giáo dục ý thức nghiêm túc, yêu thích môn học, bảo vệ tài sản nhà trường, vệ sinh phòng sau khi làm thực hành 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: * Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề này là gì? - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập. - HS vận dụng kiến thức giải thích được các hiện tượng thực tiễn, trong cuộc sống. * Năng lực sống: - Hình thành và phát triển năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề của mỗi học sinh - Hình thành và phát triển năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến bộ môn sinh học người. - Năng lực làm việc, hợp tác theo nhóm, làm việc cá nhân, giao tiếp với tập thể, giáo viên - Hình thành và phát triển năng lực Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... - Hình thành và phát triển năng lực quan sát, phân tích hình ảnh - Hình thành và phát triển năng lực tự học, vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho mỗi học sinh. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh, phim, bảng phụ và các phiếu học tập liên quan đến chủ đề 2. Học sinh: Sách, vở, xem trước bài, tìm hiểu thông tin theo yêu cầu giáo viên. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/khởi động Mục tiêu hoạt động: Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh. Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Hình thành cho học sinh biểu tượng ban đâu về bộ môn sinh học người, Giáo viên đặt vấn đề: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm ( 2 HS ) để trả lời vấn đề sau: ? Con người nằm ở vị trí nào trong giới sinh vật? ? Con người và động vật giống hay khác nhau? Giải thích? ? Tại sao phải phân sinh học người thành 1 phân môn riêng * Dự kiến sản phẩm - Con người là là động vật tiến hóa nhất trong tự nhiên. - Bộ môn sinh học người cung cấp cho chúng ta những kiến thức cơ bản về cấu tạo, sinh lý người. Để biết vận dụng vào cuộc sống, bảo vệ sức khỏe chính chúng ta. * Đánh giá kết quả hoạt động - Cho học sinh nhân xét chéo với nhau. Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu hoạt động: Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh. Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - HS Xác định được vị trí của con người trong giới động vật - HS Nêu được mục đích,nhiệm vụ, ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người - HS Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học Nội dung 1: Mở đầu sinh học người và vệ sinh 1. Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Y/c HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau: ((?): Trong chương trình sinh học 7 các em đã học qua các ngành ĐV nào? (?): Vậy lớp ĐV nào trong ngành ĐVCXS có vị trí tiến hoá cao nhất? Tại sao ? - GV cần nhấn mạnh con người có nguồn gốc từ thú. (?): Con người có những đặc điểm nào khác biệt so với ĐV? Ý nghĩa? - GV y/c HS đọc thông tin, thảo luận và hoàn thành bài tập như SGK. - GV qua nội dung bài tập, cần nhấn mạnh. Các đặc điểm chỉ có ở người mà không có động vật - GV nhờ các đặc điểm trên con người đã chiếm được vị trí trong tự nhiên (con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên) - GV cho thí dụ và liên hệ thực tế để HS thấy được con người không lệ thuộc vào thiên nhiên, đồng thời cải tạo được thiên nhiên. 2. Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh. - GV giao nhiệm vụ học tập: Y/c Nghiên cứu SGK, tài liệu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau: (?): Cho biết nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh là gì ? (?): Nhiệm vụ nào quan trọng hơn? (?): Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ sinh? - GV cần nhấn mạnh: Học môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa rất quan trọng. Giúp chúng ta rèn luyện cơ thể, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường, đồng thời còn cung cấp những kiến thức cơ bản tạo điều kiện cho chúng ta học các lớp sau này. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 1.1 – 1.3 và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: (?): Những kiến thức về cơ thể người và vệ sinh liên quan đến ngành nghề nào trong xã hội? - GV y/c HS giải thích từng ngành đã nêu trên liên quan như thế nào ? GV giới thiệu thành công của các bác sĩ Việt Nam trong ghép thận, ghép gan, tách 2 trẻ sinh đôi...GV yêu cầu HS cho thêm các ví dụ khác. - GV nêu thí dụ để HS thấy được lợi ích của môn học và y/c các em rút ra kết luận. 3. Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh Y/c HS nghiên cứu thông tin SGK ?- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? - YC HS lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các PP mà HS nêu ra Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm, dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan tranh ảnh * Dự kiến sản phẩm: HS trao đổi nhóm ,vận dụng kiến thức thảo luận hoàn thành nhiệm vụ học tập giáo viên giao. * Đánh giá kết quả hoạt động Giáo viên nhận xét rút ra kết luận ghi bài I. Mở đầu sinh học người và vệ sinh 1. Vị trí của con người trong tự nhiên. - Loài người thuộc lớp thú. - Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích -> làm chủ thiên nhiên. Học sinh thảo luận, hoàn thành các câu hỏi của giáo viên yêu cầu và tự kết luận được kiến thức * Đánh giá kết quả hoạt động: Học sinh đánh giá lẫn nhau và giáo viên bổ sung thêm kiến thức và kết luận 2. Nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh: - Cung cấp kiến thức cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể Đề ra biện pháp rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khởe và môi trường Nắm được mối liên quan với các môn khoa học khác: y học, hội họa, điêu khắc, TDTT, * Dự kiến sản phẩm Hs nêu được các phương pháp học môn cơ thể người và vệ sinh Học sinh tự kết luận, Có 3 PP * Đánh giá kết quả hoạt động: Học sinh đánh giá lẫn nhau rút ra kết luận 3. Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh. - Quan sát - Thí nghiệm - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế - Nêu được đặc điểm cơ thể người - Xác định được vị trí, chức năng các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình cơ thể người. Nội dung 2: Cấu tạo cơ thể người 1. Tìm hiểu các phần của cơ thể. ? - Kể tên các hệ cơ quan ở ĐV thuộc lớp thú? - GV giao nhiệm vụ học tập: Y/c HS quan sát H 2.1 – 2.2 SGK và cho HS quan sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể người, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: (?): Cơ thể nhười gồm có mấy phần? Kể tên các phần đó? (?): Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? (?): Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực? (?): Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? HS trao đổi nhóm ,vận dụng kiến thức thảo luận hoàn thành nhiệm vụ học tập giáo viên giao. 2. Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể. - GV giao nhiệm vụ học tập: Y/c Nghiên cứu SGK, tài liệu, Hình ảnh trình chiếu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau: (?) Nhớ lại SH7, cho biết ở thú có các hệ cơ quan nào? (?) Cơ thể chúng ta cũng có nhiều hệ cơ quan như ở thú, vậy hệ cơ quan la gì? GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và tiếp tục thảo luận để hoàn thành Phiếu học tập 1 . (?) Hãy ghi tên các cơ quan có trong thành phần của mỗi hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan vào bảng: Thành phần và chức năng của các hệ cơ quan. (Ở phần này GV có thể cung cấp thông tin về các cơ quan và chức năng của các hệ cơ quan để HS điền thích hợp với các hệ cơ quan trong bảng 2) - GV y/c HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi sau: (?): Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào? - GV giới thiệu chức năng hệ nội tiết và hệ sinh dục: + Hệ sinh dục: Duy trì nòi giống + Hệ nội tiết: Tiết hoocmôn góp phần điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể. (?): So sánh hệ cơ quan của người và thú, em có nhận xét gì? HS trao đổi nhóm ,vận dụng kiến thức thảo luận hoàn thành nhiệm vụ học tập giáo viên giao. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm, dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan tranh ảnh * Dự kiến sản phẩm Học sinh thảo luận, tự kết luận được * Đánh giá kết quả hoạt động. Giáo viên nhận xét đánh giá chung rút ra kết luận. II. Cấu tạo cơ thể người 1. Các phần của cơ thể - Cơ thể người có cấu tạo và sự sắp xếp các cơ quan và hệ cơ quan giống với động vật thuộc lớp thú - Da bao bọc toàn bộ cơ thể - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, chi. Có cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng. Khoang ngực: chứa tim, phổi Khoang bụng: chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái, cơ quan ss... * Dự kiến sản phẩm Hoàn thành phiếu học tập 1 *Đánh giá kết quả hoạt động: Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau- GV nhận xét và chọn kiến thức chuẩn. 2.Các hệ cơ quan trong cơ thể (Hoàn thành phiếu học tập 1) Phiếu học tập 1 BẢNG : THÀNH PHẦN CHỨC NĂNG CÁC HỆ CƠ QUAN Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ Chức năng từng hệ cơ quan VẬN ĐỘNG Cơ, xương Vận động và di chuyển TIÊU HÓA Miệng, ống tiêu hóa , tuyến tiêu hóa Tiếp nhận và biến đối thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể TUẦN HOÀN Tim , hệ mạch Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng tới các tế bào, mang chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết HÔ HẤP Đường dẫn khí ,phổi Thực hiện trao đổi khí CO2 O2 giữa cơ thể với môi trường BÀI TIẾT Thận ,ống dẫn nước tiểu, bóng đái Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài THẦN KINH Não, tủy, dây thần kinh, hạch thần kinh Điều hòa, điều khiển hoạt động của cơ thể - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. - HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào - Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. Nội dung 3: Tế bào. 1. Tìm hiểu cấu tạo tế bào. - GV giao nhiệm vụ học tập: Y/c HS nhớ lại kiến thức cấu tạo TB thực vật. ?-Một tế bào điển hình gồm những thành phần cấu tạo nào? - GV treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phậnà Gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ - Chú ý HS sự khác nhau giữa TB ĐV và TB TV (?): Hãy trình bày một cấu tạo một tế bào điền hình. - GV phân tích thêm: Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Chất tế bào có nhiều bào quan như lưới nội chất (trên lưới nội chất có các ribôxôm), bộ máy Gôngi.... trong nhân là dịch nhân có nhiễm sắc thể - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về cấu tạo cơ bản của tế bào. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV đánh giá, nhận xét và hoàn chỉnh câu trả lời của các nhóm. - GV học sinh hoàn thiện kiến thức về cấu tạo của tế bào. 2. Tìm hiểu chức năng các bộ phận trong tế bào. - GV giao nhiệm vụ học tập: Y/C hs xem thông tin SGK - GV nêu câu hỏi, HS thảo luận nhóm TL: ?-Màng sinh chất có vai trò gì trong hoạt động sống của TB? ?-Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ? ?-Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu ? ?-Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? HS: thảo luận và trình bày ý kiến, rút ra kết luận. - GV tổng kết ý kiến của HSà nhận xét GV giải thích thêm ở TB cũng có quá trình trao đổi chất, phân chia ?Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? - GV tổng kết ý kiến ànhận xét - GV giảng giải thêm: Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như trao đổi chất ,sinh trưởng, sinh sản ,di truyền đều được tiến hành ở TB Y/c Hs nhắc lại chức năng các bộ phận tế bào Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - Thông báo đáp án đúng. - GV dẫn dắt HS đến hình thành kiến. 3.Tìm Hiểu thành phần hóa học của tế bào. Không dạy 4. Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào GV Nêu yêu cầu – giao nhiệm vụ học tập - Y/C hs đọc thông tin SGK Thảo luận trả lời câu hỏi: (?): Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? (?): Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? (?): Cơ thể lớn lên được là do đâu? (?): Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào? - GV có thể lấy thí dụ chứng minh mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường (dựa theo sơ đồ) (?): Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về hoạt động sống của tế bào - GV mở rộng thêm: (?): Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể? → Vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản đó là: + Trao đổi chất + Sinh trưởng + Sinh sản + Di truyền (4 đặc trưng này đều được tiến hành ở tế bào cho nên tế bào được xem đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể) *Dự kiến sản phẩm: Học sinh hoàn thiện nhiệm vụ học tập được giáo viên giao. Học sinh tự kết luận được *Đánh giá kết quả hoạt động: Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau- GV nhận xét và chọn kiến thức chuẩn. III. Tế bào. 1. Cấu tạo tế bào Tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể. Tế bào gồm 3 phần: - Màng sinh chất -Tế bào chất gồm: Các bào quan: lưới nội chất, bộ máy gôn ghi, ti thể...ở đó diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào - Nhân gồm NST và nhân con *Dự kiến sản phẩm: Hs trả lời câu hỏi thảo luận và rút ra được kiến thức. *Đánh giá kết quả hoạt động: Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau- GV nhận xét và chọn kiến thức chuẩn. 2. Chức năng các bộ phận trong tế bào. - Tế bào được bao bọc bằng: + Lớp màng sinh chất có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường cơ thể. + Trong màng là chất tế bào có các bào quan như lưới nội chất, ribôxom, bộ máy gôngi ti thể ở đó diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào. + Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, trong đó có NST. *Dự kiến sản phẩm: Học sinh thảo luận, tự kết luận được *Đánh giá kết quả hoạt động: Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau chọn kiến thức chuẩn. 3. Thành phần hóa học của tế bào. Không dạy 4. Hoạt động sống của tế bào Kết luận: chức năng của tế bào là thực hiện sự TĐC và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể - Nêu được định nghĩa mô, phân biệt được các loại mô - Hiểu được cấu tạo và chức năng của từng loại mô IV. Nội dung 4: Mô 1. Tìm hiểu khái niệm mô. - Yêu cầu HS đọc phần chữ đóng khung ở cuối bài SGK và trả lời câu hỏi: - Mô là gì? 2. Tìm hiểu các loại mô. GV Nêu yêu cầu – giao nhiệm vụ học tập (? 1): Kể các loại mô chính trong cơ thể? - GV tổ chức thảo luận nhóm bằng PP khăn trải bàn. Cho HS thảo luận theo 4 nhóm hoàn thanhf phiêus học tập, đọc thông tin phần đóng khung cuối bài trả lời câu hỏi cơ thể ngườ có mấy loại mô? Kể tên và chức năng. Lần lượt các nhóm trình bày và bổ sung hoàn thiện kiến thức Giáo viên nhận xét bổ sung rút ra ý chính *Dự kiến sản phẩm: HS rút ra khái niệm mô. Mô là nhóm tế bào chuyên hóa, cấu tạo giống nhau, cùng đảm nhận một chức năng nhất định. *Đánh giá kết quả hoạt động: Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau- GV nhận xét và chọn kiến thức chuẩn. IV. Mô 1. Khái niệm mô. Mô là nhóm tế bào chuyên hóa, cấu tạo giống nhau, cùng đảm nhận một chức năng nhất định. *Dự kiến sản phẩm: - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của giáo viên. - Cá nhân thảo luận theo hướng dẫn của nhóm trưởng, thống nhất ý kiến. - Thư kí ghi lại đáp án của nhóm vào phiếu học tập số 2 * Đánh giá kết quả hoạt động: Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau rút ra được kết luận, hoàn thành PHT 2. 2. Các loại mô. (Phiếu học tập 2: các loại mô) Phiếu học tập 2: Các loại mô Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh Chức năng Hấp thụ, tiết, bảo vệ, tiếp nhận kích thích. Nâng đỡ và liên kết các cơ quan Co, dãn, tạo nên sự vận động Chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan để trả lời kích thích của môi trường. - HS nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron. Kể được các loại nơ ron. Hiểu được định nghĩa phản xạ, nêu được VD về phản xạ. - Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. V. Nội dung 5: Phản xạ 1. Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của Noron. Tổ chức thảo luận. - GV chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí). - GV yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi: (?) Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh? (?) Quan sát hình 6-1 mô tả cấu tạo của một nơron điển hình. (?) Đọc thông tin SGK và cho biết chức năng cơ bản của nơron? (?) Thế nào là cảm ứng? (?) Thế nào là dẫn truyền xung thần kinh? Lưu ý: xung thần kinh lan truyền theo 1 chiều. - Dựa vào chức năng dẫn truyền, người ta chia nơron thành 3 loại nào? - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS nghiên cứu tiếp £ SGK kết hợp quan sát H 6.2 để tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại nơron. - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của giáo viên. - GV treo bảng kẻ phiếu học tập. - GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn HS trên sơ đồ H 6.2. Các loại nơron Vị trí Chức năng Nơron hướng tâm Nơron trung gian Nơron li tâm 2. Tìm hiểu cung phản xạ. Gv thực hiện vấn đáp tìm tòi à Tìm ra kiến thức về cung PX - Cho VD về phản xạ? * Câu hỏi cho học sinh khuyết tật: Phản xạ là gì? - Hiện tượng cảm ứng ở thực vật (chạm tay vào cây trinh nữ, lá cây cụp lại) có phải là phản xạ không? - Thế nào là 1 cung phản xạ? - Yêu cầu HS quan sát H 6.2 và trả lời câu hỏi: - GV cho HS quan sát H 6.2 - Xung thần kinh được dẫn truyền như thế nào? - Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, tay rụt lại? *Dự kiến sản phẩm: - Các nhóm rút ra được kiến thức. Đánh giá kết quả hoạt động: Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau- GV nhận xét và chọn kiến thức chuẩn. V. Phản xạ 1. Cấu tạo và chức năng của Noron. 1. Cấu tạo - Thân: chứa nhân, xung quanh có tua ngắn (sợi nhánh). - Tua dài (sợi trục): có bao miêlin, tận cùng phân nhánh có cúc ximáp. 2. Chức năng - Cảm ứng. - Dẫn truyền. 3. Các loại nơron - Nơron hướng tâm (nơron cảm giác). - Nơron trung gian (nơron liên lạc). - Nơron li tâm (nơron vận động). * Dự kiến sản phẩm Hs trả lời câu hỏi, rút ra được các kết luận. Đánh giá kết quả hoạt động: GV nhận xét và chọn kiến thức chuẩn. 2. Cung phản xạ. a. Phản xạ - Là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. - Các loại phản xạ: phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. b. Cung phản xạ - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng. - Cung phản xạ gồm 5 thành phần: cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm, cơ quan phản ứng. c. Vòng phản xạ khuyến khích học sinh tự đọc. - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân - Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng: mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm: màng sinh chất, tế bào chất và nhân -Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết - Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi Nội dung 6: Thực hành: Quan sát tế bào và mô. 1 Cách làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân. GV Phân nhóm và hướng dẫn, làm mẫu cho HS. - Hướng dẫn các nhóm các thao tác làm thí nghiệm để quan sát. Cách làm: + Bước 1: Rạch da đùi ếch, lấy bắp cơ đùi hoặc miếng thịt lợn còn tươi đặt lên lam kính. + Bước 2: Dùng kim mũi nhọn rạch bao cơ theo chiều dọc bắp cơ, dùng ngón cái và ngón trỏ đặt hai bên mép rạch, ấn nhẹ, lúc này nhìn thấy các tế bào cơ. + Bước 3: Dùng kim mũi mác gạt nhẹ cho các tế bào cơ tách khỏi bắp cơ dính vào bản kính, rồi bỏ bắp cơ ra. + Bước 4: Nhỏ vài giọt dung dịch sinh lý 0,65 % NaCl lên các tế bào cơ, đậy lamen, quan sát dưới kính hiển vi. - Gọi 1 HS lên làm mẫu các thao tác - Phân công về các nhóm: +Lấy tế bào mô cơ vân đặt lên lam kính. -GV hướng dẫn cách đặc lamen +Nhỏ giọt axit axêtit 1% vào cạnh la men. Dùng giấy thấm hút dung dịch -GV đi kiểm tra công việc của các nhóm giúp đỡ các nhóm nào chưa làm được -GV yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi -GV cần lưu ý :sau khi hs quan sát được tế bào thì phải kiểm tra lại,tránh hiện tượng HS nhầm lẫn ,hay miêu tả SGK - Yêu cầu quan sát và phân biệt các phần của tế bào: màng, chất tế bào, vân ngang, nhân -GV nắm được số nhóm có tiêu bản đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu 2. Quan sát tiêu bản một số loại mô khác - GV chiếu tranh các loại mô trên máy cho HS đối chiếu và phát tiêu bản cho các nhóm, yêu cầu HS quan sát các mô trên kính hiển vi. (?) Miêu tả mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn, mô cơ vân. Phương pháp dạy học: Quan sát thí nghiệm. *Thảo luận nhóm *Nêu và giải quyết vấn đề. * Phương pháp trực quan. *Phương pháp thực hành. Thực hành: Quan sát tế bào và mô. 1 Cách làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân. - Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo lại các bước tiến hành. - Thư kí nộp sản phẩm cho GV - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện. 2. Quan sát tiêu bản một số loại mô khác HS Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện. Hs kết luận được. - Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau. - Mô sụn: chỉ có 2 đến 3 tế bào tạo thành nhóm. - Mô xương: tế bào nhiều. - Mô cơ: tế bào nhiều, dài Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu hoạt động: Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh. Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Củng cố kiến thức, giúp học sinh khắc sâu, ghi nhớ kiến thức đã học. 1. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn,đối chiếu với dự đoán ban đầu và bằng kiến thức đã học hãy giải quyết vấn đề ban đầu: ? Con người nằm ở vị trí nào trong giới sinh vật? ? Con người và động vật giống hay khác nhau? Giải thích? 2. Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tê các bộ phận của phần thân? 3. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về cấu tạo của tế bào? (?): Hãy trình bày một cấu tạo một tế bào điển hình? (?): Nêu chức năng của các bộ phận trong tế bào? * Câu hỏi cho học sinh khuyết tật: Cơ thể lớn lên được là do đâu? (?): Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì? 4. Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co giãn ? 5. GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập. (?) Phản xạ là gì? Hãy lấy vài ví dụ về phản xạ xảy ra trong cuộc sống hằng ngày. (?) Từ một ví dụ cụ thể đã nêu, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó. *Dự kiến sản phẩm: 1. HS trả lời được. - Con người thuộc lớp thú. Giống thú: có: lông mao,đẻ con, nuôi con = tuyến sữa => Người thuộc lớp thú. +Khác ĐV: Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào mục đích, có tư duy, tiếng nói, chữ viết => Tiến hoá nhất 2. HS trình bày được Phiếu học tập 1. 3. HS trình bày được. Cấu tạo tế bào gồm : + Màng sinh chất + Chất tế bào + Nhân - Tế bào được bao bọc bằng: + Lớp màng sinh chất có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường cơ thể. + Trong màng là chất tế bào có các bào quan như lưới nội chất, ribôxom, bộ máy gôngi ti thể ở đó diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào. + Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, trong đó có NST. Nhờ quá trình TĐC. HS Thảo luận trả lời câu hỏi. GV đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm: Chức năng biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản là của: A. Hệ hô hấp B. Hệ tuần hoàn C. Hệ tiêu hóa D. Hệ bài tiết Chức năng đảm bảo sự thích ứng của cơ thể trước những thay đổi của môi trường là: A. Hệ sinh dục B. Hệ thần kinh C. Hệ vận động C. Hệ bài tiết Hệ vận động gồm các bộ phận: A. Xương và cơ B. Xương và các mạch máu C Tim, phổi và các cơ D. Mạch máu, xương và cơ Trong cơ thể, cơ quan ngăn cách ngực với khoang bụng là: A. Phổi B. Cơ hoành B. Các xương sườn C. Gan Cơ quan có trong khoang ngực là: A. Dạ dày B. Tim C. Gan D. Thận Cơ quan nào không phải nội quan: A. Mắt B. Ruột già C. Thận D. Gan Cơ quan dưới đây thuộc hệ bài tiết là: A. Thận B. Phổi C. A, B đều đúng D. A,B đều sai Hệ cơ quan thực hiện chức năng sinh sản và duy trì nòi giống là: A. Hệ sinh dục B. Hệ bài tiết C. Hệ tuần hoàn D.Hệ tiêu hóa Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng ? A. Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể B. Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng C. Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau D. Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây ? A. Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin B. Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước C. Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết D. Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng Máu được xếp vào loại mô gì ? A. Mô thần kinh B. Mô cơ C. Mô liên kết D. Mô biểu bì Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại ? A. Mô máu B. Mô cơ trơn C. Mô xương D. Mô mỡ Câu 5. Hệ cơ ở người được phân chia thành mấy loại mô ? A. 5 loại B. 4 loại C. 3 loại D. 2 loại Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây ? A. Chỉ có một nhân B. Có vân ngang C. Gắn với xương D. Hình thoi, nhọn hai đầu Nơron là tên gọi khác của A. tế bào cơ vân. B. tế bào thần kinh. C. tế bào thần kinh đệm. D. tế bào xương. Nơron có hai chức năng cơ bản, đó là gì ? A. Cảm ứng và phân tích các thông tin B. Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin C. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh D. Tiếp nhận và trả lời kích thích Cảm ứng là khả năng A. phân tích thông tin và trả lời các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh. B. làm phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền chúng tới trung khu phân tích. C. tiếp nhận và xử lý thông tin bằng cách phát sinh xung thần kinh. D. tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh. Căn cứ vào đâu để người ta phân chia các nơron thành 3 loại : nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm ? A. Hình thái B. Tuổi thọ C. Chức năng D. Cấu tạo HS làm bài tập Trắc nghiệm Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng Mục tiêu hoạt động: Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh. Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động 1. Bằng những hiểu biết của mình hãy chứng minh câu nới “ con người đã vượt lên làm chủ thiên nhiên”? * Dự kiến sản phẩm: 1. CN có khả năng sử dụng và chế tạo công cụ lao động, bớt lệ thuộc vào quy luật tự nhiên. Có khả năng tư duy, tìm hiểu các quy luật tự nhiên để làm chủ thiên nhiên, lợi dụng quy luật tự nhiên phục vụ lợi ích của mình HS thảo luận, vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi. *Đánh giá kết quả hoạt động: - HS nhận xét câu trả lời. - GV khen ngợi, động viên hoặc góp ý... 2. Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? Y/C đọc ghi nhớ SGK, Cho hs xem video về hoạt động sống, sinh sản, tái tạo tế bào ĐV. 3. GV yêu cầu mỗi HS làm các bài tập sau: (?) Em thử đưa ngón tay vào sát ngọn đèn, xem phản ứng xảy ra như thế nào? Áp dụng những điều đã học để giải thích phản ứng đó). ? Yc học sinh phân tích 1 cung phản xạ bất kì. IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá theo chủ đề định hướng phát triển năng lực. 1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Chọn đáp án đúng: Phương pháp chủ yếu học tập môn cơ thể người và vệ sinh là: Trực quan:Quan sát tranh ảnh mẫu vật . Làm thí nghiệm cả a và b. * Câu hỏi cho học sinh khuyết tật: Câu 2: Hệ cơ quan có chức năng cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể là: a. Hệ hô hấp b. Hệ thần kinh c. Hệ tiêu hóa Câu 3. Thành phần quan trọng nhất của tế bào là: A. Màng B. Nhân. C. Chất tế bào. Câu 3: Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần : a. Nơ ron hướng tâm,nơ ron li tâm,cơ quan thụ cảm,cơ quan phản ứng b. Nơ ron hướng tâm, nơ ron li tâm,nơ ron trung gian,cơ quan thụ cảm,cơ quan phản ứng c. Nơ ron hướng tâm,nơ ron li tâm, nơ ron trung gian ,cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ d. Nơ ron hướng tâm ,nơ ron li tâm,nơ ron trung gian,cơ quan phản xạ 2. Mức độ thông hiểu: Câu 1. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh là: - Đáp án: Cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năn
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_chu_de_1_khai_quat_ve_co_the_nguoi_na.doc