Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương III: Tuần hoàn - Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể
CHƯƠNG III- TUẦN HOÀN
Bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS phân biệt được các thành phần cấu tạo của máu.
- Trình này được chức năng của máu, nước mô và bạch huyết.
- Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể.
2. Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh để tìm thông tin và kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN;
-Kỹ năng tìm kiếm và xứ lí thông tin khi đọc SGK,quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm của máu và môi trường trong cơ thể.
-Kỹ năng giao tiếp lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm .
-Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ ,nhóm ,lớp.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương III: Tuần hoàn - Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuân 8. Tiết 14 Ngày soạn:07/1/21 Ngày dạy: 09->12/11/21 CHƯƠNG III- TUẦN HOÀN Bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS phân biệt được các thành phần cấu tạo của máu. - Trình này được chức năng của máu, nước mô và bạch huyết. - Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể. 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh để tìm thông tin và kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN; -Kỹ năng tìm kiếm và xứ lí thông tin khi đọc SGK,quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm của máu và môi trường trong cơ thể. -Kỹ năng giao tiếp lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm . -Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ ,nhóm ,lớp. III. CÁC KĨ THUẬT VAP PP DẠY HỌC; -Trực quan , dạy học nhóm . - Vấn đáp, tìm tòi. - Trình bày 1 phút. IV. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 13.1 ; 13.2. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Trình bày phương pháp sơ cứu và băng bó cho người gãy xương cẳng tay? 3. Khám phá(1’) 4. Kết nối: Hoạt động 1: Máu(16’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 13.1 và trả lời câu hỏi: ? Máu gồm những thành phần nào? - Có những loại tế bào máu nào? - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ SGK. - GV giới thiệu các loại bạch cầu (5 loại): Màu sắc của bạch cầu và tiểu cầu trong H 13.1 là do nhuộm màu. Thực tế chúng gần như trong suốt. - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 13 và trả lời câu hỏi: - Huyết tương gồm những thành phần nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi phần s SGK - Khi cơ thể mất nước nhiều (70-80%) do tiêu chảy, lao động nặng ra nhiều mồ hôi... máu có thể lưu thông dễ dàng trong mạch nữa không? Chức năng của nước đối với máu? - Thành phần chất trong huyết tương gợi ý gì về chức năng của nó? - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Thành phần của hồng cầu là gì? Nó có đặc tính gì? - Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm? - GV nhận xét, chốt. - HS nghiên cứu SGK và tranh để trả lời câu hỏi. -1 HS trả lời, HS khác nhận xét,bổ sung. - HS làm BT: 1- huyết tương 2- hồng cầu 3- tiểu cầu - HS nghe. - HS dựa vào bảng 13 để trả lời . - HS trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,bổ sung. + Cơ thể mất nước, máu sẽ đặc lại, khó lưu thông. + Nêu chức năng huyết tương. - HS thảo luận nhóm và nêu được : + Hồng cầu có hêmoglôbin có đặc tính kết hợp được với oxi và khí cacbonic. + Máu từ phổi về tim mang nhiều O2 nên có màu đỏ tươi. Máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2 nên có màu đỏ thẫm. Kết luận: 1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu - Máu gồm: + Huyết tương 55%. + Tế bào máu: 45% gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. 2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu - Trong huyết tương có nước (90%), các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể, muối khoáng, các chất thải... - Huyết tương có chức năng: + Duy trì máu ở thể lỏng để lưu thông dễ dàng. + Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải. - Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển O2 từ phổi về tim tới tế bàovà vận chuyển CO2 từ tế bào đến tim và tới phổi. Hoạt động 2: Môi trường trong cơ thể(16’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu tranh H 13.2 : quan hệ của máu, nước mô, bạch huyết. - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm-> trả lời câu hỏi : - Các tế bào cơ, não... của cơ thể có thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài được không ? - Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua yếu tố nào ? - Vậy môi trường trong gồm những thành phần nào ? - Môi trường bên trong có vai trò gì ? - GV giảng giải về mối quan hệ giữa máu, nước mô và bạch huyết. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS nghe. - HS trao đổi nhóm và nêu được : + Không, vì các tế bào này nằm sâu trong cơ thể, không thể liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài. + Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài gián thiếp qua máu, nước mô và bạch huyết (môi trường trong cơ thể). - HS nghe. - HS rút ra kết luận. Kết luận: - Môi trường bên trong gồm ; Máu, nước mô, bạch huyết. - Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất. 5. Thực hành/ Luyện tập(5’) Bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1. Máu gồm các thành phần cấu tạo: a. Tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. b. Nguyên sinh chất, huyết tương. c. Prôtêin, lipit, muối khoáng. d. Huyết tương. Câu 2. Vai trò của môi trường trong cơ thể: a. Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào. b. Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài. c. Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất. d. Giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống. 6. Vận dụng(2’) - Giải thích tại sao các vận động viên trước khi thi đấu có 1 thời gian luyện tập nhất định? Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời câu 1, 2, 3, 4 SGK vào vở BT. - Đọc mục “Em có biết” Tr- 44. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_chuong_iii_tuan_hoan_bai_13_mau_va_mo.docx