Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức- Nêu được đặc điểm cơ thể người.

- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.

2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.

- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Phát triển năng lực. Phẩm chất.

- Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác

- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL phân loại, NL hoạt động nhóm, NL thực hành.

- Phẩm chất.

- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên : - Các phương pháp, kĩ thuật cần hướng tới trong bài: Động não,trực quan, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm

- Đồ dùng:+ Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người.

 + Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).

2. Chuẩn bị của học sinh

 + Chuẩn bị bài mới ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP

 Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Kiểm tra bài cũ

 - Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú ? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên.

 - Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”

2 Giới thiệu bài mới: Cơ thể người là một thể thống nhất, Vậy nó được cấu tạo gồm bao nhiêu phần, được bảo vệ và hoạt động được là nhờ những bộ phận nào, cơ quan nào, Sự phối hợp giữa các cơ quan đó ra sao? Đó là nội dung của bài học mà chúng ta nghiên cứu hôm nay.

 

doc 240 trang thucuc 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TIÊT 1. BÀI 1. BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
	- Xác định được vị trí con người trong giới động vật.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người 
3. Phát triển năng lưc, phẩm chất:
- Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL phân loại, NL hoạt động nhóm.
- Phẩm chất
- Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ cho bản thân, cộng đồng và bảo vệ môi trường.
- Xây dựng ý thực tự giác và thói quen học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các phương pháp, kĩ thuật cần hướng tới trong bài: Trực quan, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm 
- Đồ dùng: Tranh : H1.1, H1.2, H1.3 - Bảng phụ 
2. Chuẩn bị của học sinh:- Đọc trước bài mới ở nhà. - Sgk, vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:*Giới thiệu bài mới: Trong chương trình Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí tiến hoá nhất?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên
Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS đọc thông tin
- Treo bảng phụ phần trong SGK
- GV nhận xét, kết luận 
- Kết luận:Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết
- Đọc thông tin SGK
- Quan sát bài tập và thảo luận nhóm để làm bài tập SGK
- Các nhóm lần lượt trình bày, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
*Tiểu kết: Con người thuộc lớp thú tiến hóa nhất:
Có tiếng nói và chữ viết.
Có tư duy trừu tượng.
Hoạt động có mục đích
 Làm chủ thiên nhiên.
Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS đọc thông tin trong SGK
- Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm vụ nào là quan trọng hơn?
- Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ sinh?
- GV lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Khi cười, tâm lí căng thẳng được giải toả, bộ não trở nên trở nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết tăng cường hoạt động. Mọi cơ quan trong cơ thể đều trở nên hoạt động tích cực hơn, làm tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài
- GV cho hoạt động nhóm trả lời và nêu một số thành công của giới y học trong thời gian gần đây
- Kết luận: Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể
- Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục.....
- HS đọc thông tin SGK
- 2 nhiệm vụ. Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể, chúng ta mới thấy được loài người có nguồn gốc động vật nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có lao động 
- HS hoạt động nhóm trả lời và nêu một số thành tựu của ngành y học
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
*Tiểu kết:+ Mục đích:- Cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể.
- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
+ Ý nghĩa:-Biết cách rèn luyện thân thể, phòng chống bệnh tật, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường.
Tích lũy kiến thức cơ bản để đi sâu vào các ngành nghề liên quan.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn
Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS đọc thông tin
- Nêu lại một số phương pháp để học tập bộ môn
- Kết luận: Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tến cuộc sống
- HS đọc thông tin SGK
- Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
*Tiểu kết: Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Câu 1. Con người là một trong những đại diện của
A. lớp Chim.	B. lớp Lưỡng cư.	C. lớp Bò sát.	D. lớp Thú.
Câu 2. Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ?
A. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định
B. Biết tư duy
C. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)
Câu 3. Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì ?
A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường
B. Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể
C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người
D. Tất cả các phương án 
Câu 4. Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây ?
1. Quan sát tranh ảnh, mô hình để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể.
2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể.
A. 1, 2, 3	B. 1, 2	C. 1, 3	D. 2, 3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
Câu 5. Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên ?
A. Bộ não phát triển	B. Lao động
C. Sống trên mặt đất	D. Di chuyển bằng hai chân
Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác ?
1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn	2. Đi bằng hai chân
3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng	4. Răng phân hóa
5. Phần thân có hai khoang : khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành
A. 1, 3	B. 1, 2, 3	C. 2, 4, 5	D. 1, 3, 4
Câu 7. Loài động vật nào dưới đây có nhiều đặc điểm tương đồng với con người nhất ?
A. Cu li 	B. Khỉ đột	C. Tinh tinh 	D. Đười ươi
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 
Học bài cũ.
HS xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7
Chuẩn bị bài “Cấu tạo cơ thể người
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
TIẾT 2. BÀI 2. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức- Nêu được đặc điểm cơ thể người.
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Phát triển năng lực. Phẩm chất.
- Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL phân loại, NL hoạt động nhóm, NL thực hành.
- Phẩm chất.
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên : - Các phương pháp, kĩ thuật cần hướng tới trong bài: Động não,trực quan, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm 
- Đồ dùng:+ Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. 
 	+ Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
2. Chuẩn bị của học sinh
	 	+ Chuẩn bị bài mới ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
 Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
1. Kiểm tra bài cũ
	- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú ? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên.
	- Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”
2 Giới thiệu bài mới: Cơ thể người là một thể thống nhất, Vậy nó được cấu tạo gồm bao nhiêu phần, được bảo vệ và hoạt động được là nhờ những bộ phận nào, cơ quan nào, Sự phối hợp giữa các cơ quan đó ra sao? Đó là nội dung của bài học mà chúng ta nghiên cứu hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động: Cấu tạo cơ thể
Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:
- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì?
-Dưới da là cơ quan nào?
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?
- GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan ( nếu có )
- Cho 1 HS đọc to SGK và trả lời:-? Thế nào là một hệ cơ quan?
- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.
- GV thông báo đáp án đúng.
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác?
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung " Kết luận:
- Các nhóm khác nhận xét.
- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.
- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan.
* Tiểu kết: 1. Các phần cơ thể
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
- Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.
- Dưới da là lớp mỡ " cơ và xương (hệ vận động).
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
 2. Các hệ cơ quan
- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.
 Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
- Hệ vận động
- Hệ tiêu hoá
- Hệ tuần hoàn
- Hệ hô hấp
- Hệ bài tiết
- Hệ thần kinh
- Cơ và xương
- Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
- Tim và hệ mạch
- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
- Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái.
- Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh.
- Vận động, vận động cơ thể cơ thể
- Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dd cung cấp cho cơ thể.
- Vận chuyển oxi, cacbonic, chất dinh dưỡng và chất thải. 
- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí cacbonic giữa cơ thể và môi trường.
- Bài tiết nước tiểu và lọc máu.
- Tiếp nhận và trả lời kích điều hoà hoạt động của cơ thể.
* Tiểu kết: 
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Câu 1. Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực ?
A. Bóng đái 	B. Phổi	C. Thận 	D. Dạ dày
Câu 2. Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ?
A. Cơ hoành	B. Cơ ức đòn chũm
C. Cơ liên sườn	D. Cơ nhị đầu
Câu 3. Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?
A. Hệ tiêu hóa	B. Hệ bài tiết	C. Hệ tuần hoàn	D. Hệ hô hấp
Câu 4. Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?
1. Hệ hô hấp	2. Hệ sinh dục	3. Hệ nội tiết
4. Hệ tiêu hóa	5. Hệ thần kinh	6. Hệ vận động
A. 1, 2, 3	B. 3, 5	C. 1, 3, 5, 6	D. 2, 4, 6
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
 - HS trả lời câu hỏi:
- Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
Câu 1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:
a. Trái ngược nhau	b. Thống nhất nhau.
c. Lấn át nhau	d. 2 ý a và b đúng.
Câu 2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác.
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.
d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.
Câu 3. Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ?
A. Hệ tuần hoàn	B. Tất cả các phương án còn lại
C. Hệ vận động	D. Hệ hô hấp
Câu 4. Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?
A. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau
B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương
C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 5. Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào ?
A. 3 phần : đầu, thân và chân	B. 2 phần : đầu và thân
C. 3 phần : đầu, thân và các chi	D. 3 phần : đầu, cổ và thân
Câu 6. Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ?
A. Hệ tuần hoàn	B. Hệ hô hấp	C. Hệ tiêu hóa	D. Hệ bài tiết
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 
- Học bài & trả lời 2 câu hỏi + vẽ hình SGK.
- Giải thích hiện tượng :đạp xe, đá bóng , chơi cầu.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật + nghiên cứu bảng 3.1/t11 & bảng 3.2/t12
TIẾT 3
BÀI 3: TẾ BÀO
Mục III. Thành phần hóa học của tế bào: không dạy
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
- Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức.
- Rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Phát triển năng lực. Phẩm chất.
- Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL phân loại, NL hoạt động nhóm NL thực hành.
- Phẩm chất. Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:+ Các phương pháp ,kĩ thuật dạy học: - Động não -Vấn đáp - tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm
+ Đồ dùng- Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK 
2. Chuẩn bị của học sinh:- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2
III. PHƯƠNG PHÁP
 Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
1. Kiểm tra bài cũ:
	- Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể?
2. Bài mới
* Giới thiêu bài mới : - Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào.
- GV treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể.
 ? Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bà
- GV: Tế bào khác nhau ở các bộ phận nhưng đều có đặc điểm giống nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và cho biết cấu tạo một tế bào điển hình.
- Treo tranh H 3.1 phóng to để HS gắn chú thích.
- Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức.
- 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
*Tiểu kết: Cấu tạo tế bào gồm 3 phần: + Màng
	 + Chất tế bào gồm nhiều bào quan
	 + Nhân
Hoạt động 2 Chức năng của các bộ phận trong tế bào
Mục II. Lệnh ▼ trang 11: Không thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Y/cầu HS đọc và n/ cứu bảng 3.1 để ghi nhớ chức năng các bào quan trong tế bào.
- Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao?
- Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?
- Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
- Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng, chất tế bào và nhân?
- Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến thức.
- Dựa vào bảng 3 để trả lời.
* Tiểu kết: Bảng 3.1
Hoạt động 3: Hoạt động sống của tế bào
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 SGK để trả lời câu hỏi:
- Hằng ngày cơ thể và môi trường có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế bào.
- Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến hoạt động sống của cơ thể?
- Qua H 3.2 hãy cho biết chức năng của tế bào là gì?
- Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
+ Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, chất hữu cơ, nước, muối khoáng cung cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và thải cacbonic, chất bài tiết.
+ HS rút ra kết luận.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
* Tiểu kết: Hoạt động của tế bào gồm: 
- Trao đổi chất: cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể.
-Phân chia và lớn lên: giúp cơ thể lớn lên tới trưởng thành và sinh sản.
- Cảm ứng: giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời kích thích.
=> Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Câu 1: Tế bào là gì? Hãy kể tên các bộ phận chính của một tế bào. (Gợi ý: màng sinh chất, chất tế bào và nhân).
Câu 2: Thế nào là bào quan? Hãy kể tên các bào quan chính của một tế bào động vật (Gợi ý: nhiễm sắc thể, lưới nội chất, ribôxôm, trung thể, bộ máy Gôngi, ti thể).
Câu 3. Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính ?
A. 5 	B. 4	C. 3 	D. 2
Câu 4. Trong tế bào, ti thể có vai trò gì ?
A. Thu nhận, hoàn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hóa vật chất đi khắp cơ thể
B. Tham gia vào hoạt động hô hấp, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào
C. Tổng hợp prôtêin
D. Tham gia vào quá trình phân bào
Câu 5. Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?
A. Bộ máy Gôngi	B. Lục lạp	C. Nhân	D. Trung thể
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
Câu 1: Đơn vị chức năng của cơ thể là:
A. Tế bào	B. Các nội bào	C. Môi trường trong cơ thể	D. Hệ thần kinh
Câu 2: Chất tế bào(Tb) và nhân có chức năng lần lượt là:
A. Trao đổi chất với môi trường ngoài.	B. Trao đổi chất với môi trường trong cơ thể
C. Điều khiển hoạt động và giúp Tb trao đổi chất	D. Trao đổi chất và điều khiển hoạt động của Tb
Câu 3: Ý kiến nào sau đây về tế bào là không chính xác?
A. Bộ máy Gôngi ‒ Trung tâm thu nhận, xử lí và phân phối sản phẩm của tế bào
B. Lưới nội chất ‒ Trung tâm vận chuyển các chất trong tế bào 
C. Ribôxôm ‒ Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
D. Ti thể ‒ Trung tâm sản sinh và cung cấp năng lượng cho tế bào 
- Trả lời các câu hỏi cuối bài 
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 
- Học bài, trả lời 2 câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Tìm hiểu: K/niệm mô, phân biệt các loại mô chính và chức năng của từng loại mô.
-Hoàn thành bảng 4 vở bài tập. 
TIẾT 4. BÀI 4: MÔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh.
- Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Phát triển năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL phân loại, NL hoạt động nhóm, NL thực hành.
- Phẩm chất
 Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ cho bản thân, cộng đồng và bảo vệ môi trường. Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: 
+ Các phương pháp , kĩ thuật dạy học: - Động não -Vấn đáp - tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm
	+ Đồ dùng: Tranh phóng to hình 4.1 " 4.4 SGK 
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài mới ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
 Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
2. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: Từ câu 2 => Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể ta có những loại mô nào?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Khái niệm mô
Mục I. Lệnh ▼ trang 14: Không thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV phân tích: chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phôi.
- Vậy mô là gì?
- HS trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập s.
- Dựa vào mục “Em có biết” ở bài trước để trả lời.
- Vì chức năng khác nhau.
- HS rút ra kết luận 
*Tiểu kết: 
- Mô là nhóm tế bào chuyên hoá, cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định.
Hoạt động 2: Các loại mô
Mục II. Các loại mô: Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài
Mục II.1 Lệnh ▼ trang 14, Mục II.2 Lệnh ▼ trang 15, Mục II.3 Lệnh ▼ trang 15: Không thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc mục II SGK.
- Nêu đặc điểm, chức năng và cho ví dụ về mô biểu bì?
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
- GV treo tranh H 4.1 cho HS nhận xét kết quả.
- Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở.
- Nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp với £ SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành vào phiếu học tập của nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS đọc mục II SGK kết hợp quan sát H 4.2, hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
- GV treo H 4.2 cho HS nhận xét. GV đặt câu hỏi:
- Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào?
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.
- HS trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét các nhóm khác.
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành tiếp vào phiếu học tập.
- GV nhận xét kết quả, đưa đáp án.
- Hoàn thành phiếu học tập của nhóm. đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Yêu cầu HS đọc kĩ mục 4 kết hợp quan sát H 4.4 để hoàn thành tiếp nội dung phiếu học tập.
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.
- Cá nhân đọc kĩ kết hợp quan sát H 4.4; trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
*Tiểu kết: 
Cấu tạo, chức năng các loại mô
Tên các loại mô
Đặc điểm
Chức năng
Ví dụ
1. Mô biểu bì
Gồm các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng.
Bảo vệ, hấp thụ và tiết
Tập hợp tế bào dẹt tạo nên bề mặt da.
2. Mô liên kết
Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền.
Nâng đỡ, liên kết các cơ quan 
Máu
3. Mô cơ
Gồm tế bào hình trụ, hình thoi dài trong tế bào có nhiều tơ cơ.
Co, dãn.
Tập hợp tế bào tạo nên thành tim.
4. Mô thần kinh
Gồm các tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm.
Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin, điều khiển hoạt động của cơ thể.
Thần kinh ngoại biên
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất:
1. Chức năng của mô biểu bì là: 
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
2. Mô liên kết có cấu tạo:
	a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
	b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
	c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
3. Mô thần kinh có chức năng:
	a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
	b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
	c. Gồm tế bào và phi bào.
	d. Điều hoà hoạt động các cơ quan.
	e. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.
(đáp án d đúng)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
Câu 1. Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng ?
A. Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể
B. Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng
C. Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau
D. Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau
Câu 2. Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây ?
A. Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin
B. Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước
C. Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết
D. Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng
Câu 3. Máu được xếp vào loại mô gì ?
A. Mô thần kinh	B. Mô cơ	C. Mô liên kết	D. Mô biểu bì
Câu 4. Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại ?
A. Mô máu	B. Mô cơ trơn	C. Mô xương	D. Mô mỡ
- trả lời các câu hỏi cuối bài 
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
TIẾT 5. BÀI 6 : PHẢN XẠ
Mục II.3. Vòng phản xạ: khuyến khích HS tự học
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Phát triển năng lực. Phẩm chất.
- Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL phân loại, NL hoạt động nhóm, NL thực hành.
- Phẩm chất.
 Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ cho bản thân, cộng đồng và bảo vệ môi trường.
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: + Các phương pháp kĩ thuật dạy hoc: - Động não -Vấn đáp - tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm
+ Đồ dùng:- Tranh phóng to hình 6.1 – Nơron; H6.2 – Cung phản xạ SGK.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
	- Sách giáo khoa, vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP
 Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
1. Kiểm tra bài cũ
- Mô là gì? Nêu đặc điểm và chức năng của các loại mô?
2. Bài mới * Giới thiệu bài mới:
- Vì sao khi sờ tay vào vật nóng, tay rụt lại?
- Nhìn thấy quả me, quả khế có hiện tượng tiết nước bọt?
- Đèn chiếu vào mắt, mắt nhắm lại
- Hiện tượng trên là gì? Những thành phần nào tham gia vào? Cơ chế diễn ra như thế nào? Bài Phản xạ sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron
Mục I. Lệnh ▼ trang 21: Không thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV treo tranh mô tả cấu tạo 1 nơron
 + Nơron có chức năng gì?
- Cho HS nêu khái niệm tính cảm ứng, tính dẫn truyền.
- GV chỉ trên tranh chiều lan truyền xung thần kinh trên hình 6.1 và 6.2 Lưu ý: xung thần kinh lan truyền theo 1 chiều.
- Dựa vào chức năng dẫn truyền, người ta chia nơron thành 3 loại: nơ ron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm.
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS nghiên cứu tiếp SGK kết hợp quan sát H 6.2 để tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại nơron.
- GV treo bảng kẻ phiếu học tập.
- GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn HS trên sơ đồ H 6.2.
- HS ghi nhớ chú thích.
- 1 HS lên bảng gắn chú thích. 
- HS nhận xét, nêu cấu tạo nơron.
- Nghiên cứu tiếp SGK để trả lời các câu hỏi.
- Nghiên cứu SGK kết hợp quan sát H 6.2; trao đổi nhóm, hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.
- HS điền kết quả. Các nhóm khác nhận xét.
Kết quả phiếu học tập: Các loại nơron
Các loại nơron
Vị trí
Chức năng
Nơron hướng tâm
(nơron cảm giác)
- Thân nằm bên ngoài trung ương thần kinh
- Truyền xung thần kinh từ cơ quan đến trung ương thần kinh (thụ cảm).
Nơron trung gian
(nơron liên lạc)
- Nằm trong trung ương thần kinh.
- Liên hệ giữa các nơron.
Nơron li tâm
(nơron vận động)
- Thân nằm trong trung ương thần kinh, sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng.
- Truyền xung thần kinh từ trung ương tới cơ quan phản ứng.
? Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hướng tâm và li tâm (Ngược chiều).
* Tiểu kết: 
a. cấu tạo nơron gồm:
- Thân: chứa nhân, xung quanh có tua ngắn (sợi nhánh).
- Tua dài (sợi trục): có bao miêlin, tận cùng phân nhánh có cúc ximáp.
b. Chức năng
- Cảm ứng (SGK)
- Dẫn truyền (SGK)
c. Các loại nơron
- Nơron hướng tâm (nơron cảm giác).
- Nơron trung gian (nơron liên lạc).
- Nơron li tâm (nơron vận động).
Hoạt động 2: Cung phản xạ
Mục II. 2 Lệnh ▼ trang 21: Không thực hiện
.Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho VD về phản xạ ?
- Phản xạ là gì?
- Hiện tượng cảm ứng ở thực vật (chạm tay vào cây trinh nữ, lá cây cụp lại) có phải là phản xạ không?
- Thế nào là 1 cung phản xạ?
- Yêu cầu HS quan sát H 6.2 và trả lời câu hỏi:
- Xung thần kinh được dẫn truyền như thế nào?
- Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, tay rụt lại?
- Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng kích thích chưa? GV dẫn sắt tới : Cung phản xạ có đường liên hệ ngược tạo thành vòng phản xạ.
- GV đưa VD về vòng phản xạ và giải thích trên sơ đồ H 6.3
- Yêu cầu HS đọc kỹ mục 3
- Khái niệm vòng phản xạ?
- Lấy từ 3-5 VD
- Trao đổi nhóm và rút ra khái niệm phản xạ.
- Không vì thực vật không có hệ thần kinh, đó chỉ là sự thay đổi về sự trương nước của các tế bào gốc lá)
- xem SGK.
- Tự rút ra kết luận.
- Dựa vào H 6.2, lưu ý đường dẫn truyền để trả lời.
- Quan sát H 6.3
- Đọc và nêu khái niệm vòng phản xạ.
- 1 HS đọc kết luận cuối bài.
* Tiểu kết: 
a. Phản xạ
- là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của môi trường (trong và ngoài) dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
b. Cung phản xạ
- Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm, qua trung ương thần kinh tới cơ quan phản ứng (cơ hoặc tuyến)
- 1 cung phản xạ có 3 loại nơron: nơron hướng tâm, trung gian, li tâm.
- Cung phản xạ gồm 5 thành phần: cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm, cơ quan phản ứng.
c. Vòng phản xạ
- Vòng phản xạ gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Câu 1. Nơron có hai chức năng cơ bản, đó là gì ?
A. Cảm ứng và phân tích các thông tin
B. Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin
C. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
D. Tiếp nhận và trả lời kích thích
Câu 2. Cảm ứng là gì ?
A. Là khả năng phân tích thông tin và trả lời các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.
B. Là khả năng làm phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền chúng tới trung khu phân tích.
C. Là khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin bằng cách phát sinh xung thần kinh.
D. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.
Câu 3. Căn cứ vào đâu để người ta phân chia các nơron thành 3 loại : nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm ?
A.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_ban_dep.doc