Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản mới)
1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1.1.Kiến thức
- Nêu đợc đặc điểm cơ thể ngời.
- Xác định đợc vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ đợc tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
1.2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, k/n t duy tổng hợp logic. kĩ năng hoạt động nhóm.
1.3.Thái độ
- Giáo dục cho học sinh ý thức tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân
2. Phơng pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
3. Chuẩn bị:
* Gv: - Máy chiếu(nếu có), tranh vẽ phóng to
- Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể ngời
* Hs: Tìm hiểu trớc bài, chuẩn bị phiếu học tập.
4. Tiến trình lên lớp:
4.1, ổn định: (1 phút)
4.2, Bài cũ: (5 phút)
? Nhiệm vụ của môn học cơ thể và vệ sinh ngời là gì.
4.3, Bài mới:
* Mở bài. Cơ thể ngời là một thể thống nhất giữa các hệ cơ quan nh: Tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết và thần kinh. Vậy các hệ cơ quan trong cơ thể ngời đợc cấu tạo nh thế nào, để biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
1. Cấu tạo: (23 phút)
Mt: - Chỉ rõ các phần của cơ thể ngời trên mô hình.
- Trình bày sơ lợc thành phần, chức năng các hệ cơ quan.
Soạn: Tuần 1 Giảng: Tiết 1: bài mở đầu 1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1.1.Kiến thức - HS nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể ngườimôn học - Xác định được vị trí của con người trong giới Động vật và trong tự nhiên. - Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của bộ môn 1.2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển tư duy độc lập 1.3.Thái độ - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ thể. 2. Phương pháp Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 3.Chuẩn bị: * Gv: Tranh hình 1.1-3 SGK, bảng phụ * Hs: Tìm hiểu trước bài, phiếu học tập 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. ổn định: (1 phút) 4.2. Bài cũ: (5 phút) ? Em hãy kể những phân môn sinh học đã được học ở các lớp trước. 4.3. Bài mới: * Mở bài . ở những lớp trước các em đã được học về thực vật, động vật, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cơ thể chúng ta, xác định vị trí con người trong tự nhiên, nhiệm vụ của môn cơ thể và vệ sinh người. 1. Vị trí của con người trong tự nhiên (14 phút) Mt: Hs thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới s.v do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích. Hoạt động thầy trò - GV phân chia lớp thành các nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí. - HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh 1 mục 1 GSK. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - HS tìm hiểu thông tin SGK, từng hs hoàn thiện bài tập phần lệnh 2 mục 1 SGK. - GV yêu cầu một vài hs báo cáo kết quả, hs khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: 2,3,5,7,9. - GV chốt lại kiến thức. Nội dung - Người là động vật thuộc lớp thú, đặc điểm phân biệt người với động vật là: + Sự phân hoá bộ xương phù hợp với chức năng lao động. + Lao động có mục đích. + Có tư duy, tiếng nói và chữ viết. + Biết dùng lửa. + Não phát triển, sọ lớn hơn mặt. 2. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh. (12 phút) Mt: Hs nắm được nhiệm vụ cơ bản của môn học và mối liên quan với các môn học khác. - GVY/C học sinh tìm hiểu thông tin và quan sát hình 1.1-3 SGK. - HS trả lời câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK. - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình hãy cho biết: ? Nhiệm vụ môn sinh học 8. ? Kiến thức cơ thể người liên quan với những nghành khoa học nào. HS trả lời, bổ sung - GV kết luận: Từ hiểu rõ cấu tạo -> hiểu về c/n -> đề ra biện pháp vệ sinh. - Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể. - Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều nghành khoa học như: Y học, thể thao, hội họa, điêu khắc, tâm lí học.... 3. Phương pháp học môn học cơ thể người và vệ sinh. (8 phút) Mt: Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn là học qua mô hình, tranh, thí nghiệm. - GVY/C học sinh tìm hiểu thông tin mục 3 SGK và dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết: ? Để học tốt môn sinh học 8 chúng ta phải vận dụng phương pháp nào. Cho VD cụ thể - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận * GV Y/C học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Phương pháp học tập phù hợp với môn học là kết hợp nhiều phương pháp như: quan sát, thí nghiệm, thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. 4.4. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) ? Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì. ? Để học tốt môn sinh 8 em cần thực hiện những phương pháp nào. 4.5. Dặn dò: (1 phút) Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới: Kẻ bảng 2 SGK. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ********************** Soạn: Giảng : Chương I: khái quát về cơ thể con người * Mục tiêu của chương: 1. Kiến thức. - Nêu được đặc điểm cơ thể người. - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. - Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. - Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi. - Kĩ năng quan sát tranh, quan sát mô hình, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Giáo dục - Giáo dục học sinh ý thức áp dụng kiến thức tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. ************************ Tiết 2 : cấu tạo cơ thể người 1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1.1.Kiến thức - Nêu được đặc điểm cơ thể người. - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. 1.2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, k/n tư duy tổng hợp logic. kĩ năng hoạt động nhóm. 1.3.Thái độ - Giáo dục cho học sinh ý thức tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân 2. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 3. Chuẩn bị: * Gv: - Máy chiếu(nếu có), tranh vẽ phóng to - Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể người * Hs: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị phiếu học tập. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1, ổn định: (1 phút) 4.2, Bài cũ: (5 phút) ? Nhiệm vụ của môn học cơ thể và vệ sinh người là gì. 4.3, Bài mới: * Mở bài. Cơ thể người là một thể thống nhất giữa các hệ cơ quan như: Tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết và thần kinh... Vậy các hệ cơ quan trong cơ thể người được cấu tạo như thế nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 1. Cấu tạo: (23 phút) Mt: - Chỉ rõ các phần của cơ thể người trên mô hình. - Trình bày sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan. Hoạt động thầy trò - GVY/C học sinh quan sát H 2.1-2 SGK và mô hình cấu tạo cơ thể người. - GV gọi HS lên nhận biết và tháo lắp mô hình cơ thể người, khi tháo lắp yêu cầu HS gọi tên và chỉ vị trí các cơ quan đó. - HS các nhóm thực hiệu lệnh mục I SGK ? Cơ thể người gồm mấy phần. Kể tên các phần đó. ? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào. ? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng. - GV yêu cầu HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - HS tìm hiểu thông tin SGK và quan sát lại tranh, mô hình 2.2 SGK. - Các nhóm học sinh thực hiện lệnh mục 2 SGK. - GV gọi đại diện HS các nhóm lên hoàn thiện bảng phụ ở bảng, nhận xét, bổ sung. ? Qua bảng trên hãy cho biết cơ thể người có những hệ cơ quan nào. - HS trả lời, GV chốt lại kiến thức. ? Ngoài các hệ cơ quan trên cơ thể người còn có những hệ cơ quan nào nữa. ? So sánh các hệ cơ quan của người và thú em có nhận xét gì. Hs: giống nhau về sự sắp xếp, những nét đại cương cấu trúc và c/n các hệ cơ quan. - GV chốt lại nội dung chính. Nội dung 1. Các phần cơ thể. - Cơ thể người chia làm 3 phần: Đầu, thân và chân tay. - Thân gồm 2 phần khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành. + Khoang ngực: Chứa tim, phổi + Khoang bụng: Chứa dạ dày, ruột, gan, tuỵ, thận, bóng đái và cơ quan sinh sản. 2. Các hệ cơ quan. (Bảng phụ) - Gồm 8 hệ cơ quan: + Hệ vận động + Hệ tiêu hoá + Hệ tuần hoàn + Hệ hô hấp + Hệ bài tiết + Hệ thần kinh + Hệ nội tiết + Hệ sinh dục 2. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan (10 phút) Mt: Chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết. - GVY/C học sinh tìm hiểu nội dung thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục II SGK.(giải thích mũi tên sơ đồ h 2.3 SGK) - HS: (->) chỉ ra được mối quan hệ qua lại giữa các hệ. Và thể hiện vai trò chỉ đạo, điều hoà của 2 hệ. GV lấy 1 VD khi các em chơi đá bóng, yêu cầu hs phân tích có những hệ nào cùng tham gia? - GV tổng hợp lại ý kiến và giải thích. Mỗi h/đ của cơ thể đều là phản xạ +. Các kích thích của môi trường ngoài ( cơ học, hoá học ) hay môi trường trong ( sự thay đổi nồng độ CO2 , Glucôzơ trong máu ) đều tác động đến thụ quan -> xh xung TK -> TƯTK -> CQ trả lời. => Nhờ cơ chế TK (cơ chế này nhanh, c/xác) +.Kích thích từ MT tác động lên cq thụ cảm -> TNT tiết hoocmon -> nhờ dòng máu đưa đến các cq, làm tăng hoặc kìm hãm h/đ của c/q => Nhờ cơ chế thể dịch ( sự điều hoà bằng cơ chế này thường chậm và chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình sinh lí trong cơ thể) * GVY/C HS đọc mục ghi nhớ cuối bài. - Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất, có sự phối hợp với nhau cùng thực hiện chức năng sống. Sự phối hợp đó được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch. 4.4. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) ? Cơ thể người gồm mấy phần, đó là những phần nào. ? Bằng ví dụ hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể. 4.5. Dặn dò: (1 phút) - Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem trước bài mới: Kẻ bảng 3.1 SGK. 5. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ******************** Soạn: Tuần 2 Giảng: Tiết 3: tế bào 1. Mục tiêu: -Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1.1.Kiến thức - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào gồm các phân: màng sinh chất, chất tế bào ( trong có chứa các nội quan), và nhân ( NST, nhân con). Nắm được cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. 1.2.Kĩ năng - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm 1.3.Thái độ - Giáo dục cho HS ý bảo vệ cơ thể. 2. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 3. Chuẩn bị: * GV: Tranh (mô hình) cấu tạo TB động vật, bảng phụ * HS: Tìm hiểu trước bài, phiếu học tập. Ôn tập cấu tạo TBTV 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. ổn định: (1 phút) 4.2. Bài cũ: (5 phút) ? Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? Phần thân gồm những cơ quan nào. 4.3. Bài mới: * Mở bài. Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào. Vậy tế bào có cấu tạo như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài này. 1. Cấu tạo tế bào. (7 phút) Mt: Học sinh nắm được các thành phần chính của tế bào: Màng sinh chất, chất nguyên sinh, nhân. Hoạt động thầy trò - GVY/C học sinh quan sát hình 3.1 SGK. - GV treo tranh câm hình 3.1, yêu cầu học sinh các nhóm lên bảng gắn lên các phần của tế bào. - HS các nhóm thảo luận, đại diện lên các thành phần cấu tạo TB động vật, nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. Nội dung - Tế bào cấu tạo gồm 3 phần: + Màng tế bào. + TBC: Lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể.... + Nhân: NST, nhân con. 2. Chức năng các bộ phận trong tế bào. (10 phút) Mt: - Học sinh nắm được các chức năng quan trọng của các bộ phận của tế bào. Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần của tế bào. Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. - GVY/C học sinh nghiên cứu bảng 3.1 SGK. - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Màng sinh chất có vai trò gì. ? Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào. ? Năng lượng cần cho hoạt động sống được lấy từ đâu. ? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - GVY/C học sinh thực hiện lệnh mục II SGK. - HS trả lời, bổ sung, GV giải thích: * MSC thực hiện TĐC để tổng hợp nên những chất riêng của TB. Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của TB được thực hiện nhờ ti thể, NST trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc P được tổng hợp trong TB ở riboxôm. Như vậy các bào quan trong TB có sự phói hợp hoạt động để TB thực hiện chức năng sống. ? Tại sao nói TB là đơn vị chức năng của cơ thể. - GV giải thích: Cơ thể có 4 dặc trưng cơ bản: TĐC, sinh trưởng, sinh sản và di truyền được tiến hành ở TB. Kết luận: Bảng 3.1 SGK 3. Thành phần hoá học của tế bào(8 phút) Mt:- Học sinh nắm được 2 thành phần hoá học chính của tế bào là chất vô cơ và hữu cơ. - GVY/C học sinh nghiên cứu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? TB gồm những thành phần hoá học nào. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. ? Các chất hoá học cấu tạo nên TB có ở đâu. ? Tại sao trong khẩu phần thức ăn của mỗi người cần có đủ P, L, G, vitamin và muối khoáng. - HS trả lời, GV kết luận. - TB gồm hỗn hợp nhiều chất vo cơ và hữu cơ: + Chất vô cơ: Muối khoáng chứa: Ca, K, Na, Cu, Fe... + Chất hữu cơ: * Prôtêin: C, H, O, S, P * Gluxit: C, H, O * Lipit: C, H, O * Axit nuclêic: ADN, ARN 4. Hoạt động sống của tế bào. (8 phút) Mt: - Học sinh nắm được các đặc điểm sống của tế bào đó là: TĐC, lớn lên, sinh sảnh. - GVY/C học sinh nghiên cứu sơ đồ 3.2 SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Cơ thể lấy thức ăn từ đâu. ? Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào trong cơ thể. ? Cơ thể lớn lên được do đâu. ? Giữa TB và cơ thể có mối quan hệ như thế nào. ? Câu hỏi lệnh mục 4 SGK - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động sống của TB gồm: + Trao đổi chất + Lớn lên + Phân chia + Cảm ứng 4.4. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) -HS làm bài tập 1 SGK ( Đáp án: 1c, 2a, 3b, 4e, 5d ) 4.5. Dặn dò: (1 phút) - Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài, , xem trước bài mới. 5. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ *********************** Soạn: Giảng : Tiết 4. mô 1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1.1.Kiến thức - HS trình bày được định nghĩa về mô, phân biệt các loại mô chính và chức năng từng loại mô. 1.2.Kĩ năng - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. 1.3.Thái độ - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khẻo 2. Phương pháp: Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm 3. Chuẩn bị: * GV: Tranh hình 4.1-4 SGK, máy chiếu, phim trong(nếu có) * HS: Phiếu học tập, tìm hiểu trước bài. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. ổn định: (1 phút) 4.2. Bài cũ: (5 phút) ? HS làm bài tập 1 SGK ? Hãy chứng minh TB là đơn vị chức năng của cơ thể. 4.3. Bài mới: * Mở bài. Sự tiến hoá của cấu tạo và chức năng của tập đoàn vônvóc, so với động vật đơn bào(Tập đoàn vônvoc có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng, đó là cơ sở hình thành mô ở động vật đa bào) 1. Khái niệm mô. (6 phút) Mt: - Học sinh nêu được khái niệm mô, cho được ví dụ mô ở tế bào. Hoạt động thầy trò - GVY/C học sinh nghiên cứu thông tin mục I SGK, kết hợp quan sát tranh hình 4.1-4 SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Hãy kể tên những TB có hình dạng khác nhau. Hãy giải thích tại sao TB có hình dạng khác nhau. ? Thế nào là mô. - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức.(Trong mô ngoài các TB còn có yêu tố không có cấu trúc TB gọi là chất phi bào) Nội dung - Mô là một tập hợp các TB chuyên hoá, có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định. Chất tế bào - Mô gồm: Chất phi bào 2. Các loại mô: (28 phút) Mt: - HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô. - GVY/C học sinh quan sát hình 4.1,2 và tìm hiểu nội dung mục 1 SGK. - HS các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi: ? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp của TB ở mô biểu bì. ? Mô biểu bì có vị trí, đặc điểm cấu tạo và chức năng như thế nào. - HS các nhóm trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. * Mô biểu bì có 1 đặc tính là có khả năng tái sinh rất mạnh nhờ phân bào nhanh: biểu bì da. - GV Y/C học sinh quan sát hình 4.2 SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Vị trí, cấu tạo và chức năng của mô liên kết. ? Về mặt cấu tạo mô liên kết có điểm gì khác với mô biểu bì ? Máu thuộc loại mô nào ? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó. - HS trả lời, gv kết luận. - GV Y/C học sinh quan sát hình 4.3 và tìm hiểu thông tin SGK - Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh mục 3 SGK. ? Các loại mô cơ có đặc điểm nào chung về cấu tạo và c/n - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - GV Y/C học sinh quan sát hình 4.4 và tìm hiểu thông tin mục 4 SGK cho biết: ? Vị trí, cấu tạo và chức năng của mô thần kinh. ? 1 TBTK bao gồm phần nào. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. * Nơron là loại TB đã biệt hoá rất cao mất k/n sinh sản, vừa có tính hưng phấn với các kích thích khác nhau để tạo nên xung TK, vừa có k/n dẫn truyền và ức chế các xung dó. Nhờ đó HTK đảm nhận c/n tiếp nhận k/t, xử lí thông tin, điều hoà h/đ cơ quan -> đảm bảo cơ thể thích nghi với môi trường. * Nơron tồn tại suốt cuộc đời con người, không tự sinh ra, k chết đi. 1, Mô biểu bì: * Vị trí: Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rổng(Ruột, bóng đái, mạch máu) * Cấu tạo: + Chủ yếu là TB, không có chất phi bào + TB có hình dạng khác nhau: dẹt, đa giác, trụ, khối... + Các TB xếp sát nhau thành lớp dày. + Mô biểu bì gồm: BB da, BB tuyến * Chức năng: + Bảo vệ, che chở + Hấp thụ, tiết các chất + Tiếp nhận kích thích từ môi trường. 2, Mô liên kết: * Vị trí: Có khắp cơ thể, rải rác trong chất nền * Cấu tạo: + Gồm TB và chất phi bào(sợi đàn hồi, chất nền) + Có thêm chất canxi và sụn + Mô liên kết: Nâng đỡ, liên kết các cơ quan và đệm. + Chức năng dinh dưỡng. 3, Mô cơ: * Vị trí: Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu, tim... * Cấu tạo: + Chủ yếu là TB, chất phi bào ít + TB có vân ngang hay không có vân ngang + Các TB xếp thành lớp, thành bó. + Mô cơ: Cơ vân, cơ trơn, cơ tim * Chức năng: Co dãn tạo nên sự vận động các cơ quan và vận động cơ thể. 4, Mô thần kinh: * Vị trí: ở não, tuỷ sống và dây thần kinh. * Cấu tạo: + Các TB thần kinh(nơron), TBTK đệm. + Nơron nối các sợi trục và sợi nhánh. * Chức năng: + Tiếp nhận kích thích + Dẫn truyền xung thần kinh + Xử lí thông tin + Điều hoà hoạt động các cơ quan. 4.4. Kiểm tra, đánh giá: (4 phút) - GV sử dụng bài tập 3 SGK lập bảng so sánh 4 loại mô. 4.5. Dặn dò: (1 phút) - Học bài củ theo câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị 1 con ếch, thịt lợn tươi 5. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................. *********************** Soạn: Tuần 3 Giảng : Tiết 5: Thực hành quan sát tế bào và mô 1. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1.1.Kiến thức - HS làm được tiêu bản tạm thời TB mô cơ vân, quan sát và vễ hình TB trong tiêu bản đã làm: TB niên mạc miệng, mô sụn, mô xương, mô cơ vân... phân biệt được bộ phận chính của TB và màng tế bào. 1.2.Kĩ năng. - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng kính hiển vi, mổ tách TB, quan sát TB và mô dưới kính hiển vi. 1.3.Thái độ - Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc trong giờ học, vệ sinh phòng học 2. Phương pháp: Thực hành 3. Chuẩn bị: * GV: Kính hiển vi, bộ đồ mổ, khăn lau..., Bộ tiêu bản động vật * HS: Chuẩn bị theo nhóm đã phân công 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. ổn định: (1 phút) 4.2. Bài cũ: (5 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Phát dụng cụ cho nhóm trưởng 4.3. Bài mới: * Mở bài. Chúng ta đã nghiên cứu TB và mô. Vậy chúng ta có những thực nghiệm về cấu tạo và chức năng như thế nào ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân. (20 phút) Mt: - HS làm được tiêu bản và nhìn thấy các đặc điểm của tế bào mô cơ vân. Hoạt động thầy trò - GV chiếu phim trong (bảng phụ) nội dung các bước làm tiêu bản. - Yêu cầu một vài HS làm tiêu bản mẫu như đã hướng dẫn, HS theo dõi các thao tác. ? Trong cách làm tiêu bản cần chú ý điểm gì. ? Khi q/s dưới kính hiển vi cần chú ý gì. - GV yêu cầu các nhóm làm tiêu bản, GV theo dõi, để giúp học sinh hoàn thành tiêu bản của mình. - GV yêu cầu các nhóm HS tiến hành điều chỉnh kính và quan sát - GV kiểm tra và điều chỉnh các nhóm chưa đạt yêu cầu - Cho học sinh cả nhóm quan sát rồi vẽ hình quan sát được. Nội dung 1. Cách làm tiêu bản mô cơ vân: - Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ - Dùng kim mũi nhọn rạch dọc bắp cơ (thấm sạch) - Dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái ấn hai bên mép rạch - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi cơ mảnh. - Đặt sợi cơ lên lam kính, nhỏ 1 giọt dung dịch sinh lí 0,65% NaCl vào. - Đậy lamen, nhỏ 1 giọt CH3COOH 1% cạnh la men. 2. Quán sát tiêu bản: - Thấy được các phần chính của TB: Màng, TB chất, nhân và vân ngang. 2. Quan sát tiêu bản các loại mô khác. (13 phút) Mt: - HS quan sát và vẽ được hình dạng tế bào mô: mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt được đặc điểm khác nhau giữa chúng. - GV Y/C các nhóm quan sát các mô rồi vẽ hình. - HS các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến chung để trả lời. ? Mô tả các loại mô mà em quan sát được. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. * Mô biểu bì: TB xếp sát nhau * Mô sụn: chỉ có 2-3 TB tạo thành nhóm * Mô xương: TB nhiều * Mô cơ: TB nhiều, dài 4.4. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) - Yêu cầu các nhóm làm bài thu hoạch theo yêu cầu SGK. - Biểu dương các nhóm làm việc nghiêm túc, đạt kết quả cao - Phê bình các nhóm học tập chưa nghiêm tác, đạt kết quả chưa cao. 4.5. Dặn dò: (1 phút) - Ôn lại kiến thức về mô - Xem trước bài mới: phản xạ 5. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................... ********************** Soạn: Giảng: Tiết 6: phản xạ 1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền của xung thần kinh trong cung phản xạ. - Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát và hoạt động nhóm. - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cơ thể. 2. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 3. Chuẩn bị: * GV: Tranh hình 6.1-3 SGK, băng hình và đường dẫn truyền xung thần kinh và phản xạ. * HS: Tìm hiểu trước bài. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1 ổn định: (1 phút) 4.2 Bài cũ: (5 phút) ? Thu bài thu hoạch giờ trước. 4.3 Bài mới: * Mở bài. Khi tay chúng ta sờ vào vật nóng thì tay rụt lại hoặc nhìn thấy quả khế thì tiết nước bọt, những hiện tượng đó là phản xạ. Vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào ? Cơ sở vật chất hoạt động của phản xạ là gì ? 1. Cấu tạo và chức năng của nơron. (16 phút) Mt: - Chỉ rõ cấu tạo của nơron và chức năng của nơron. Từ đó thấy chiều hướng lan truyền xung thần kinh trong sợi trục. Hoạt động thầy trò - GV Y/C học sinh quan sát hình 6.1 và tìm hiểu thông tin SGK hãy cho biết: ? Mô tả cấu tạo một nơron điển hình. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. * Lưu ý: Bao miêlin tạo nên những eo chứ không phải nối liền. Bao miêlin hình thành dần dần ( 13 – 14 tuổi) -> vận tốc dẫn truyền lớn. - GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục I SGK cho biết: ? Nơron có chức năng gì. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - Dựa vào thông tin SGK cho biết: ? Có mấy loại nơron, vị trí từng loại, chức năng của từng loại. ? Em có nhận xét gì vè hướng dẫn truyền của xung TK cảm giác và vận động. * Khi kích thích của MT ngoài hay MT trong tác động vào thân và các sợi nhánh làm xuất hiện xung TK, lan truyền theo sợi trục tới đầu mút để chuyển qua xináp, tới nơron tiếp theo hoặc cq trả lời (cơ, tuyến) - HS trả lời, bổ sung - GV kết luận. Nội dung 1. Cấu tạo của nơron: * Nơron cấu tạo gồm: - Thân chứa nhân, xung quanh là sợi nhánh - Sợi trục: Có bao miêlin, eo Rangviê và tận cùng là xináp. 2. Chức năng của nơron: - Cảm ứng: là khả năng tiếp nhân các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh. - Dẫn truyền: xung thần kinh có khă năng lan truyền theo một chiều nhất định. 3. Các loại nơron: * Nơron gồm 3 loại: - Nơron hướng tâm (cảm giác) -> dẫn truyền xung thần kinh từ các cơ quan về trung ương TK. - Nơron trung gian (liên lạc) -> có chức năng liên lạc giữa các cơ quan. - Nơron li tâm (vận động) -> dẫn truyền xung TK tới các cơ quan cảm giác. 2. Cung phản xạ (17 phút) Mt: - HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ, biết giải thích một số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ. - Y/C học sinh tìm hiểu thông tin SGK mục II. - HS các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi: ? Phản xạ là gì ? cho ví dụ ? ? Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật. ? Một phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức * Giống: đều là p/ư của cơ thể trả lời các k/t * Khác: - ĐV: P/xạ có sự tham gia của HTK - TV: Không có HTK nên do 1 bộ phận đặc biệt bên trong thực hiện - VD: Cây xấu hổ là những thay đổi về trương nước ở TB gốc lá. - Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục 2 và quan sát hình 6.2 SGK cho biết: ? Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ. ? Các thành phần của 1 cung phản xạ. ? Cung phản xạ là gì ? Vai trò của nó ? - HS các nhóm trình bày, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. ? Hãy giải thích p/xạ: Kim châm vào tay thì rụt tay lại. ? Hãy cho biết: Khi k/t trực tiếp vào bắp cơ hoặc k/t vào dây TK đến bắp cơ làm cơ co có phảI là p/xạ không. HS: * Kim (k/t) -> cq thụ cảm (da)-> nơron hướng tâm -> TƯTK (tuỷ sống)-> nơron litâm -> cq p/ư (cơ tay) -> rụt tay lại. * Không phải là 1 p/xạ, Vì không đầy đủ 5 khâu của 1 cung p/xạ. Chỉ là sự c/ư của các sợi TK và các TB cơ đối với kích thích. - GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin và sơ đồ hình 6.3 SGK rồi trả lời câu hỏi: ? Thế nào là vòng phản xạ ? Vòng phản xạ có ý nghĩa thế nào trong đời sống. ? Giải thích sơ đồ 6.3 SGK - HS trả lời, GV giải thích. 1. Phản xạ: - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ TK. 2. Cung phản xạ: * Cung phản xạ là con đường mà xung TK truyền từ cơ quan thụ cảm qua TƯTK đến cơ quan phản ứng (cơ , tuyến.....) * Một cung phản xạ gồm 5 khâu: Cơ quan thụ cảm Nơron hướng tâm Trung ương TK (Nơron trung gian) Nơron li tâm Cơ quan cảm ứng. 3. Vòng phản xạ: - Trong phản xạ luôn có thông tin ngược báo cáo về TWTK để điều chỉnh phản ứng cho thích hợp. - Luồng TK bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi gọi là vòng phản xạ. 4.4. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) - GV treo tranh câm về cung phản xạ, yêu cầu HS chú thích các khâu và nêu chức năng của từng khâu. 4.5.Dặn dò: (1 phút) - Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục em có biết, xem trước bài mới 5. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *********************** Soạn: Tuần 4 Giảng : Chương II vận động * Mục tiêu của chương. 1. Kiến thức. - Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống. - Kể tên các phần của bộ xương người. - Các loại khớp. - Mô tả cấu tạo của một xương dài và cấu tạo của một bắp cơ. - Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương. - Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động. - So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân hoá giữa chi trên và dưới). - Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở HS. 2. Kĩ năng. - Biết sơ cứu nạn nhân khi bị gãy xương. 3. Thái độ. - Biết vận dụng kiến thức vào việc bảo vệ sức khoẻ của bản thân và người sung quanh. ********************* Tiết 7: bộ xương 1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1.1. Kiến thức - Nêu được ý nghĩa hệ vận động trong đời sống. - Trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình. Phân biệt được các loại xương về hình thái cấu tạo và các loại khớp, nắm vững cấu tạo khớp động.. 1.2. Kĩ năng - Rèn luỵện cho HS kĩ năng quan sát, phân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_ban_moi.doc