Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Nghiêm Thị Thanh

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Nghiêm Thị Thanh

I.Vị trí của con người trong tự nhiên

( 15’)

* Kết luận:

- Loài người thuộc lớp thú.

- Con người có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích nên làm chủ được thiên nhiên.

II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh( 10’)

- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể.

- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.

- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác: Y học, TDTT, điêu khắc, hội họa,.

III. Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh. ( 9’)

Có 3 loại phương pháp học tập:

- Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản,. để thấy rõ hình thái cấu tạo.

- Bằng thí nghiệm tìm ra được chức năng sinh lí của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.

- Vận dụng kiến thức, giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện cơ thể.

 

doc 201 trang thuongle 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Nghiêm Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày dạy: 
TIẾT 1- BÀI 1 : BÀI MỞ ĐẦU
1/ Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
+ HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
+ Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
+ Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
1.2. Kĩ năng: 
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
1.3Thái độ: 
Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
2/ Chuẩn bị.
1.1. Giáo viên:
- Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
- Bảng phụ.
1.2. Học sinh:
- Đọc trước bài, chuẩn bị bài mới vào vở bài tập
3/ Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
3.2. Kiểm tra bài cũ: 5’
* Câu 1: Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)
Ngành ĐV nguyên sinh ruột khoang giun thân mềm chân khớp ĐV có xương sống( cá,lưỡng cư, bò sát, chim, thú)
*Câu 2:Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất?(Lớp thú - bộ khỉ tiến hoá nhất)
*Đặt vấn đề(1’): Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh.
3.3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS 
Ghi bảng
GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên các ngành động vật đã được học ở lớp 7?
HS trả lời. GV chú ý cho HS sắp xếp theo trật tự tiến hóa.
GV: Ngành nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất?
HS: Lớp thú - Bộ linh trưởng.
GV: Con người có những đặc điểm nào giống vµ khác biệt ®éng vËt?
HS tự nghiên cứu thông tin SGK. Trả lời câu hỏi và thảo luận nhóm hoàn thành bài tập q SGK.
GV yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chiếu đáp án: 1, 2, 3, 5, 7, 8. HS tự rút ra kết luận.
GV: Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta biết điều gì?
HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm để nêu lên được nhiệm vụ của môn học.
GV : yªu cÇu HS quan s¸t H 1.1 - 3, tr¶ lêi CH:
- Bộ môn cơ thể người và vệ sinh có liên quan với những môn khoa học nào?
HS quan sát hình vẽ, kết hợp kiến thức có được lấy ví dụ cụ thể, phân tích mối liên quan đối với từng bộ môn.
GV: Nêu phương pháp học tập bộ môn?
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện các nhóm trình bày.
 GV chốt l¹i kiÕn thøc :
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
I.Vị trí của con người trong tự nhiên
( 15’)
* Kết luận: 
- Loài người thuộc lớp thú.
- Con người có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích nên làm chủ được thiên nhiên.
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh( 10’)
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể.
- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác: Y học, TDTT, điêu khắc, hội họa,...
III. Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh. ( 9’)
Có 3 loại phương pháp học tập:
- Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản,... để thấy rõ hình thái cấu tạo.
- Bằng thí nghiệm tìm ra được chức năng sinh lí của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Vận dụng kiến thức, giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện cơ thể.
4. Củng cố : (3’)
4.1. Tổng kết.? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”.
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở.
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú
Tuần 1 Ngày dạy: 
CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
TIẾT 2- BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
+ HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
+ Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan.
+ Nêu được đặc điểm cơ thể người.
1.2. Kĩ năng:+ Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
 + Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.
2. Chuẩn bị.
2.1. Giáo viên:- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
2.2. Học sinh: Đọc trước bài, chuẩn bị bài mới vào vở bài tập, hoàn thành bảng 2 tr9
3. Tổ chức các hoạt động dạy học.
3.1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
3.2. Kiểm tra bài cũ:( 6’): Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị 
3.3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS 
Ghi bảng
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:
? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
? Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì?
?Dưới da là cơ quan nào?
? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?
? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?
(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan)
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến. HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể.
- Cho 1 HS đọc to £ SGK và trả lời:
? Thế nào là một hệ cơ quan?
? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung " Kết luận
- GV thông báo đáp án đúng.
? Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác?
? So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?
HS :
- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.
- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan.
GV: Thành phần, chức năng của từng hệ cơ quan?
GV: Treo bảng 2, HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng.
GV treo bảng phụ ghi đáp án (Bảng 2)
GV yêu cầu HS kể thêm một số hệ cơ quan trong cơ thể.
I. Các phần cơ thể( 12’)
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân và chân tay.
- Cơ hoành ngăn khoang cơ thể thành khoang ngực và khoang bụng.
II. Các hệ cơ quan ( 20’)
Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.
* Kết luận: Bảng 2 (Phụ lục)
4. Củng cố :
4.2.. Hướng dẫn tự học:- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
 - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
5-Bảng phụ lục 
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng từng hệ cơ quan
Vận động
Cơ, xương
Vận động, di chuyển, nâng đỡ, bảo vệ cơ thể.
Tiêu hóa
ống, tuyến tiêu hóa
Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng.
Tuần hoàn
Tim, hệ mạch
Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng đến các TB, mang chất thải, CO2 từ tế bào đến cơ quan bài tiết.
Hô hấp
Đường dẫn khí, phổi
Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể với môi trường.
Bài tiết 
Thận, da
Lọc từ máu các chất thải ra ngoài.
Thần kinh
Não, tủy sống, dây TK
Điều hòa, điều khiển hoạt động của cơ thể.
Tuần 2 Ngày dạy: 4/9/2018
Lớp dạy: khối 8
TIẾT 3- BÀI 3: TẾ BÀO
1 Mục tiêu:
1.1. Kiến thức :
- Biết được các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
1.2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
1.3. Thái độ:
 Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị. 
2.1. Giáo viên: Hình cấu tạo tế bào.
2.2. Học sinh: Đọc trước bài, chuẩn bị bài mới vào vở bài tập
3. Tổ chức các hoạt động dạy học.
3.1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
3.2. Kiểm tra bài cũ:( 4’)
*Câu 1: Cơ thể người được chia làm mấy phần? Kể tên các hệ cơ quan ở cơ thể người ?
* Đặt vấn đề: ( 1’) Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất và hoạt động sống của cơ thể?
3.3. Tiền trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS 
Ghi bảng
GV: Đưa ra câu hỏi:
Một tế bào điển hình có cấu tạo gồm những thành phần nào?
HS quan sát H.3.1 SGK ghi nhớ kiến thức.
GV treo tranh câm sơ đồ cấu tạo tế bào, gọi HS lên bảng hoàn thành những thành phần còn thiếu.
Đại diện nhóm lên gắn tên, Các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, công bố đáp án. 
GV: 
+ Màng sinh chất có vai trò gì?
+ Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?
+ Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
HS nghiên cứu thông tin từ bảng 3.1 SGK trang 11 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi, hoàn thiện.
GV: Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất - chất tế bào - nhân?
HS nghiªn cøu SGK cho biết thành phần hóa học của tế bào?
HS thảo luận nhóm,đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung..
GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ 3.2 SGK, thảo luận nhóm ( 3’)trả lời các câu hỏi:
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể?
+ Cơ thể lớn lên được do đâu?
+ Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào?
Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
GV kết luận.
Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì?
I. Cấu tạo tế bào ( 6’)
- Tế bào gồm 3 phần:
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào chứa các bào quan
+ Nhân chứa NST và nhân con
II. Chức năng của các bộ phận của tế bào ( 12’)
- Màng sinh chất thực hiện trao đổi chÊt cho tÕ bµo
- Ti thÓ tham gia ho¹t ®éng gi¶i phãng n¨ng l­îng
- NST trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc prôtêin được tổng hợp ở Ribôxôm.
 Các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống.
III. Thành phần hóa học của tế bào ( 5’)
- TB gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ:
+ Chất hữu cơ:
Prôtêin: Gluxit: Lipit: Axit Nuclêic: ADN, ARN.
+ Chất vô cơ: Nước, muối khoáng (Na, K, 
IV. Hoạt động sống của tế bào ( 12’)
- Chức năng của tế bào là thực hiện sự TĐC và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Sự phân chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành tham gia vào quá trình sinh sản.
 Mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan ®Õn hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể.
* Kết luận chung: SGK
4. Củng cố :( 3’)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK
4.2. . Hướng dẫn tự học :( 1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK)
- Đọc mục “Em có biết”
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng.
- Đọc bài và chuẩn bị bài mới. Tiết 4 : Mô
- Hoàn thành phiếu học tập
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
1. Vị trí
2. Cấu tạo
3. Chức năng
------------------------------------------------------------------------
Tuần 2 Ngày dạy: 6/9/2018
 Lớp dạy: khối 8
TIẾT 4 – BÀI 4 : MÔ
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức :
- Hiểu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.
- Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
1.2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
1.3. Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị. 
2.1. Giáo viên: Hình cấu tạo các loại mô
2.2. Học sinh: Đọc trước bài, chuẩn bị bài mới vào vở bài tập
Phiếu học tập.
3. Tổ chức các hoạt động dạy học.
 3.1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
3.2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
*Câu 1: Cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
* Đặt vấn đề: ( 1’) Hãy kể tên các tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? HS kể. Trong cơ thể có rất nhiều tế bào tuy nhiên xét về chức năng người ta xếp những tế bào có nhiệm vụ giống nhau vào một nhóm và gọi là "mô". Vậy, trong cơ thể có những loại mô nào? Chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào?
3.3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS 
Ghi bảng
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Giải thích vì sao trong cơ thể có những tế bào có hình dạng khác nhau?
 HS trả lời
 GV giải thích thêm: Trong quá trình phát triển của phôi, các phôi bào có sự phân hóa để hình thành nên những cơ quan khác nhau để thực hiện những chức năng khác nhau.
Vậy, thế nào là mô?
HS trả lời, GV bổ sung: Trong cấu trúc mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không phải là tế bào gọi là phi bào.
Vậy, trong cơ thể chúng ta có những loại mô nào? Cấu tạo và chức năng của chúng có gì đặc biệt?
GV: Giới thiệu 4 loại mô. HS ghi nhớ.
GV cho HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập đã chuÈn bÞ.
HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi, hoàn thiện.
GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện phiếu học tập. Gọi 1-2 HS đọc lại phiếu đã hoàn thiện.
GV đưa thêm một số câu hỏi:
+ Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng?
+ Mô sụn và mô xương xốp có nhưng đặc điểm gì? Nó nằm ở bộ phận nào của cơ thể?
+ Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể?
+ Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể?
+ Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim có những đặc điểm khác nhau về cấu tạo và chức năng như thế nào?
+ Tại sao khi ta muốn tim dừng lại mà không được, nó vẫn đập bình thường?
HS hoạt động, trả lời các câu hỏi. GV đánh giá, bổ sung hoàn thiện kiến thức.
I. Khái niệm mô ( 4’)
- Mô là một tập hợp tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định.
- Mô gồm tế bào và phi bào.
II. Các loại mô: ( 30’)
- Có 4 loại mô: Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.
- Bảng các loại mô: (Phần phụ lục)
4. Củng cố :( 3’) 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất:
1. Chức năng của mô biểu bì là: 
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
2. Mô liên kết có cấu tạo:
	a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
	b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
	c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
4.2.. Hướng dẫn tự học:( 1’)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài mới. Phản xạ
5. Phụ lục:
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
1. Vị trí
- Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng như: ruột, bóng đái,...
- Có ở khắp cơ thể, rải rác trong chất nền
- Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu,...
- Nằm ở não, tuỷ sống, tận cùng các cơ quan.
2. Cấu tạo
- Chủ yếu là tế bào, không có phi bào.
- TB có nhiều hình dạng: dẹp, đa giác, trụ khối
- Các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày.
- Gồm biểu bì da và biểu bì tuyến.
- Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
- Có thêm chất can xi và sụn.
- Gồm mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi, mô máu.
- Chủ yếu là các tế bào, phi bào rất ít.
- Tế bào có vân ngang hoặc không có.
- Các tế bào xếp thành lớp, thành bó.
- Gồm: mô cơ tim, mô cơ vân, mô cơ trơn.
- Các tế bào thần kinh, tế bào thần kinh đệm.
- Nơron có thân nối với sợi trục và sợi nhánh.
3. Chức năng
Bảo vệ, che chở
Hấp thu, tiết
Tiếp nhận kích thích từ MT
Nâng đỡ, liên kết các cơ quan, đệm.
Dinh dưỡng: vận chuyển
Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể
Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền, xử lí thông tin,...
Tuần 3 Ngày dạy:14/9/2018 
Lớp dạy: khối 8
TIẾT 5 – BÀI 6 : PHẢN XẠ
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức :
- Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
- Chỉ rõ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ.
1.2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
2. Chuẩn bị
2.1.Giáo viên: Tranh nơron thần kinh 
 Tranh cung phản xạ 
2.2.Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài mới trong vở BT
3. Tổ chức các hoạt động dạy học.
3.1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
3.2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
*Câu 1: Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh? Trình bày cấu tạo tế bào?
* Đặt vấn đề: ( 1’) Khi tay chúng ta chạm phải vật nóng thì có cảm giác gì? Phản ứng của ta như thế nào? Phản ứng như vậy gọi là phản xạ. Vậy phản xạ diễn ra nhờ cơ chế nào và có ý nghĩa như thế nào trong đời sống của chúng ta?
3.3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS 
Ghi bảng
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, H6.1 trả lời câu hỏi: Hãy mô tả cấu tạo của một nơron điển hình?
HS trả lời, GV cho lớp trao đổi hoàn thiện kiến thức.
GV lưu ý cho HS: các bao miêlin tạo nên các eo ranvier chứ không phải nối liền.
GV: Nơron có chức năng gì?
Em có nhận xét gì về hướng của đường dẫn truyền của xung thần kinh ở nơron cảm giác và nơron vận động?
HS quan sát H.6.2, nhận xét. HS khác bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
GV kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thành.
HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng về các loại nơron, xác định vị trí và chức năng của mỗi loại nơron.
Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV chốt bằng bảng phụ
GV lấy một số ví dụ về phản xạ, phân tích.
+ Phản xạ là gì? Lấy thêm một vài ví dụ để làm rõ khái niệm?
HS nghiên cứu thêm thông tin SGK (trang 21) thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi, hoàn thiện.
GV nhận xét, bổ sung
HS tự rút ra kết luận.
 GV nhấn mạnh: mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ. Kích thích có thể từ môi trường ngoài hoặc trong cơ thể.
GV Treo H.6.2, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ?
+ Các thành phần của môt cung phản xạ?
+ Cung phản xạ là gì?
+ Cung phản xạ có vai trò gì?
HS hoạt động, trả lời các câu hỏi. Yêu cầu trả lời được: Có 3 loại nơron, 5 thành phần, đường dẫn truyền xung thần kinh,...
GV đánh giá, bổ sung hoàn thiện kiến thức.
Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, rụt tay lại.
GV lấy ví dụ về vòng phản xạ trong thực tế. 
+ Thế nào là vòng phản xạ?
+ Vòng phản xạ có ý nghĩa gì đối với cơ thể?
HS trả lời. GV treo H.6.3 phân tích vòng phản xạ để HS tự hoàn thiện kiến thức.
GV yêu cầu 1 - 2 HS trình bày lại trên sơ đồ.
Gọi 1 – 3 HS đọc kết luận chung 
I. Cấu tạo và chức năng của nơron
( 14’)
1. Cấu tạo của nơron
Nơron gồm:
+ Thân chứa nhân, xung quanh là các tua ngắn gọi là sợi nhánh.
+ Tua dài gọi là sợi trục có bao miêlin
+ Xináp là nơi tiếp xúc giữa các nơron hoặc giữa nơron với cơ quan.
2. Chức năng của nơron
- Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh.
- Dẫn truyền là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định.
c. Các loại nơron:
+ Nơron hướng tâm (Nơron cảm giác): Thân nằm ngoài TWTK, truyền xung thần kinh từ cơ quan cảm ứng về TWTK.
+ Nơron trung gian (Nơron liên lạc): Nằm trong TWTK, liên hệ giữa các nơron.
+ Nơron li tâm (Nơron vận động): Thân nằm trong TWTK, truyền xung thần kinh đến cơ quan phản ứng.
II. Cung phản xạ.(20’)
1. Phản xạ:
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
2. Cung phản xạ:
- Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh nhằm thực hiện một phản xạ.
- Cung phản xạ gồm 5 thành phần:
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Nơron hướng tâm.
+ TWTK (Nơron trung gian).
+ Nơron li tâm.
+ Cơ quan phản ứng.
3. Vòng phản xạ:
- Thực chất là để điều chỉnh phản xạ nhờ luồng thông tin ngược báo về TWTK
- Nhờ vòng phản xạ mà phản xạ được thực hiện chính xác hơn.
4. Củng cố : ( 3’
4.1. Tổng kết
 Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích bằng sơ đồ cung phản xạ.
4.2.. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục: "Em có biết?"
 - Ôn tập về tế bào và mô 
Tuần 3 Ngày dạy: 
Tiết 6 – BÀI 5 : THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
1. Mục tiêu: 
1.1. Kiến thức :
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân, quan sát và vẽ được các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn. Nhận biết được các bộ phận chính của tế bào.
- Phân biệt được mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết.
1.1.. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
- Kỹ năng mổ tách tế bào, sử dụng kính hiển vi, làm tiêu bản.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
- Tính cẩn thận, nghiêm túc, giữ vệ sinh trong phòng thực hành.
2. Chuẩn bị
2.1.Giáo viên: Các dụng cụ như SGK, bảng phụ về các nội dung tiến hành
2.2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, chuẩn bị theo nhóm như đã phân công.
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
3.2. Kiểm tra bài cũ:( 7’)
*Câu 1: So sánh mô biểu bì, mô liên kết về vị trí và sự sắp xếp các tế bào trong 2 loại mô đó.
* Câu 2: Cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn.
* Đặt vấn đề: ( 1’) Để kiểm chứng điều đã học, chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm các loại tế bào và mô.
3.3. Tiến trình dạy họi:
Hoạt động của GV và HS 
Ghi bảng
GV gọi 1 HS đọc phần I. MỤC TIÊU của bài học. GV nhấn mạnh việc quan sát, so sánh các loại mô
GV giới thiệu các dụng cụ và mẫu vật cần thiết để làm bài thực hành.
GV yêu cầu HS quan sát các bước làm tiêu bản trên bảng phụ.
HS theo dõi, ghi nhớ thông tin. 1 HS nhắc lại các thao tác.
GV gọi một HS lên làm mẫu các thao tác. Phân công các nhóm tiến hành làm.
GV kiểm tra công việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm nào còn yếu.
GV yêu cầu các nhóm kiểm tra KHV.
HS quan sát, điều chỉnh kính để nhìn rõ.
GV cần kiểm tra các nhóm đã làm được. Cho HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và vẽ lại các đặc điểm đã quan sát được 
GV yêu cầu HS quan sát mô và vẽ hình.
HS vừa quan sát, vừa vẽ hình
Yêu cầu biết được hình dạng, cấu tạo của mỗi loại mô
GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có)GV cho HS kết luận những gì đã quan sát được.
I. Mục tiêu: :( 2’)
SGK
II. Chuẩn bị: ( 1’)
SGK
III. Nội dung và cách tiến hành :( 28’)
1. Cách làm tiêu bản mô cơ vân và quan sát
- Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ, dùng ngón trỏ và ngón cái ấn hai bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý (0,65 % NaCl)
- Đậy lamen, nhỏ axit acetic, chuẩn bị quan sát.
Chú ý: Ếch huỷ tuỷ để khỏi nhảy.
Lưu ý: nếu không có ếch thì sử dụng miếng thịt lợn nạc và tiến hành các bước làm tiêu bản mô cơ vân giống như trên
2. Quan sát tế bào
Thấy được các bộ phận chính: Màng, chất tế bào, nhân, vân ngang,...
3. Quan sát tiêu bản các loại mô khác
- Mô biểu bì: Tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn: Chỉ có 2 đến 3 tế bào tạo thành nhóm.
- Mô xương: Tế bào nhiều.
- Mô cơ: Tế bào nhiều, dài.
4. Củng cố : ( 5’)
1. Nhận xét giờ học: GV nhận xét giờ học: khen, phạt các nhóm
2. Đánh giá:
Khi làm tiêu bản TB cơ vân các em gặp những khó khăn gì?
Cho nhóm làm tốt nhất nêu nguyên nhân thành công, nhóm làm chưa tốt nêu lí do vì sao thất bại.
3. Viết bài thu hoạch
GV hướng dẫn HS viết bài thu hoạch.
Yêu cầu HS dọn vệ sinh phòng thực hành.
4.2 . Hướng dẫn học sinh tự học ( 1’)
- Hoàn thành bản tường trình
- Tìm hiểu bài mới. Tiết 7: Bộ xương
- Tìm hiểu vai trò, thành phần của bộ xương, đặc điểm các loại khớ
Tuần 4 Ngày dạy: 
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
TIẾT 7 – BÀI 7: BỘ XƯƠNG
1. Mục tiêu: 
1.1. Kiến thức :
- Trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được các xương chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt được các loại xương, khớp.
1.2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
Có ý thức bảo vệ bộ xương.
2. Chẩn bị
2.1.Giáo viên: Hình 7.1 - 7.4 SGK.
Mô hình bộ xương người
2.2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
3. Tổ chức các hoạt động dạy học.
 3.1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
3.2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 
Thu bản thu hoạch cá nhân
* Đặt vấn đề: ( 1’) ? Hệ vận động gồm những cơ quan nào? 
? Bộ xương người có đặc điểm cấu tạo và chức năng như thế nào?
Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu bài 7.
3.3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: 
GV: yªu cÇu HS quan s¸t H. 7-1 7-3 SGK.
 Mô tả lại cấu tạo bộ xương của ng­êi?
 Bộ xương có vai trò gì?
HS trả lời, líp bæ sung
GV: Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm của mỗi phần?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK + quan sát H.7.1 - 3 trả lời câu hỏi.
Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV cho HS quan sát đốt sống điển hình. Đặc biệt là cấu tạo ống chứa tuỷ.
Bộ xương thích nghi với dáng đứng thẳng như thế nào? Xương tay, xương chân có đặc điểm gì? ý nghĩa?
Hoạt động 2 
Thế nào là khớp xương?
Mô tả một khớp động dựa vào khớp đầu gối?
Khả năng cử động của các loại khớp như thế nào?
HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát H.7.4 trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV bổ sung, kết luận:
GV: Trong cơ thể người loại khớp nào chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa gì?
HS trả lời được khớp động và khớp bán động giúp cơ thể vận động và lao động một cách linh hoạt.
I.Các thành phần chính của bộ xương ( 24’)
a. Vai trò của bộ xương:
+ Tạo bộ khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định.
+ Làm chổ bám cho cơ giúp vận động cơ thể.
+ Tạo thành các khoang bảo vệ các nội quan
b. Thành phần của bộ xương:
Bộ xương gồm:
- Xương đầu: +Xương sọ phát triển.
 +Xương mặt có lồi cằm.
- Xương thân: 
+ Xương cột số gồm nhiều đốt sống khớp lại có 4 chổ cong.
+ Xương lồng ngực gồm xương sườn và xương ức.
- Xương chi:
+ Đai xương: đai vai và đai hông.
+ Các xương chi: Xương cánh, ống, bàn, ngón tay; xương đùi, ống, bàn, ngón chân.
III. Các khớp xương: ( 15’)
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
- Các loại khíp:
+ Khớp động: Cử động dễ dàng, hai đầu xương có sụn. Giữa là dịch khớp. Ngoài là dây chằng.
+ Khớp bán động: Giữa hai đầu xương có đĩa sụn để hạn chế cử động.
+ Khớp không động: Các xương gắn chặt hình răng cưa nên không cử động được.
4. Củng cố ( 3 phút)
- Xác định các xương ở mỗi thành phần của bộ xương.
- Bộ xương người phù hợp với tư thế đứng thẳng thể hiện ở chổ nào ?
4.2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc mục: "Em có biết?", chuẩn bị 2 xương đùi ếch.
------------------------------------------------------------------------
Tuần 4 Ngày dạy: 
TIẾT 8 – BÀI 8 : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG 
1. Mục tiêu: 
1.1. Kiến thức :
- Biết được cấu tạo chung của 1 xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên và khả năng chịu lực của xương
- Xác định được các thành phần hoá học của xương trên cơ sở đó trình bày được các tính chất của xương.
1.2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, lắp đặt và tiến hành thí nghiệm.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ bộ xương, liên hệ với thức ăn phù hợp với lứa tuổi.
2. Chuẩn bị
2.1.Giáo viên: Hình 8.1 – 8.8 SGK, dụng cụ thí nghiệm đủ cho các nhóm
Một panh để gắp xương, 1 đèn cồn, 1 cốc nước lã để rửa xương, 1 cốc đựng 	HCl 10% , đầu giờ thả 1 xương đùi ếch vào axit.
(Nếu HS làm thí nghiệm theo nhóm cần chuẩn bị các dụng cụ như trên theo nhóm).
2.2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
- Xương đùi ếch hoặc xương ngón chân gà.
- Đoạn dây đồng 1 đầu quấn chặt vào que bằng tre, gỗ, đầu kia quấn vào xương.
3. Tổ chức các hoạt động dạy hộc.
3.1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
3.2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
*Câu 1: Bộ xương người gồm mấy phần?Chức năng của bộ xương.
* Đặt vấn đề: ( 1’) Chúng ta đã biết chức năng của bộ xương. Vậy chúng có cấu tạo và tính chất như thế nào?
3.3. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
GV đưa câu hỏi:
Sức chịu đựng rất lớn của xương có liên quan gì đến cấu tạo của xương không?
HS có thể trả lời theo cảm tính.
Vậy xương dài có cấu tạo như thế nào?
HS nghiên cứu SGK + H.8.1, tham khảo bảng 8.1 trả lời câu hỏi.
GV hoàn chỉnh.
- Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì?
- Nêu cấu tạo, chức năng của xương dài?
 Hãy kể tên các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người? Xương ngắn và xương dẹt có chức năng gì?
HS trả lời:
GV : Với cấu tạo hình trụ, phần đầu có các nan xương xếp hình vòng cung em có liên tưởng đến kiến trúc nào trong đời sống?
ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng để tiết kiệm nguyên liệu nhưng lại tạo kết cấu bền vững.
Chúng ta lớn lên được là nhờ xương dài ra và to lên. Vậy xương dài ra và lớn lên như thế nào? 
Hoạt động 2: 
Xương dài ra và lớn lên do đâu?
HS nghiên cứu thông tin + quan sát H. 8.4 - 5 SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung
GV nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 3 
GV cho các nhóm biểu diễn thí nghiệm vµ tr¶ lêi c©u hái SGK.
HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát thí nghiệm trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV giải thích về tỷ lệ giữa chất vô cơ và cốt giao trong xương thay đổi tuỳ theo độ tuổi.
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung 
I. Cấu tạo của xương ( 14 phút)
1. Cấu tạo và chức năng của xương dài
- Cấu tạo: Hình ống gồm thân xương và 2 đầu xương.
+ Thân xương gồm: Màng xương, mô xương cứng và khoang xương.
+ Đầu xương gồm: Sụn bọc đầu xương và mô xương xốp.
Chức năng: Xem bảng 8.1 SGK (Tr. 29)
2. Cấu tạo và chức năng của xương ngắn và xương dẹt:
- Cấu tạo: Ngoài là mô xương cứng, trong là mô xương xốp.
- Chức năng: Chứa tuỷ đỏ.
II. Sự lớn lên và dài ra của xương:
( 5 phút)
- Xương dài ra do sự phân chia của các tế bào lớp sụn tăng trưởng ở hai đầu xương.
- Xương to thêm nhờ sự phân chia các tế bào của màng xương.
III. Thành phần hoá học và tính chất của xương ( 15 phút)
Kết luận: Thành phần hoá học của xương:
+ Chất vô cơ: các muối Canxi tạo nên tính chất rắn chắc cho xương.
+ Chất hữu cơ: Cốt giao tạo nên tính chất đàn hồi cho xương.
4. Củng cố ( 3 phút) 
- Vì sao xương trẻ em khi bị gãy thì dễ lành, còn xương người già dễ gãy nhưng khó lành?
4.2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK. Tìm hiểu bài "Cấu tạo và tính chất của cơ".
Tuần 5 Ngày dạy: 
TIẾT 9 – BÀI 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ 
1. Mục tiêu: 
1.1. Kiến thức :
- Biết được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
1.2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rè

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020.doc